Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp đồng giao khoán thi công xây lắp
Số: 01-2010/HĐGK
Công trình: Nhà làm việc trung tâm dạy nghề và đào tạo lái xe
thuộc Học viện an ninh nhân dân
i. căn cứ ký hợp đồng:
- Căn cứ Bộ luật dân sự của nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14
tháng 06 năm 2005 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Khoá XI, kỳ
họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất
lợng công trình;
- Căn cứ Hợp đồng giao khoán giữa Công ty cổ phần đầu t xây dựng 203 Hải Dơng và
Ông Bùi Văn Hoan về việc giao khoán thi công công trình Nhà làm việc trung tâm dạy
nghề và đào tạo lái xe thuộc Học viện an ninh nhân dân;
- Căn cứ Quyết định số 21A/QĐ-TCHCngày 25 tháng 9 năm 2009 của Giám đốc Công ty
CP đầu t xây dựng 203 Hải Dơng về việc phân công nhiệm vụ cán bộ;
- Căn cứ vào phơng án và biện pháp thi công do Công ty CP xây dựng 203 lập đã đợc
Chủ đầu t phê duyệt;
- Căn cứ vào nh cầu và năng lực của hai bên.
Chúng tôi gồm:
1. Bên Giao khoán: (Bên A)
- Đại diện : Ông Bùi Văn Hoan Chức vụ: Đội trởng-Chỉ huy trởng công trờng
- Đơn vị công tác: Công ty CP đầu t xây dựng 203 Hải Dơng
- Địa chỉ : 45/77 (số 193) Đờng Đinh Tiên Hoàng - P. Hải Tân - TP. Hải Dơng.
- Điện thoại : 0320.3550351 Fax: 0320.3550351
2. Bên nhận khoán: (Bên B)
- Đại diện : Ông Nguyễn Từ Linh Chức vụ: Đội trởng
- Địa chỉ : Lô 18 TT CB Y tế Cầu Giấy, ngõ 1, đờng Nguyễn Thị Định, phờng
Trung Hoà Nhân Chính, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại : 0983.456.605
- Số CMND : 131167467, cấp ngày 08/08/1996 do Công an tỉnh Vĩnh Phúc
Hai bên đồng ý ký hợp đồng giao khoán phần nhân công, vật t phụ và vật t biện pháp
công trình nhà làm việc trung tâm dạy nghề và đào tạo lái xe thuộc Học viện an ninh nhân
dân, với những điều kiện và điều khoản cam kết nh sau:
Điều 1: Phạm vi công việc
Bên A đã lựa chọn bên B là nhà thầu thi công phần nhân công, vật t phụ và vật t biện
pháp thi công công trình nhà làm việc trung tâm dạy nghề và đào tạo lái xe thuộc Học
viện an ninh nhân dân, tuân theo đúng hồ sơ thiết kế đợc Chủ đầu t phê duyệt và cung cấp
cho bên B, yêu cầu của bên A và các quy định của pháp luật hiện hành.
Phạm vi công việc Hợp đồng nh sau:
- Thi công toàn bộ kết cấu bê tông, cốt thép, coppha, giàn giáo của phần móng, phần
thân công trình đến hết nóc toà nhà (trù phần đào đất, đập đầu cọc).
- Thi công phần xây thô toàn bộ công trình.
- Thi công phần hoàn thiện, hoàn thành đến trát, ốp, lát xong (Gồm cả phần giáo trong
và giáo ngoài công trình)
- Thi công toàn bộ phần sân, vờn (không bao gồm tôn đất trồng cây và trồng cây).
Toàn bộ phần công việc trong Hợp đồng này phải đợc thi công theo biện pháp thi công
đã đợc Chủ đầu t phê duyệt.
Phạm vi công việc ngoài hợp đồng nh sau:
- Toàn bộ phần cơ khí.
- Toàn bộ phần điện, nớc.
- Toàn bộ phần sơn, bả.
- Toàn bộ phần ốp, lát đá.
- Toàn bộ phần mộc.
- Toàn bộ phần nhôm kính.
- Toàn bộ phần hoàn thiện mặt, bậc cầu thang (không kể phần trát lát)
- Toàn bộ phần chống thấm.
Toàn bộ phần công việc trong hợp đồng này phải đợc thi công theo biện pháp thi công
đã đợc bên A và Chủ đầu t phê duyệt.
Điều 2: Khối lợng, chất lợng, các yêu cầu kỹ thuật, vật t, cung cấp vật t
2.1. Khối lợng:
Các khối lợng bên B phải thực hiện theo Hợp đồng đợc nêu trong bản vẽ của bên A
cung cấp và những thoả thuận hai bên đã đạt đợc trong quá trình thơng thảo Hợp đồng.
Bên B chịu trách nhiệm tự thu xếp và cung cấp thiết bị, máy móc, nhân lực, dụng cụ lao
động và tiến hành thi công xây dựng toàn bộ các phần việc đã nêu theo bản vẽ thiết kế và
chỉ dẫn kỹ thuật bên A cung cấp.
Khối lợng thực hiện là khối lợng thực tế thi công tính theo m
2
mặT bằng xây dựng. Mặt
bàng xây dựng tạm tính nh sau:
- Mặt bằng tầng lửng : 55,4 m
2
- Tổng mặt bằng tầng 2 -7: 1460,15 m
2
- Mặt bằng tầng kỹ thuật: 256,14 m
2
- Mặt bằng tầng mái: 56,9 m
2
Nếu Bên A từ chối giao hoặc giao thêm một phần công việc nào đó cho Bên B thì Bên A
phải thông báo bằng văn bản tới Bên B trong thời gian 15 ngày trớc khi phần việc đó đợc
thực hiện.
2.2 Chất lợng, mỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật:
Bên B phải đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn thành hạng mục công việc đợc giao
theo đúng quy cách, yêu cầu kỹ thuật nh trong hồ sơ thiết kế của Bên A cung cấp.
Bên A phải cử cán bộ giám sát, quản lý kỹ thuật tại công trờng và điều hành Bên B
trong suốt quá trình triển khai thực hiện thi công Công trình.
2.3 Vật t:
Bên B chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ cốp pha, giàn giáo, đinh, que hàn, phục vụ
cho việc thi công.
Bên A chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ vật t theo đúng tiến độ, chủng loại, chất lợng,
xuất xứ, nhà sản xuất theo thiết kế đã đợc duyệt, đảm bảo đúng tiến độ của Bên B và yêu
cầu của Hợp đồng.
Bên A có trách nhiệm cung cấp bê tông thơng phẩm cho toàn bộ công trình và có trách
nhiệm đáp ứng máy bơm bê tông để đạt đợc tiến độ thi công nhanh nhất, thi công thuận
lợi nhất và chất lợng tốt nhất.
Bên A chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ dây và bóng điện chiếu sáng phục vụ thi công
và bảo vệ công trình.
Bên A chịu trách nhiệm tổ chức thí nghiệm và chịu mọi chi phí phục vụ công tác thí
nghiệm, kiểm định, vận hành, chạy thử, nghiệm thu trong suốt quá trình thi công công
trình.
Điều 3: Địa điểm xây dựng, thời gian thực hiện và tiến độ thi công công trình
3.1.Địa điểm xây dựng: Phờng Mộ Lao quận Hà Đông TP Hà Nội
3.2. Thời gian thực hiện Hợp đồng và tiến độ thi công:
a. Ngày khởi công: Kể từ ngày hai bên có biên bản bàn giao mặt bằng thi công. Dự
kiến ngày tháng 01 năm 2010 khởi công.
b. Tiến độ thi công: 150 ngày tính từ ngày khởi công (không bao gồm 07 ngày tết âm
lịch Canh Dần)
Điều 4: Tài liệu phục vụ thi công:
Hợp đồng: Bên A cung cấp cho Bên B 01 bản gốc Hợp đồng.
Hồ sơ thiết kế:
- Bên A cung cấp cho Bên B 01 bộ hồ sơ thiết kế (Bản gốc) đã đợc Bên A đóng dấu làm
cơ sở thực hiện thi công và phê duyệt bản vẽ hoàn công.
- Các thiết kế hiệu chỉnh sẽ đợc bổ sung trong quá trình thi công (nếu có)
- Tài liệu thiết kế của Chủ đầu t dới dạng các tài liệu cơ bản về các Bản vẽ thiết kế, các
tập điều kiện kỹ thuật, các văn bản thông báo về kỹ thuật
- Việc bàn giao các tài liệu nói trên phải phù hợp với kế hoạch tiến độ bàn giao đợc Bên
A và Bên B thoả thuận.
- Bên B có thể sao chép thêm hồ sơ, tài liệu, bản vẽ do Bên A cung cấp chỉ cho mục
đích xây dựng công trình và bằng chi phí của mình. Tuyệt đối không đợc sử dụng sang
mục đích khác.
Tài liệu, hồ sơ giải trình phát sinh: Nếu bên B nhận thấy có thay đổi so với thiết kế kỹ
thuật đợc duyệt mà dẫn đến việc thay đổi giá trị thanh toán cho bên B thì phải có sự thoả
thuận và thống nhất giữa hai bên trớc khi tiến hành thi công để làm cơ sở cho công tác
nghiệm thu thanh toán.
Điều 5: Giá trị hợp đồng:
Toàn bộ giá trị hợp đồng tạm tính đã đợc hai bên chấp thuận trong quá trình đàm phán
là: 1.828,59 m
2
* 700.000 đ = 1.280.013.000 đ
Bằng chữ: Một tỷ hai trăm tám mơi triệu không trăm mời ba nghìn đồng chẵn.
Đơn giá hợp đồng là đơn giá cố định và không đợc điều chỉnh trong suốt thời gian thực
hiện hợp đồng.
Đơn giá hợp đồng:
- Đơn giá nhân công theo m
2
xây dựng: 700.000 đ/m
2
- Đơn giá công nhật (nếu có): 150.000 đ/công
- Đối với những khối lợng phát sinh và đã đợc bên A và bên B thoả thuận bổ sung khối
lợng thì áp dụng đơn giá thị trờng tại thời điểm phát sinh (Nếu đơn giá không có trong
hợp đồng).
Điều 6: Bảo lãnh tạm ứng và nghiệm thu thanh toán
6.1. Tạm ứng thanh toán giai đoạn:
Bên A tạm ứng vốn 30.000.000 đ (Ba mơi triệu đồng chẵn) sau khi ký hợp đồng và khi
bên B tập kết coppha, giàn giáo, nhân công đến công trình.
Giai đoạn và giá trị thanh toán:
- Giai đoạn 1: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông nền. Giá trị thanh toán: 70.000.000đ
(Bẩy mơi triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 2: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 2. Giá trị thanh toán
100.000.000đ (Một trăm triệu đồng chẵn). Nhng bên A giữ lại 30.000.000đ (Ba mơi triệu
đồng chẵn) để đảm bảo thực hiện hợp đồng. Số tiền này đợc cộng thanh toán trong đợt
thanh toán giai đoạn 11.
- Giai đoạn 3: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 3. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 4: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 4. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 5: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 5. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 6: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 6. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 7: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng 7. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 8: Ngay sau khi bên B đổ xong bê tông sàn tầng mái. Giá trị thanh toán:
100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 9: Ngay sau khi bên B hoàn thiện xong phần ốp, lát từ tầng mái xuống đến
hết tầng 6. Giá trị thanh toán 100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 10: Ngay sau khi bên B hoàn thiện xong phần ốp, lát từ tầng 5 xuống đến
hết tầng 3. Giá trị thanh toán 100.000.000 đ (Một trăm triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 11: Ngay sau khi bên B hoàn thiện xong phần ốp, lát từ tầng 2 xuống đến
hết tầng 1. Giá trị thanh toán 70.000.000 đ (Bẩy mơi triệu đồng chẵn).
- Giai đoạn 12: Sau khi bên B thi công đợc 100% khối lợng hợp đồng bên A và bên B
làm quyết toán công trình.
Hồ sơ thanh toán từng giai đoạn bao gồm:
- Giấy đề nghị thanh toán từng đợt
- Bảng lơng hàng tháng và hợp đồng lao động theo mẫu của Bên A.
6.2. Quyết toán công trình:
Công tác quyết toán: Sau khi bên B hoàn thành toàn bộ công việc đợc Chủ đầu t xác
nhận nghiệm thu, bàn giao đa công trình vào sử dụng sau 15 ngày.
Hồ sơ quyết toán công trình đợc phê duyệt.
Bên A thanh toán 100% giá trị quyết toán khi đã trừ đi các khoản thanh toán theo từng
đợt.
6.3. Hình thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
6.4. Loại tiền thanh toán: Đồng Việt Nam
Điều 7: Trách nhiệm của các bên
7.1. Trách nhiệm của bên A:
- Bên A đảm bảo điều kiện khởi công công trình theo quy định của pháp luật
- Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các loại vật t, vật liệu chính (gồm thép, bê tông,
gạch, cát, đá, xi măng) đúng chủng loại, đảm bảo chất lợng, kịp thời tạo điều kiện cho
bên B thi công theo đúng tiến độ.
- Nếu Bên A không cung cấp vật t chính theo kế hoạch làm chậm tiến độ thi công của
Bên B thì Bên A có trách nhiệm bồi thờng tiền chờ việc cho Bên B.
- Nghiệm thu nhận bàn giao công trình.
- Thanh toán cho bên B theo đúng hợp đồng
- Thực hiện đúng trách nhiệm theo nội dung trong Hợp đồng và các thoả thuận khác mà
hai bên đã ký.
- Bàn giao tim, mốc, mặt bằng công trình, bản vẽ thi công và các tài liệu liên quan cho
bên B.
- Cứ cán bộ thờng xuyên phối hợp, tạo điều kiện cho bên B thực hiện tốt công việc theo
nội dung Hợp đồng.
- Có trách nhiệm lắp dựng và vận hành máy vận thăng để thi công từ tầng 2 trở lên đến
đỉnh của công trình.
- Thời gian chờ lắp vận thăng không đợc tính vào thời gian thi công của bên B.
- Bên B đợc sử dụng vận thăng toàn thời gian trong ngày.
- Có trách nhiệm điều phối các nhà thầu hợp lý để không làm ảnh hởng đến tiến độ thi
công của các nhà thầu cùng tham gia thi công.
- Có trách nhiệm tổ chức ngời bảo vệ công trờng và tài sản của đơn vị thi công trên
công trờng.
- Chi phí điện, nớc, lán trại cho tổ đội do bên A chịu.
- Chi phí vận chuyện phế thải đổ đi sinh ra trong quá trình thi công do bên A chịu.
- Chịu trách nhiệm các công việc liên quan đến Chủ đầu t, địa phơng và các ngành liên
quan.
- Cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy.
- Đóng các phí và lệ phí về vệ sinh môi trờng và phòng cháy chữa cháy.
7.2. Trách nhiệm của bên B:
- Huy động đủ máy móc, thiết bị, vật t biện pháp, vật t phụ bao gồm máy cắt, uốn thép,
máy hàn, đầm dùi, đầm bàn, đinh, que hàn, ôxy, đất đèn, dây thép, giàn giáo, coppha
(không bao gồm máy vận thăng).
- Tổ chức nhân lực hợp lý để đảm bảo tiến độ thi công từng giai đoạn do bên A lập.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung công việc đã nêu trong hợp đồng và các tài liệu của
hợp đồng.
- Nhận bàn giao và quản lý tim, mốc, mặt bằng công trình do bên A giao.
- Đảm bảo thi công công trình theo đúng tổng tiến độ trong nội dung hợp đồng.
- Bên B có trách nhiệm đăng ký và khai báo nhân sự, máy móc với các nhà chức trách
nơi tạm trú và khu vực thi công xây dựng công trình.
- Hoàn trả và bàn giao lại mặt bằng sạch sẽ, gọn gàng đúng theo yêu cầu của bên A và
di chuyển toàn bộ vật t thiết bị ra khỏi công trờng ngay sau khi công việc đợc nghiệm thu
bàn giao.
- Bên B không đợc chuyển giao quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dới bất cứ hình thức
nào cho bên thứ ba mà không đợc sự thoả thuận của bên A bằng văn bản.
- Chịu các chi phí về phí, lệ phí, thuế cho ngời và máy móc ra vào công trờng.
- Chịu trách nhiệm về mua bảo hiểm và an toàn lao động trên công trờng cho vật t, thiết
bị, máy móc và con ngời do bên B quản lý trong suốt quá trình thi công.
- Chịu trách nhiệm trang bị an toàn lao động để thi công.
- Chịu trách nhiệm dân sự đối với Bên thứ ba.
- Nếu Bên B chậm tiến độ mà không do nguyên nhân bất khả kháng hoặc do lỗi của bên
A gây ra thì sẽ chịu phạt 500.000đ/ngày.
7.3. Điện, nớc và năng lợng khác:
Bên A có trách nhiệm làm thủ tục giấy tờ có liên quan đến xin phép sử dụng các dịch
vụ: điện, nớc thi công, nớc thải. Bên A chịu toàn bộ chi phí liên quan đến sử dụng các
dịch vụ trên.
7.4. An ninh công trờng:
Bên A phải chịu trách nhiệm về việc không cho phép những ngời không có nhiệm vụ
vào công trờng.
Điều 8: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp
Trong trờng hợp có vớng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa
chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thơng lợng giải quyết.
Trờng hợp không đạt đợc thoả thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua
hoà giải hoặc toà án kinh tế thành phố Hà Nội giải quyết theo quy định của pháp luật.
Việc thơng lợng giải quyết các tranh chấp phải đợc thể hiện bằng văn bản có chữ ký
của ngời có thẩm quyền của hai bên.
Điều 9: Bất khả kháng
9.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm
kiểm soát của các bên nh động đất, bão, lũ, lụt, gió lốc, sóng thần, chiến tranhvà các
thảm họa khác cha lờng hết trớc đợc, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cản của cơ quan
thẩm quyền tại Việt Nam.
- Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ
không phải là cơ sở để chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hởng bởi sự kiện bất khả
kháng phải có nghĩa vụ:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý các biện pháp thay thế cần thiết để hạn
chế tối đa ảnh hởng do sự bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 7 ngày sau khi xảy
ra sự kiện bất khả kháng.
9.2. Trong trờng hợp xảy ra bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ đợc kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng của mình
Điều 10. Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các nội dung đã nêu trong hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu có bất kỳ tranh chấp phát sinh nào, hai
bên sẽ giải quyết thông qua thơng lợng và hoà giải. Nếu có tranh chấp không giải quyết đ-
ợc, các bên sẽ đa việc tranh chấp ra giải quyết tại toà án kinh tế thành phố Hà Nội.
Hợp đồng này đợc lập thành bốn (04) bản có giá trị nh nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản
để thực hiện.
Đại diện bên A Đại diện bên B