Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

11 câu hỏi khó thi thử đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.39 KB, 4 trang )

……… Giới thiệu 1 số câu trong đề thi thử tuyển sinh DH hay……………….
………… Những câu này nói chung có độ khó tương đương nhau câu nào
khó , hay tầm cỡ hơn sẽ dc đánh dấu (*) hơn 1 chút …………………
+) Đây là những câu “ ko fải mới” nhưng đề đọc có vẻ “lạ”
+) là 1 vấn đề yêu cầu có tính thực tế cao + hiểu biết ( tìm hiểu )
+) những câu dc lấy từ khối chuyên THPT ( HN + Huế + v vv )
Sau đây là 1 số bài tập !
Câu1 : ( khá hay )
Ở một loài thực vật, G: hoa tím trội hoàn toàn so với g : hoa trắng. Cho 2
cây tứ bội dị hợp tử kép (GGgg) lai với nhau và có trao đổi chéo xảy ra ở 1
giới nên thu được kiểu hình ở F1 như sau: 540 hoa tím : 20 hoa trắng. Hãy
xác định tỉ lệ kiểu gen của F1 :
A. 3GGGG: 20GGGg: 38GGgg: 20Gggg: 3gggg.
B. 20GGGG: 3GGGg: 38GGgg: 20Gggg: 3gggg.
C. 3GGGG: 38GGGg: 20GGgg: 20Gggg: 3gggg.
D. 3GGGG: 20GGGg: 20GGgg: 38Gggg: 3gggg.
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả vàng.Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P),
sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây
F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây
quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ
bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen của F2 là:
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Câu 3: Trong quá trình phát triển phôi sớm của người phụ nữ là thể mang
đối với bệnh mù màu, alen bình thường bị bất hoạt ngẫu nhiên chừng một
nửa số tế bào. Vậy tại sao không phải là 50% số phụ nữ thể mang bị bệnh
mù màu?
A. Vì không có ½ số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu
hiện là đủ để có thị giác bình thường.


B. Vì có tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là đủ
để có thị giác bình thường.
C. Vì có ½ số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu hiện là
đủ để có thị giác bình thường.
D. Vì không có số tế bào mắt trưởng thành có gen bình thường được biểu
hiện là đủ để có thị giác
bình thường.
Câu 4: ( chuyển thể quốc gia 2011 – chuyên NQD )
Các nhà khoa học nhận thấy các đột biến dị bội do thừa một nhiễm sắc thể
khác nhau ở người thường gây chết ở các giai đoạn khác nhau trong quá
trình phát triển của cá thể bị đột biến vì:
A. trên mỗi NST có số lượng gen khác nhau, mỗi gen lại có vai trò khác
nhau trong đời sống của sinh vật.
B. nếu thừa nhiễm sắc thể Y thì ảnh hưởng nhiều vì nhiễm sắc thể Y ngoài
gen quy định nam tính nó chứa rất nhiều gen.
C. hiệu quả gây chết của đột biến ba nhiễm đối với các nhiễm sắc thể
thường không phụ thuộc vào kích thước nhiễm sắc thể và loại gen trên
chúng.
D. nhiễm sắc thể càng nhỏ thì càng chứa nhiều gen nên sự dư thừa của
chúng càng dễ làm mất cân bằng gen dẫn đến dễ gây chết hơn.
Câu5: ( chuyển thể quốc gia 2011- chuyên NQD)
Các thể đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể có những đặc điểm gì
khác biệt với các loại thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khác?
A. Thay đổi số lượng nhiễm sắc thể nếu đó là chuyển đoạn Robertson.
B. Không làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Trong giảm phân, ở cá thể chuyển đoạn đồng hợp tử, các nhiễm sắc thể
tham gia vào chuyển đoạn có sự tiếp hợp thành hình chữ thập.
D. Không tạo nên sự đa dạng di truyền mà có thể góp phần hình thành loài
mới.
Câu 6:

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui
định cánh ngắn. Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng: ♀ thân đen, cánh
dài x ♂ thân xám, cánh ngắn. Ở thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám,
cánh dài. Cho F1 tạp giao thì F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Biết
rằng hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử với tần số 18%.
A. 0,705 : 0,205 : 0,045 : 0,045
B. 0.41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
C. 2:1:1
D. 0,415 : 0,415 : 0,085 : 0,085.
Câu 7:
ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Cho một cặp ruồi lai với nhau được F1, cho
F1 lai với nhau được F2. Ở một cá thể F2 , trong quá trình giảm phân của
các tế bào sinh dục đã có một số tế bào bị rối loạn phân li cặp NST giới
tính. Tất cả các giao tử đột biến về NST giới tính sinh ra từ cá thể này đã
thụ tinh với các giao tử bình thường tạo ra 4 hợp tử XXX, 4 hợp tử XYY và 8
hợp tử OX; 50% số giao tử bình thường thụ tinh với các giao tử tạo ra 148
hợp tử XX và 148 hợp tử XY. Tính tần số đột biến khi giảm
phân.
A. 1,6316% B. 3,6316% C. 2,6316% D. 4,6316%
Câu 8: *
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấpalen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui
định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số
1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp ge
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai
cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp tử đều về 3 cặp gen trên. Cho F1
giao phấn với nhau thu được F2 . Biết rằng hoán vị gen xảra cả trong quá
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số 20%. Tính theo lí thuyết
cây có kiểhình ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn lần lượt ở F2 chiếm tỉ

lệ là:
A. 54,0% ; 8% B. 49,5%; 4% C. 16,5%; 4% D. 66,0%; 16%
Câu 9: **(cau nay bt )
Có hai quần thể của một loài côn trùng ở trạng thái cân bằng di truyền.
Trong quần thể thứ nhất, một locut có tần số các alen là M = 0,7 và m =
0,3; một locut khác có tần số các alen là N = 0,4 và n = 0,6. Trong quần thể
thứ hai, tần số của các alen M, m, N và n tương ứng là 0,4; 0,6; 0,8 và 0,2.
Hai locut này nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau.
Người ta thu một số cá thể tương đương (đủ lớn) gồm các con đực (♂) của
quần thể thứ nhất và các con cái (♀) của quần thể thứ hai, rồi chuyển đến
một vùng vốn không có loài côn trùng này và cho giao phối ngẫu nhiên. Tần
số các giao tử Mn của quần thể F1 được mong đợi là bao nhiêu?
A. 0,2200 B.0,2632 C. 0,2232 D. 0,2426
Câu 10:
Cho P thuần chủng lai với nhau được F1-1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1-1 lai
phân tích, được tỉ lệ là 3 trắng: 1 đỏ. Xét thêm một cặp gen qui định chiều
cao cây. Cho các cá thể P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen
tương phản lai với nhau, được F1-2 đồng loạt cây hoa đỏ, thân cao. ChoF1-
2 lai phân tích, F2-2 thu được 4 loại kiểu hình là: hoa đỏ, thân cao; hoa đỏ,
thân thấp; hoa trắng, thân cao và hoa trắng, thân thấp; trong đó, cây hoa
đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 20%. Cây hoa đỏ, thân cao ở F2-2 chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 20%. B. 30%. C. 45%. D. 5%.
Câu 11.
Một hợp tử của một loài nguyên phân liên tiếp 2 lần đã cần môi trường nội
bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 24 NST đơn mới. Cá thể đực và cái của
loài giao phối với nhau và sinh nở ra 180 con. Biết rằng ở loài này khả
năng thụ tinh của noãn là 50 %, của tinh trùng là 2 %, tỷ lệ hợp tử nở
thành con là 100 %. Theo lí thuyết, số lượng tế bào sinh tinh và số lượng tế
bào sinh noãn đã tạo ra các loại giao tử trong sự thụ tinh trên lần lượt là

A. 2250 và 360. B. 360 và 4320. C. 180 và 360. D. 1080 và4320.
… Lưu ý : pà con tự giải nha ko ra câu nào thì pà con pản ánh !

×