Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài tập lớn gia công CNC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 59 trang )

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 1
Mục Lục
Phần I : Tìm Hiểu Một Máy CNC 2
Máy tiện DS-30Y 2
1.1.Thông số kỹ thuật cơ bản của DS-30Y 3
1.2. Vận hành trung tâm tiện CNC HAAS 7
Phần II: Lập Trình Gia Công 13
I.Lập trình gia công 13
1.1 Tiến trình gia công: 13
1.1.1.Phay. 13
1.1.2.Tiện: 15
1.2.Tính toán chế độ cắt: 16
1.2.1.Phay: 16
1.2.2.Tiện: 33
II.Lập chương trình gia công. 44
2.1.Lập chương trình phay 44
2.2.Lập chương trình tiện 53
III.Tài liệu tham khảo: 59






Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 2







Phần I : Tìm Hiểu Một Máy CNC
Máy tiện DS-30Y
Máy tiện CNC hai trục chính Dual-Spindle có trục Y .Kích thước gia công max 18" x 23" (457 x
584 mm). Đường kính quay max 31.75" (806 mm),hành trình trục Y ± 2.00" (± 50.8 mm) .Trục
chính: công suất 30 hp (22.4 kW) dẫn động vector,tốc độ 4000 v/ph,loại A2-6 spindle,mâm cặp
8.3" (210 mm) .Trục thứ cấp: 20 hp (14.9 kW) dẫn động vector,tốc độ 4000 rpm,loại A2-5
spindle, mâm cặp 8.3" (210 mm).Ổ dao 12 vị trí dao,kiểu hybrid (6 dao VDI và 6 dao BOT-
Hướng tâm và hướng trục), Dao chủ động moment xoắn cao với trục C.Màn hình hiển thị màu
LCD 15".Bộ nhớ chương trình 1MB có khóa bộ nhớ. Chức năng định hướng trục chính.Cổng kết
nối USB.Chức năng gia công ren đồng bộ. Bao gồm bộ lắp dao tiêu chuẩn

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 3

1.1.Thông số kỹ thuật cơ bản của DS-30Y
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 4

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 5


Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga

Nhóm 3
Page 6

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 7

1.2. VẬN HÀNH TRUNG TÂM TIỆN CNC HAAS
1. Các phím chức năng
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 8

Pendant keyboard
Power on: mở máy
Power off: tắt máy
Spindle load meter: hiển thị tải của trục chính, tính bằng %
Emergency stop: nút dừng khẩn cấp, khi ấn nút này tất cả hoạt động của máy đều bị dừng
lại.
Jog handle: dùng để di chuyển các trục bằng tay.
Cycle start: bắt đầu chạy chương trình gia công, nút này cũng được dùng để chạy chương
trình trong chế độ đồ họa.
Feed hold: dừng tất cả các trục, trục chính vẫn quay.
Reset: dừng máy (tất cả trục, trục chính, bơm làm nguội, bộ thay dao đều dừng). Không nên
dừng máy bằng phương pháp này, ngoại trừ khi có lỗi xảy ra.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 9
Power up/Restart: khi ấn phím này, tất cả các trục sẽ chạy về điểm Zero máy, và thực hiện
việc thay dao (không có tác dụng cho Toolroom lathe).

Auto off: tự động di chuyển các trục về điểm Zero máy và chuẩn bị cho máy dừng.
Memory lock key switch: công tắc này ngăn không cho người vận hành chỉnh sửa chương
trình, thay đổi cài đặt khi nó ở vị trí khóa.

Setting 7: khóa tất cả thông số.

Setting 8: khóa tất cả chương trình.

Setting 23: khóa 9xxx chương trình.

Setting 119: khóa bù trừ.

Setting 120: khóa các biến số trong Macro.
Second home button: nút này làm cho tất cả các trục di chuyển nhanh về gốc tọa độ đã chỉ
ra trong bù trừ phôi G154 P20.
Chức năng này có hiệu lực trong tất cả chế độ ngoại trừ chế độ DNC.
Work light switch: công tắc này sẽ bật đèn làm việc bên trong máy.
Keyboard beeper: âm lượng điều chỉnh được bằng cách vặn cover.
Function keys
Phím F1- F4: những nút này có những chức năng khác biệt tùy thuộc vào chế độ vận hành.
X Dia Mesur: dùng để ghi lại giá trị thay đổi của dao theo trục X trong quá trình cài đặt phôi.
Next tool: dùng để chọn dao kế tiếp, được dùng khi cài đặt phôi.
X/Z: dùng để chuyển trục khi cài đặt phôi.
Z Face Measur: dùng để ghi lại giá trị thay đổi của dao theo trục Z trong quá trình cài đặt
phôi.
Jog Keys
Chip FWD(Chip Auger Forward): khởi động Vít đẩy phoi quay theo chiều thuận để đẩy phoi ra
ngoài.
Chip Stop(Chip Auger Stop): dừng vít đẩy phoi.
Chip REV(Chip Auger Reverse): khởi động vít đẩy phoi theo chiều nghịch để làm sạch phoi kẹt

bên trong cơ cấu.
X/-X and Z/-Z: cho phép người vận hành di chuyển trục bằng tay.
Rapid: khi ấn phím này đồng thời với phím di chuyển trục, trục này sẽ di chuyển với tốc độ
nhanh.
<- TS: ấn phím này để di chuyển ụ động (tailstock) về phía trục chính.
TS Rapid: Tăng tốc độ di chuyển của tailstock khi ấn đồng thời với phím di chuyển nó.
-> TS: di chuyển tailstock ra xa trục chính.
Override keys
Các phím này giúp bạn điều chỉnh tốc độ chạy nhanh, tốc độ ăn dao, và tốc độ quay trục chính
theo % tốc độ lập trình.
Hand Cntrl Feed(Handle Control Feedrate): ấn phím này cho phép bộ điều khiển Jog được sử
dụng để điều khiển tốc độ cắt tăng ±1%.
Hand Cntrl Spin (Handle Control Spindle): ): ấn phím này cho phép bộ điều khiển Jog được
sử dụng để điều khiển tốc độ trục chính tăng ±1%.
FWD: khởi động trục chính quay theo chiều Forward (cùng chiều KĐH).
REV: khởi động trục chính quya theo chiều Reverse (ngược chiều KĐH).
Stop: dừng trục chính.
Display keys
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 10
Cho phép bạn vào những hiển thị máy, thông tin vận hành, và menu trợ giúp. Chúng thường
dùng để chuyển đổi các cửa sổ trong một chế độ chức năng.
Prgrm/Convrs: chọn active program pane trong tất cả chế độ. Trong chế độ EDIT:MDI, ấn
để vào VQC and IPS.
Posit(Position): chọn cửa sổ hiển thị vị trí, hiển thị vị trí của tất cả các trục. Di chuyển giữa
những vị trí tương đối dùng phím Posit.
Offset: ấn phím này để vào hai bảng Offset, tool offset và work offset.
Curnt Comds (Current Commands): ấn PAGE UP / PAGE DOWN để vào Maintenance, Tool Life,
Tool Load, Advanced Tool Management.

Alarm/Mesgs(Alarms / Messages): hiển thị các thông báo và cảnh báo.
Param/Diagnos(Parameters / Diagnostics): ấn lần đầu sẽ hiển thị các thông số định nghĩa
hoạt động của máy.
Ấn lần 2 vào phím này sẽ hiển thị trang chuẩn đoán (diagnostics), các thông tin trong trang này
chỉ dùng cho người sửa máy.
Setng/Graph(Settings / Graphics): ấn phím này lần 1 cho phép bạn cài đặt thông số. Ấn lần 2
sẽ cho phép bạn vào chế độ đồ họa,
bạn có thể xem đường chạy dao trong chế độ này.
Help/Calc(Help / Calculator): Ấn lần 1 cho phép bạn vào trang trợ giúp, ấn lần 2 cho phép bạn
vào máy tính.
Cursor keys
Home: di chuyển con trỏ về vị trí Home (vị trí trên cùng của màn hình).
Các mũi tên: di chuyển con trỏ lên, xuống, trái, phải.
Page Up/Down: di chuyển trang lên xuống.
End: di chuyển con trỏ xuống dưới cùng màn hình.
Alpha keys
Các phím này dùng để nhập các ký tự vào trong chương trình.
EOB: kết thúc 1 dòng lệnh (;)
( ) dùng để ghi chú vào chương trình.
[ ]sử dụng trong các chức năng Macro
/ dấu này đặt trước dòng lệnh nào, dòng lệnh đó sẽ bị bỏ qua trong quá trình gia công.
Mode Keys:
Edit: chế độ soạn thảo chương trình.
Insert: dùng để insert dữ liệu vào chương trình.
Alter: dùng để thay đổi dữ liệu trong chương trình.
Delete: xóa 1 dữ liệu hay 1 dòng lệnh.
Undo: hủy lệnh hiện hành và phục hồi lệnh trước đó.
MEM: chế độ memory, hiển thị chương trình hiện thời được chọn từ bộ nhớ.
Single block on/off: khi nút này ở chế độ ON, máy sẽ gia công từng dòng lệnh, khi gia công
dòng lệnh kế tiếp cần phải ấn nút Cycle Start.

Dry run: dùng để kiểm tra chuyển động của máy theo chương trình mà không cắt phôi.
Opt stop: khi nút này ở chế độ ON, máy sẽ dừng khi gặp mã lệnh M01. Muốn gia công tiếp
cần phải ấn Cycle Start.
Block delete ( / )
MDI/DNC: ở chế độ MDI, chương trình soạn thảo sẽ không được lưu vào bộ nhớ. DNC, chế độ
kết nối trực tiếp với máy tính.
Coolnt: bật, tắt bơm làm mát.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 11
Spindle Jog: quay trục chính với tốc độ đã lựa chọn trong Setting 98.
Turret FWD: quay ổ dao chiều thuận.
Turret REV: quay ổ dao chiều nghịch.
Zero Ret: hiển thị vị trí trục
All: di chuyển tất cả các trục về Zero máy.
Origin: cài timer về 0.
Singl: di chuyển 1 trục về Zero máy.
HOME 28: di chuyển tất cả các trục về Zero máy với tốc độ nhanh.
List Program: hiển thị tất cả chương trình lưu trong bộ nhớ.
Select Prog: chọn program trong list.
2. Cài đặt phôi
Cần kẹp phôi chặt trên mâm cặp, không được kẹp phôi có đường kính lớn hơn đường kính kẹp
của mâm cặp.
Các chấu kẹp trên mâm cặp không được vượt ra ngoài và lớn hơn đường kính của mâm cặp.
Cài đặt điểm Zero của phôi: điểm Zero của phôi là 1 điểm tham chiếu do người sử dụng thiết
lập,
bộ điều khiển CNC sẽ sử dụng điểm này để lập trình cho tất cả các chuyển động.
1. Chọn dao # 1 bằng cách ấn nút MDI/DNC, nhập “T1” và ấn TURRET FWD.
2. Di chuyển dao theo trục X, Z cho đến khi mũi dao chạm vào mặt đầu của phôi.
3. Ấn Z FACE MEAS để set điểm Zero của phôi.

3. Cài đặt dao
Gọi dao
Lệnh Tnn (T01) dùng để gọi dao, khi dùng lệnh này dao cần dùng sẽ quay vào vị trí gia công.
Chế độ Jog
chế độ Jog cho phép bạn di chuyển dao bằng tay đến vị trí mà bạn mong muốn. Trước khi thực
hiện việc di chuyển này cần phải cho máy về home.
Để vào chế độ Jog, bấm HANDLE JOG, sau đó ấn vào nút trục cần di chuyển (X, Z) hoặc bạn
cũng có thể di chuyển bằng thiết bị điều khiển Jog từ xa
(Remote Jog Handle). Có 4 cấp độ khi di chuyển trục trong chế độ Jog, đó là di chuyển mỗi
bước 0.0001, 0.001, 0.01, và 0.1mm.
Cài đặt bù trừ dao:
1. Lắp dao vào ổ dao
2. Ấn nút HANDLE JOG (A)
3. Ấn nút 1/100 (B)
4. Di chuyển dao đến chạm vào mặt trụ của phôi, cách mặt đầu khoảng 1/8 inch.
5. Đặt 1 tấm giấy giữa dao và phôi, di chuyển dao vào càng gần bề mặt trụ phôi càng tốt
một cách cẩn thận trong khi vẫn có thể di chuyển mẫu giấy.
6. Ấn nút OFFSET (C) cho đến khi bảng Tool Geometry được hiển thị.
7. Ấn nút X DIA MEASUR (D) để nhập đường kính phôi vào.
8. Lùi dao ra và di chuyển nó đến mặt đầu phôi, sao cho mũi dao chạm vào mặt đầu phôi.
9. Ấn Z FACE MEASUR (E), máy sẽ ghi nhận vị trí Z hiện tại của dao vào bảng Tool Offset.
10. Ấn nút NEXT TOOL (F)
11. Lặp lại các bước ở trên cho tất cả các dao dùng trong chương trình gia công.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 12
















Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 13

Phần II: Lập Trình Gia Công
I.Lập trình gia công
1.1 Tiến trình gia công:
1.1.1.Phay.

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 14

Vật liệu :12X2H4A (0.12% Cacbon; 2% Crom; 4% Niken; 0.8

1.5% Nitơ)
-Nguyên công 1: gia công 12 lỗ
6
Φ

từ 1 12 bằng mũi khoan
6
Φ
.
- Nguyên công 2 : gia công 6 lỗ
9
Φ
từ 13 18 bằng mũi khoan
9
Φ
.
- Nguyên công 3 : tarô ren 6 lỗ
10
M
từ 13 18.
- Nguyên công 4 : phay hốc trên, phay hốc dưới.
- Nguyên công 5 : khoan 8 lỗ
8
Φ
bằng mũi khoan
8
Φ
.
- Nguyên công 6: Khoan lỗ suốt
20
Φ
bằng mũi khoan
20
Φ
,sau đó doa lỗ suốt.

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 15
1.1.2.Tiện:
Vật liệu :12X2H4A (0.12% Cacbon; 2% Crom; 4% Niken; 0.8

1.5% Nitơ)
-Nguyên Công 1: Tiện mặt đầu( dùng dao T01),chạy từ S-S1-A.
-Nguyên Công 2:Tiện thô theo biên dạng của chi tiết A-B-C-D-E-F-G-H-L-M-N-P bằng
dao T02.
-Nguyên Công 3:Tiện tinh theo biên dạng của chi tiết A-B-C-D-E-F-G-H-L-M-N-P bằng
dao T02.

-Nguyên Công 4:Tiện rãnh H-I-J-K-L bằng dao T03.
+Tiện lượng dư gia công còn lại trên rãnh H-I-J-K-L ( dao T02).
-Nguyên Công 5: Tiện ren M72x1 ( dao T04). Tiến hành tiện ren theo tọa độ các điểm 1-
2-3-4-1-5-6-4-1-7-8-4-1-9-10-4-1-11-12-4-1-13-14-4-1.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 16
1.2.Tính toán chế độ cắt:
1.2.1.Phay:
a.Nguyên Công 1: Khoan lỗ
6
Φ
.

-Làm việc:
+ Lắp mũi khoan
6

Φ
( dao T01) khoan lỗ
6
Φ
ở vị trí 1,mũi khoan đi xuống 30mm.Sau
đó nhấc lên trên bề mặt chi tiết 20 mm.
+Các lỗ 212 tiến hành khoan tương tự lỗ 1.( khoan lỗ 1,2,3 rồi lấy đối xứng qua trục Y
được lỗ 4,5,6.Sau đó lấy đối xứng lỗ 1,2,3,4,5,6 qua trục X được lỗ 7,8,9,10,11,12)
-Chế độ cắt:
Lỗ có đường kính d=6mm,sâu Lc=30mm,tra bảng 5.25 ta được bước tiến dao :
S=0.1mm/vòng.
+Vận tốc cắt :
.
.
.
q
v
v
m y
C D
V K
T S
=

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 17
Với
7,0
v

C =
; q=0,4 ; y=0,7 ; m= 0,2 ( bảng 5.28) ; T=15 ( bảng 5.30) ;
Hệ số điều chỉnh chung
v
K
:
. . 1.0,92.0,75 0,69
v MV uv lv
K K K K= = =
;
Với :
MV
K
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công ( bảng 5.3)

uv
K
Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt ( bảng 5.6)

lv
K
Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan ( bảng 5.31)
( )
0,4
0,2 0,7
7.6
0,69 28,8 /
15 .0,1
V m ph
⇒ = =


+Số vòng quay trục chính :
1000. 1000.42
1528
. 3,14.6
V
n
D
π
= = =
( vòng/phút)
+Mômen xoắn Mx,Lực chiều trục:
10. . . .
q y
x M p
M C D S K
=

10. . . .
q y
o p p
P C D S K
=

Với
p Mp
K K
= Hệ số tính đến các gia công thực tế ( bảng 5.9)
Các hệ số
, , ,

m p
C C q y
tra trong bảng 5.32
Ta được :

(
)
( )
2,2 0,8
1,2 0,75
10.0,012.6 .0,1 .1 0,98 .
10.42.6 .0,1 .1 641
x
o
M N m
P N
= =
= =

+Công suất cắt Ne:

( )
.
0,98.1528
0,16
9750 9750
x
e
M n
N KW

= = =

+Từ các thông số tính toán chế độ cắt,ta chọn dao T01 là dao SD205A-5.0-32-6R5 của
hãng Seco:
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 18








Thông số: Dung dịch làm nguội xuyên bên trong.
Tốc độ cắt Tốc độ quay Lực Mômen
xoắn
Công suất
100 m/ph 6897 vòng/ph 1126N 3N.m 2KW

b.Nguyên Công 2: Khoan lỗ
9
Φ
.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 19

-Làm việc:

+Mũi khoan đi lên 20 mm so với bề mặt chi tiết,thay mũi khoan
9
Φ
( dao T02)vào để
khoan lỗ
9
Φ
tại lỗ 13.Mũi khoan đi xuống 50 mm ( khoan sâu)
+Tiến hành tương tự với lỗ 1418 ( Khoan lỗ 13,14,15 rồi lấy đối xứng qua trục X được
lỗ 16,17,18)
-Chế độ cắt:
Lỗ có đường kính d=9 mm,sâu Lc=50 mm,tra bảng 5.25 ta được bước tiến dao : S=0.18
mm/vòng.
+Vận tốc cắt :
.
.
.
q
v
v
m y
C D
V K
T S
=

Với
7,0
v
C =

; q=0,4 ; y=0,7 ; m= 0,2 ( bảng 5.28) ; T=15 ( bảng 5.30) ;
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 20
Hệ số điều chỉnh chung
v
K
:
. . 1.0,92.0,75 0,69
v MV uv lv
K K K K= = =
;
Với :
MV
K
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công ( bảng 5.3)

uv
K
Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt ( bảng 5.6)

lv
K
Hệ số phụ thuộc chiều sâu khoan ( bảng 5.31)
( )
0,4
0,2 0,7
7.9
0,69 22,5 /
15 .0,18

V m ph
⇒ = =

+Số vòng quay trục chính :
1000. 1000.22,5
796
. 3,14.9
V
n
D
π
= = =
( vòng/phút)
+Mômen xoắn Mx,Lực chiều trục:
10. . . .
q y
x M p
M C D S K
=

10. . . .
q y
o p p
P C D S K
=

Với
p Mp
K K
= Hệ số tính đến các gia công thực tế ( bảng 5.9)

Các hệ số
, , ,
m p
C C q y
tra trong bảng 5.32
Ta được :

(
)
( )
2,2 0,8
1,2 0,75
10.0,012.9 .0,18 .1 3,8 .
10.42.9 .0,18 .1 1621
x
o
M N m
P N
= =
= =

+Công suất cắt Ne:

( )
.
3,8.796
0,31
9750 9750
x
e

M n
N KW
= = =

+Từ các thông số tính toán chế độ cắt,ta chọn dao T02 là dao SD207A-10.0-62-10R1 của
hãng Seco:

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 21





Thông số: Dung dịch làm nguội xuyên bên trong.
Tốc độ cắt Tốc độ quay Lực Mômen
xoắn
Công suất
100 m/ph 4138 vòng/ph 2283N 9N.m 4KW



c.Nguyên công 3 : taro ren
10 1
M
×
.
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3

Page 22

- Làm việc :
+Mũi khoan đi lên 20 mm so với bề mặt chi tiết, thay dao taro ( dao T03) ren M10,gia
công lỗ 1318,dao taro đi xuống 35mm (taro lỗ 13,14,15 rồi lấy đối xứng qua trục X
được lỗ 16,17,18)
-Chế độ cắt:
+Lỗ ren có đường kính
10
M
,bước ren S= 1mm,sâu
(
)
35
c
L mm
=

+Vận tốc cắt
.
.
q
v
v
m y
C D
V K
T S
=


64,8; 0,5; 1, 2; 0,9; 90
v
C y q m T
= = = = =
( bảng 5.49)
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 23
. . 1.0,92.1 0,92
v MV uv ev
K K K K= = =

Với
MV
K
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công ( bảng 5.3)

uv
K
Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt ( bảng 5.6)

ev
K
Hệ số phụ thuộc phương pháp cắt ren,cắt thô và tinh bằng 1 dao nên
1
ev
K
=

1,2

0,9 0,5
64,8.10
0,92 16,5
90 .1
V⇒ = =
( m/phút)
+ Số vòng quay trục chính :
1000. 1000.16,5
525
. 3,14.10
V
n
D
π
= = =
( vòng/phút)
+ Mômen xoắn Mx:
10. . . .
q y
x M Mp
M C D P K
=

Với
p Mp
K K
= Hệ số tính đến các gia công thực tế ( bảng 5.50)
P là bước ren
Các hệ số
, ,

m
C q y
tra trong bảng 5.51
Ta được :

(
)
1,4 1,5
10.0,027.10 .1 .1 6, 78 .
x
M N m
= =

+Công suất cắt Ne:

( )
.
6,78.525
3,65
975 975
x
e
M n
N KW
= = =

+Từ các thông số tính toán chế độ cắt,ta chọn dao T03 là dao TM-MF10X1.0ISO-10R5
của hãng Seco:
Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3

Page 24




Bảng tính chế độ cắt của dao taro

Bài tập lớn gia công CNC GVHD:Trần Thị Vân Nga
Nhóm 3
Page 25
Thông số: Dung dịch làm nguội xuyên bên trong.
Tốc độ cắt Tốc độ quay
60 m/ph 1910 vòng/ph

d.Nguyên công 4: Phay hốc .

-Làm việc: Nhấc dao lên 20mm,thay dao phay ( dao T04) để phay hốc dưới bắt đầu từ
điểm 1929.
-Ban đầu phay từ điểm 1929 sau đó lại trở về điểm 19
-Tiếp tục phay hốc trên tương tự như hốc dưới,theo trình tự từ 304030.( sau khi phay
hốc dưới,lấy đối xứng qua trục X được hốc trên)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×