Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

tuyển tập đề thi thử đại học cao đẳng 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.42 KB, 113 trang )

ĐỀ 1
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Bố mẹ đều bình thường, sinh con XO và bị mù màu. kiểu gen của bố mẹ, và nguyên nhân xảy ra
A. X
M
X
M
x X
m
Y, Đột biến ở mẹ B. X
M
X
m
x X
M
Y, đột biến xảy ra ở bố
C. X
M
X
m
x x X
m
Y, đột biến ở bố hoặc mẹ D. X
M
X
m
x X
M
Y, đột biến xảy ra ở mẹ
Câu 2: Trên cùng một phân tử m- ARN có một số riboxom trượt qua. Chúng cách đều nhau trên mARN
một khoảng cách là 81,6 A


o
. Khi Riboxom đầu tiên giải mã được 230 Axit amin thì riboxom cuối cùng đã
tiếp xúc với mARN và môi trường nội bào đã cung cấp được 1070 Axit amin. Số riboxom đó là
A. 7 B. 9 C. 5 D. 3
Câu 3: Tính trạng hình dạng quả bí do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Lai 2 thứ bí thuần chủng quả tròn
với quả tròn, F1 thu được 100% quả dẹt. Tự thụ phấn F1 được F2 phân ly theo tỷ lệ 1827 quả dẹt : 1218
quả tròn : 203 quả dài. Nếu cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền trong đó A= 0,4;
B =0,3, theo lý thuyết thì kiểu hình quả đẹt chiếm tỷ lệ:
A. 12%. B. 56,25%. C. 1,44%. D. 32,64%.
Câu 4: Trong tháp tuổi của quần thể trưởng thành có tỉ lệ:
A. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản và bé hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
C. nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn các nhóm tuổi còn lại.
D. nhóm tuổi trước sinh sản chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
Câu 5: Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F x F1 được F2 gồm
có 56,25 cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thì đời con có tỷ lệ :
A. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa vàng.
B. 75% cây hoa trắng; 25% cây hoa vàng.
C. 25% cây hoa dỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.
D. 25% cây hoa vàng; 50% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
Câu 6: phân tích thành phần hoá học của một Axit nucleic cho thấy tỷ lệ các loại nucleotit như sau:
A = 20%; G = 35% ; T = 20%. Axit này là
A. ARN có cấu trúc mạch kép B. ADN có cấu trúc mạch đơn
C. ADN có cấu trúc mạch kép D. ARN có cấu trúc mạch đơn
Câu 7: Loài sinh học là một đơn vị phân loại trong tự nhiên, nó có các đặc điểm.
1. là tổ chức cơ bản của sinh giới
2. là đơn vị sinh sản, là một thể thống nhất, về sinh thái và di truyền
3. là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có tính trạng chung về hình thái và sinh lý
4. là đơn vị tồn tại đơn vị tiến hoá của loài
A. 1,2,3 B. 2,3,4 C. 1,3,4 D. 1,2,4

Câu 8: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong
kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi
không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P : AaBb x aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các
cá thể thu được ở F
1
, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25% B. 50% C. 37,5% D. 6,25%
Câu 9: Cho các bước tao động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1)  (3)  (4)  (2) B. (3)  (4)  (2)  (1)
C. (1)  (4)  (3)  (2) D. (2)  (3)  (4)  (2)
Câu 10: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4) C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 11: Một gen có 3000 liên kết Hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số nu loại A. Một đột biến xảy ra
làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của
gen sau đột biến lần lượt là?
A. 370 và 730. B. 375 và 745. C. 375 và 725. D. 355 và 745.
Câu 12: Cơ chế điều hoà sinh tổng hợp protein ở mức trước phiên mã là trường hợp nào sau đây
A. Tổng hợp các loại ARN cần thiết
B. Enzim phiên mã tương tác với đoạn khởi đầu
C. Phân giải các loại protein không cần thiết sau đó phiên mã
D. Nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn

Câu 13: Thích nghi ngày càng hợp lí là hướng cơ bản nhất vì
A. Sự tiến hoá luân gắn liền với đặc điểm thích nghi trên cơ thể
B. càng lên cao trong bậc thang tiến hoá, sinh vật càng thích nghi hơn
C. Nếu không thích nghi thì sinh vật bị đào thải, vì vậy phải thích nghi
D. quá trình chọn lọc đã loại bỏ những loại kém thích nghi với môi trường
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng
loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F
1
gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F
1
tự
thận phấn, thu được F
2
gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân
thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F
1

A.
Ab
aB
; 8% B.
AB
ab
; 8% C.
Ab
aB
; 16% D.
AB

ab
; 20%
Câu 15: Loại đột biến nào xẩy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân
A. Đột biến số lượng NST B. Đột biến gen
C. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến đa bội và lệch bội
Câu 16: Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ-cánh bình thường x đực mắt trắng – cánh xẻ F1 100%
mắt đỏ-cánh bình thường. Cho F1xF1 F2:
Ruồi ♂ F
2
: 135 mắt đỏ, cánh bình thường: 135 mắt trắng, cách xẻ: 15 mắt đỏ, cách xẻ: 16 mắt trắng, cánh bình
thường. Ruồi ♀ F
2
: 300 mắt đỏ, cánh bình thường
Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là
A. X
B
A
X
b
a
x X
b
a
Y; f=20 %. B. X
b
A
X
B
a
x X

b
a
Y; f=20 %.
C. X
B
A
X
b
a
x X
B
A
Y; f=10 %. D. X
b
A
X
B
a
x X
B
A
Y; f=10 %.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất
A. Hệ sinh thái cửa sông B. Hệ sinh thái rừng lá kim phương bắc
C. . Hệ sinh thái vùng nước khơi đại dương D. Hệ sinh thái đồng cỏ nhiệt đới
Câu 18: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F
1
đều mắt đỏ. Cho con cái F
1
lai

phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận
nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀X
A
X
A
x ♂ X
a
Y.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ X
A
X
A
x ♀ X
a
Y.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAX
B
X
B
x ♀ aaX
b
Y.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAX
B
X
b
x ♂ aaX
b
Y.

Câu 19: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở kiểu gen thể dị hợp.
D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 20: Một hợp tử có 2n = 26 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kỳ nguyên phân là 40 phút, tỉ lệ thời gian
giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia chính thức là 3/1 ; thời gian của kỳ trước, kỳ giữa, kỳ sau
và kỳ cuối tương ứng với tỉ lệ : 1 :1,5 ;1 ;1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu giai đoạn
chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên. Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong
các tế bào ở 2 giờ 34 phút.
A. 8-26-26. B. 8-416-208. C. 4-416-208. D. 8-16-26
Câu 21: Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường.
Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: ♂ RRr (2n+1) x ♀ RRr
(2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F
1

A. 5 đỏ: 1 trắng. B. 11 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 17 đỏ: 1 trắng.
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn
với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính
theo lí thuyết, phép lai (P)
AB
ab
DE
de
x
AB
ab
DE
de

trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát
sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E
và e có tần số 40%, cho F
1
có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A. 56,25 % B. 38,94% C. 18,75% D. 30,25%
Câu 23: Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt
phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp
nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu dục. Cây bình thường thụ
phấn cho cây tam nhiễm ở nhiễm sắc thể số 1 cho những dạng quả như thế nào?
A. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.
B. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn.
C. 100% (2n) quả bầu dục .
D. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.
Câu 24: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tố đa
B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
C. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
Câu 25: Đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp gen F1 xuất hiện toàn cây hoa đỏ, thân
cao .Cho F1 tự thụ phấn F2 có kết quả
56,25% cay hoa đỏ thân cao
18,75% hoa đỏ, thân thấp
12,755 hoa vàng, thân cao
6% hoa vàng, thân thấp
65 hoa trắng, thân cao
0,25% hoa trắng, thân thấp
Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen là
A.
Bd

Aa
bD
x
Bd
Aa
bD
f = 20% B.
Ad
Bb
aD
x
Ad
Bb
aD
f = 30%
C.
AD
Bb
ad
x
AD
Bb
ad
f = 16% D.
Bd
Aa
bD
x
Bd
Aa

bD
f = 16%
Câu 26: Một loài có bộ NST ( 2n = 40) vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa một crromatit của NST số 1 với cromatit của NST số 3 trong số các giao tử được tạo ra thì số
giao tử bị đột biến là:
A. 0,25% B. 0,5% C. 0,75% D. 1%
Câu 27: Nếu cho cây có KG AaBb tự thụ phấn thì xác suất thu được ít nhất một cây có KH trội của một
hoặc hai gen là bao nhiêu? Biết rằng gen A và B phân li độc lập.
A. 63,5%. B. 75,25%. C. 93,75%. D. 83,75%.
Câu 28: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của
các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5)  (3)  (2)  (4)  (1) B. (5)  (3)  (4)  (2)  (1)
C. (5)  (2)  (3)  (4)  (1) D. (1)  (2)  (3)  (4)  (5)
Câu 29: Giả sử tần số tương đối các alen của một gen ở một quần thể là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi
thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng alen A thành a
D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể
Câu 30: P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F
1
có 3 lớp kiểu hình
phân ly 3:3:2, quy luật tương tác gen chi phối là
A. Bổ trợ kiểu 9:6: 1, át chế kiểu 12:3:1. B. át chế 12:3:1.
C. Bổ trợ kiểu 9:6: 1. D. át chế: 9:3:4.
Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb,
Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các

bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDEe B. AaBbEe C. AaBbDdEe D. AaaBbDdEe
Câu 32: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 33: Ở một loài thực vật: A- thân cao, a - thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa trắng; D- quả tròn, d- quả dài.
Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F
1
gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao
hoa trắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 cây thân
thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là
A.
Ad
Bb
aD
. B.
Bd
Aa
bD
. C.
AB
Dd
ab
. D.
AD
Bb
ad
.

Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ
lệ
A.
81
256
B.
27
128
C.
7
32
D.
9
64
Câu 35: Một NST chứa 38 nucleôxom. mỗi đoạn nối có 15 cặp nucleotit. Số nucleoxom và chiều dai NST
là:
A. 341 và 1, 25783micromet B. 325 và 1,45670 micromet
C. 421 và 2, 05207micromet D. 341 và 2, 07502 micromet
Câu 36: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và
không có đột biến xẩy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu
gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hộ tử về hai cặp gen có tỷ lệ lần lượt là:
A. 25% và 50% B. 25% và 25% C. 50% và 25% D. 50% và 50%
Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một
quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên hai cây
hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là
A. 14,06% B. 75,0% C. 56,25% D. 25%
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn , alen b hoa trắng. Trong một phép lai
giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và
một vài cây hoa trắng . Biết rằng sự biểu hiên màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không

xẩy ra đột biến gen, đột biến NST . các cây hoa trắng này là
A. thể một B. Thể không C. thể ba D. thể bốn
Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
A.
AB
ab
×
ab
ab
B.
Ab
aB

×

Ab
ab
C.
Ab
aB
×
Ab
aB
D.
AB
ab
×
AB
ab

Câu 40: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhập nội một giống nào đó vào địa phương thì phải dựa vào
A. khả năng chống chịu bệnh của giống đó so với các giống khác
B. giới hạn sinh thái của giống đó so với khí hậu của địa phương
C. khả năng chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm của giống
D. khả năng sử dụng nguần thức ăn sẵn có của địa phương
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50):
Câu 41: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và
số 5. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra trao đổi đoạn; Tính theo lí thuyết tỉ lệ
loại giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử là;
A. 1/16 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/12
Câu 42: 1000 tế bào đều có kiểu gen
ABD
abd
tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao đổi
chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi
chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là
A. 20cM, 60cM B. 10cM, 50cM C. 10cM, 30cM D. 5cM, 25cM
Câu 43: Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu sẫm. Biết rằng tầm đực cho
nhiều tơ hơn tầm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ngay từ
giai đoạn trứng?
A. X
a
X
a
x X
a
Y B. X
A
X

a
x X
A
Y C. X
A
X
A
x X
a
Y D. X
A
X
a
x X
a
Y
Câu 44: Các bằng chứng cổ sinh học cho thấy ,trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có
hoa xuất hiện ở
A. kỉ triat (Tam điệp) thuộc đại trung sinh B. kỉ kreta (Phấn trắng) đại trung sinh
C. kỉ jura thuộc đại trung sinh D. kỉ đệ tam (Thứ ba) đại Tân sinh
Câu 45: Khi kích thước quần thể giảm mạnh thì tần số alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng , nguyên nhân
chủ yếu là vì
A. Dễ xẩy ra đột biến làm thay đổi tần số alen
B. Xẩy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn
C. Xẩy ra giao phối gần làm tăng tỷ lệ đồng hợp lặn tạo điều kiện cho CLTN loại bỏ alen lặn có hại
D. CLTN tác động với áp lực cao hơn
Câu 46: Tần số HVG 50% khi tỷ lệ % số tế bào xảy ra trao đổi chéo tính trong tổng số tế bào tham gia
giảm phân là:
A. 100%
B. 25% đối với giới đực

C. 100% đối với tế bào sinh trứng, 25% số tế bào sinh tinh
D. 50%
Câu 47: Ở ruồi dấm thân xám ( A) thân đen (a), cánh dài (B) cánh cụt (b). Các gen nằm trên một cặp NST
tương đồng. Lai 1 ruồi dấm đực có kiểu gen AB/Ab với ruồi dấm cái dị hợp tử, F1 thu được kết quả : 3
mình xám, cánh dài : 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi dấm cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di
truyền như sau:
A. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen
B. Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
C. AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn
D. AB/ab hoặc Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
Câu 48: Ở ruồi dấm, gen A thân xám trội hoàn toàn a thân đen,B cánh dài trội hoàn toàn, b cánh cụt. Hai
cặp gen này trên NST thường. Gen D mắt đỏ trội hoàn toàn, d mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên
NST giới tính X không có alen trên Y. Phép lai: AB/ab X
D
X
d
x AB/ab X
D
Y cho F1 có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15% . Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen cánh
cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ
A. 7,5% B. 15% C. 2,5% D. 5%
Câu 49: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên trái
đất có thể là ARN
A. ARN có thành phần nucleotit loại Uraxin
B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến Enzim ( Protein)
C. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử và bá hơn ADN
D. . ARN có kích thước nhỏ hơn ADN
Câu 50: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A, a nằm trên cặp
nhiễm sắc thể số 2, gặp gen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên

đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba
được tạo ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb B. Aaabb và AaaBB C. AAaBb và AAAbb D. AaaBb và AAAbb
Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60):
Câu 51: Có 3 tế bào đều có kiểu gen
Bd
Aa
bD
EeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo lí
thuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
A. 8 B. 12 C. 64 D. 16
Câu 52: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh
tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người
B. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên
C. thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ và nuôi con bằng sữa
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui buồn hay giận dữ
Câu 53: Trong một QT giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có TS tương ứng là 0,8 và 0,2; một
gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có TS tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy
định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. TL cá thể mang KH trội cả 2 tính trạng được dự đoán
xuất hiện trong QT sẽ là:
A. 56,25% B. 87,36%
C. 81,25% D. 31,36%
Câu 54: Enzim ARN polimeraza có thể nhận biết được đầu của một gen cần phải phiên mã là nhờ
A. mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 3` gen.
B. mỗi gen đều có trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 3` trong vùng điều hòa của gen.
C. mỗi gen đều có mã mở đầu TAX ở đầu 3` gen.
D. mỗi gen đều có trình tự nucleotit đặc biệt ở đầu 5` trong vùng điều hòa của gen.
Câu 55: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen
lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố, bà ngoại và ông nội bị máu

khó đông, có bà nội và mẹ bị bạch tạng. Bên phía ngươid chồng có bố bị bặch tạng . Những người khác
trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, Xác suất để đứa con này bị
cả hai bệnh
A. 37,5% B. 6,25% C. 18.75% D. 12,5%
Câu 56: Cho phép lai: P. X
A
X
a
x X
A
Y.

Tần số alen A và a ở thế hệ F1 lần lượt là
A. . 1/3 ; 2/3 B. 0,8 ; 0,2 C. 2/3 ; 1/3 D. 1/2 ; 1/2
Câu 57: Điểm cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con ngưòi thường bổ xung năng lượng cho
chúng
Câu 58: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ tốt nhất cho sự hình thành loài cùng khu
A. loài chim sẻ ngô( Parus major) có ba nòi: nòi châu Âu; nòi Ấn Độ ; nòi Trung Quốc
B. Bướm sâu đo bạch dương
C. Cá voi, cá mập, ngư long đều có hình dạng khí động học
D. Hiện tượng đa bội ở thực vật
Câu 59: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong
di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu F
b
xuất hiện tỉ lệ 1 thân

cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ, kiểu gen
của bố mẹ là:
A.
.
ad
ad
bb
aD
Ad
Bb
×
B.
.
bd
bd
aa
bd
BD
Aa
×
C.
.
bd
bd
aa
bD
Bd
Aa
×
D.

.
ad
ad
bb
ad
AD
Bb
×
Câu 60: Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1 đồng
tính lông trắng dài. tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau , được F2 phân li kiểu hình:
56,25% lông trắng, dài
18,75% lông trắng, ngắn
18,755 lông đen, dài
6,255 lông xám, ngắn.
Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường . kiểu gen của F1 là
A. x B. x
C. x D. x
HẾT
ĐỀ 2
01. Xét một locut có 4 alen A
1
, A
2
, A
3
và A
4
ở một sinh vật lưỡng bội. Số kiểu gen có thể có
ở locut này là …… Số kiểu gen trong số đó là dị hợp tử là …… :
A. 10 kiểu gen - 4 dị hợp tử. B. 8 kiểu gen - 6 dị hợp tử.

C. 16 kiểu gen - 8 dị hợp tử. D. 10 kiểu g e n - 6 dị hợp

tử
02. Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính:
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác.
B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
C. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phôi riêng biệt.
D. Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
03. Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen,
cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen

A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%.
04. Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
A. 2,4,1,3,5, 6. B. 1,2,3,4,5,6. C. 2,4,1,3,6,5. D. 2,4,1,5,3,6.
05. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y.
Phép lai:
ab
AB
X

D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F
1

có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
06. Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử
A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa
bD
Bd
; f = 30%. B. Aa
bD
Bd
; f = 40%. C. Aa
bd
BD
; f = 40%. D. Aa
bd
BD
; f = 30%.
07. Một phân tử ARN ở vi khuẩn sau quá trình phiên mã có 15% A, 20% G, 30% U, 35 % X. Hãy

cho biết đoạn phân tử ADN sợi kép mã hóa phân tử ARN này có thành phần như thế nào?
A. 15% T; 20% X; 30% A và 35 % G. C. 17,5% G; 17,5% X; 32,5% A và 32,5 % T.
B. 15% G; 30% X; 20% A và 35 % T. D. 22,5% T; 22,5% A; 27,5% G và 27,5 % X.
08. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là:
AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các
gen trên nhiễm sắc thể đó là
Trang 1
A. CABD. B. DABC . C. BACD. D. ABCD.
09. Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính
ngón tay số 2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1,2,4,5. B. 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8
10. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ
với cây thân thấp, hoa trắng thu được F
1

phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5%
cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C.
ab
ab
x
aB
Ab
D.
ab
ab

x
ab
AB
11. Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai nhiễm sắc thể thuộc
hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến ở cả hai nhiễm sắc thể
trong tổng số giao tử đột biến là
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/3.
12. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên
cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu
được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây
thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen và
tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là:
A.
aB
Ab
, 12%. B.
ab
AB
, 6%. C.
aB
Ab
, 24%. D.
ab
AB
36%.
13. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen
đồng hợp lặn (P), thu được F
1

gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F
1
giao phấn trở lại
với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. hai gen k hông alen tư ơ

ng tác v ớ

i nhau theo k i ểu bổ su n g q u y

đị n h.
B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
C. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định
14. Người ta có thể tạo ra giống cà chua để vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị
hỏng. Đây là thành tựu của
A. lai hữu tính. B. công nghệ gen.
C. gây đột biến nhân tạo. D. công nghệ tế bào.
15. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với (I) trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến
(II)
(I) và (II) lần lượt là
A. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A.
B. Timin, thay thế cặp G –X thành cặp T - A.
C. Timin, thay thế cặp G – X thành cặp A - T.
D. Ađênin, thay thế cặp G –X thành cặp A - T.
16. Người ta chuyển 1570 vi khuẩn E.coli từ môi trường nuôi cấy với N
14
sang môi trường nuôi

cấy N
15
(N phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của E.coli thì tỷ lệ ADN hoàn toàn
mang N
15
chiếm 93,75%. Số E.coli trong quần thể là
A. 3140. B. 6289. C. 25120. D. 50240.
17. Chng vi khun E.coli mang gen sn xut insulin ca ngi ó c to ra nh
A. dung hp t bo trn B. nhõn bn vụ tớnh
C. cụng ngh gen D. gõy t bin nhõn to
18. Bệnh bạch tạng ở ngời do gen lặn a nằm trên NST thờng quy định, bệnh máu khó đông do gen
m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thờng, phía chồng
có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những ngời khác
đều bình thờng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mang hai bệnh trên là
A. 1/16 B. 1/8 C. 1/32 D. 1/64
19. Nghiờn cu s di truyờn cua mụt bờnh do ụt biờn gen ln nm trờn NST thng quy inh va
di truyờn theo quy luõt Menen ngi ta xõy dng c s ụ pha hờ sau:
Xỏc sut cp v chng th h th II
7
va II
8
trong s ph h trờn sinh con u lũng l con trai
mc bnh l bao nhiờu? Biờt rng khụng co ụt biờn mi xay ra.
A.
1
6
. B.
18
1
. C.

4
1
. D.
1
12
.
20. Trong k thut to ADN tỏi t hp, enzim c s dng gn gen cn chuyn vi th truyn
l
A. restrictaza. B. ADN pụlimeraza. C. ARN pụlimeraza. D. ligaza.
21. Xột cp nhim sc th (NST) gii tớnh XY, mt t bo sinh tinh s ri lon phõn li ca cp
NST gii tớnh ny ln phõn bo 1 s to thnh giao t
A. XX , YY,O B. XY v O C.X, Y v O D. XX,YY,X,Y v O
22. Nhiu thc nghim ó chng minh c s di truyn ca tớnh khỏng thuc l t gen
A. lp th B. trờn NST thng C. ti th D. trờn NST gii tớnh
23. Nếu một chuỗi polypeptit đợc tổng hợp từ trình tự mARN dới đây, thì số axit amin của nó sẽ là
bao nhiêu? 5 XGAUGUUXXAAGUGUUGXAUAAAGAGUAGX 3
A. 8. B. 6. C. 5 D. 9
24.ở 1 loài thực vật, khi cho 2 thứ hoa thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau thu đợc F1
100% cây hoa đỏ. Khi cho cây F1 lai phân tích thu đợc F2 có tỷ lệ: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Khi cho
F1 tự thụ phấn thu đợc F2 với tỷ lệ kiểu hình là
A 12 đỏ : 3 hồng : 1 trắng. B 9 đỏ : 4 hồng : 3 trắng.
C 9 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
25. Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách
gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có
thể có là
A 6. B 16. C 4. D 12.
26. u im ca phng phỏp lai t bo l
A. to ra nhng c th cú ngun gen khỏc xa nhau hay nhng th khm mang c tớnh ca
nhng loi rt khỏc nhau thm chớ gia ng vt v thc vt.
B. to ra c nhng th khm mang c tớnh ca nhng loi rt khỏc nhau.

C. to ra c nhng th khm mang c tớnh gia thc vt vi ng vt.
D. to ra c ging mi mang c im ca c 2 loi rt khỏc xa nhau m bng cỏch to ging
thụng thng khụng th thc hin c.
27. Mt on ca gen cu trỳc cú trt t nucleotit trờn mch gc nh sau:
3TAX AAG GAG AAT GTT- TTA XXT XGG- GXG GXX GAA ATT 5
?
I
II
III
1
2
3
4
8
7
6
5
9
Ghi chu: : nam binh thng
: nam mc bờnh
: n binh thng
: n mc bờnh
10
Trang 3
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường cung
cấp cho gen đột biến tổng hợp là:
A. 7 aa. B. 6aa. C. 4 aa. D. 5 aa.
28. Điểm độc đáo trong nghiên cứu di truyền của MenĐen là:
A. Sử dụng lai phân tính để kiểm tra kết quả.
B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

C. Lai các bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.
D. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng và dùng toán thống kê để xử lý kết
quả.
29. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây được sử dụng rộng rãi để xác định vị trí gen trên NST.
A. Mất đoạn NST B. lặp đoạn NST C. Đảo đoạn NST D. Chuyển đoạn NST
30. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F
1
thu được toàn lông dài xoăn. Cho
chim trống F
1
lai với chim mái chưa biết KG đời F
2
xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông
dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F
2
đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy
định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F
1
, tần số HVG của chim
F
1
lần lượt là:
A. X
AB
Y, tần số 20% B. X
AB
X
ab
, tần số 5% C. X
ab

Y , tần số 25% D. AaX
B
Y , tần số 10%
31. Một nhà nghiên cứu theo dõi 6 gen phân li độc lập ở một loài thực vật. Mỗi gen đều ở trạng
thái dị hợp tử và các gen quy định tính trạng như sau: R/r - cuống lá đen/đỏ; D/d - thân cao/thân
thấp; C/c - vỏ trơn/vỏ nhăn; O/o – quả tròn/ovan; H/h – lá không có lông/ có lông; W/w – hoa
tím/hoa trắng. Từ phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww cho xác suất kiểu hình cuống lá
đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả ovan, lá có lông, hoa màu tím ở đời con là:
A. 27/256. B. 1/256. C. 9/256. D. 3/256 .
32. Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen
được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy
lần nhân đôi?
A. 4 lần B. 1 lần. C. 2 lần. D. 3 lần.
33. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại Nu A, U G. Số loại bộ
ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
A. 61. B. 27. C. 9. D. 24.
34. Phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N
15
nếu chuyển nó sang môi trường chỉ có N
14
thì sau
10 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con có chứa N
14
?
A. 1023. B. 2046. C. 1024 . D. 1022.
35. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả
màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết
rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) lai phân tích thu được Fa gồm
41 cây thân cao, quả đỏ, dài; 40 cây thân cao, quả vàng, dài; 39 cây thân thấp, quả đỏ, tròn; 40 cây
thân thấp, quả vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, kiểu gen của P là

A .
.Bb
ad
AD
B.
.Dd
ab
AB
C.
Bb
aD
Ad
. D.
.Dd
aB
Ab
36. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’-3’, ở nhân sơ thì từ 3’-5’.
B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’-3’.
C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản.
D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN.
37. Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = ABd = abD =abd = 10 ; AbD = Abd = aBD = aBd = 190 . Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa
bd
BD
B. Aa
Db
Bd
C.

ab
AB
Dd D.
aB
Ab
Dd
38. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ
trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e
Trang 4
quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) ♀
aB
Ab

de
DE
x ♂
aB
Ab

dE
De
trong trường hợp giảm
phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F
1
có kiểu hình thân cao, hoa
tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ
A 9,69 %. B 8,16 %. C 10,26 %. D 11,34 %.
39. Mẫu ADN của một người bệnh nhân như sau : A = 22%, G = 20%, T = 28%,

X = 30%. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất ?
A. Đây là phân tử ADN của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người
B. Phân tử ADN của người bệnh đã bị đột biến A -> T và G -> X
C. Phân tử ADN của người bệnh này đang nhân đôi.
D. Đ â

y khô n

g ph ả i l

à A

DN c ủa tế b

à o n

g ười b ệ n

h.
40. Một gen cấu trúc có vùng mã hoá gồm 5 intron đều bằng nhau và 6 đoạn êxôn có kích thước
bằng nhau và dài gấp 3 lần đoạn intron. mARN trưởng thành mã hoá chuỗi pôli peptit gồm 359
axit amin (tính cả axit amin mở đầu). Chiều dài của vùng mã hoá của gen là
A 5202 Å. B 4692 Å . C 9792 Å . D 4896 Å.
41. Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ
nhăn = 9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn,
hạt xanh chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/64. B. 7/64. C. 9/128. D. 7/128 .
42. Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm
trên Y); gen B nằm trên một căp NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần
thể là:

A. 270. B. 330. C. 390. D. 60.
43. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDEE × aaBBDDee B. AAbbDDee × aaBBddEE
C. AAbbddee × AAbbDDEE D. AABBDDee × AAbbddee
44. Ở người, gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn
nằm trên nhiễm sắc thể thường vì :
A. Gen đột biến trên nhiễm sắc thể X thường là gen trội.
B. Có hiện tượng bất hoạt nhiễm sắc thể X, tức chỉ có một trong hai nhiễm sắc thể X của nữ
giới hoạt động.
C. Tần số đột biến gen trên nhiễm sắc thể X thường cao hơn so với trên nhiễm sắc thể Y.
D. P

h ầ n lớn cá c

g e n t

r ê n

nhiễm s ắ c thể X khô n

g c

ó a len tương ứ n

g tr ê n Y.
45. Phương pháp để xác định được nguyên tắc nhân đôi của ADN là
A. Khuếch đại gen trong ống nghiệm và theo dõi kết quả nhân đôi AND
B. Đếm số lượng các đoạn Okazaki trong quá trình nhân đôi AND
C. Chiếu xạ rơn gen rồi theo dõi kết quả nhân đôi AND
D. Đ á nh d ấ u phó n


g x

ạ c á

c nu c leotit

r ồi t

h e o dõi kết quả nh â n đôi ADN
46.Ở đậu Hà lan hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng . P thuần chủng hoa đỏ x hoa trắng→F
1
đồng loạt hoa đỏ. Cách lai nào sau đây không xác định được KG của cây hoa đỏ ở F
2
?
A. Lai cây hoa đỏ ở F
2
với cây hoa trắng ở P. B. Cho cây hoa đỏ tự thụ.
C. Lai cây hoa đỏ ở F
2
với cây hoa đỏ ở P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ ở F
2
.
47. Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao hạt dài và thân thấp hạt bầu thụ phấn với nhau được
F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20.000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt
bầu. Tỉ lệ thân cao hạt dài ở F2 là bao nhiêu
A.0,5625 B. 0,375 C. 18,75 D.0,0625
48. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể
một kép?

A. ABbDde. B. ABbdEe. C. ABbDdEe. D. AaBdEe
Trang 5
49. Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có
trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là
A. 16/36. B. 1/36. C. 4/6. D. 4/36.
50. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự
nhân đôi 3 đợt và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Số liên kết hiđrô của
gen sau khi bị đột biến là:
A. 3902 B. 3898 C. 3903 D. 3897
…………………………………………….HẾT…………………………………………………
ĐỀ 3
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40 ):
Câu 1: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội
là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có
2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 9/64. B. 27/64. C. 81/256. D. 3/32.
Câu 2 : Kiểu gen AAbb được tạo ra từ phép lai: AaBb x AABb chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 3/8; B. 1/8; C. 4/8; D. 1/4;
Câu 3: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí
quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?
A. Hơi nước (H
2
O). B. Mêtan (CH
4
). C. Xianôgen (C
2
N
2
). D. Ôxi (O
2

).
Câu 4: Ở một loài thực vật trong tế bào sinh dưỡng có 4 nhóm gen liên kết, mỗi cặp NST xét một cặp gen
dị hợp. Khi cho cơ thể dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được các cây F
1
. Tính theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu gen chứa 3 gen dị hợp trong tổng số các loại kiểu gen ở thế hệ F
1

A. 1/8. B. 1/32. C. 1/4. D. 9/256.
Câu 5: Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ( 2n ) của loài
trên có số lượng là:
A. 8. B. 16. C. 22. D. 24.
Câu 6: Một người thanh niên trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST giới tính không phân li ở giảm
phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào?
A. XX, YY, X, Y, O. B. XY, O. C. XX, XY, X, Y, O. D. X, Y, O.
Câu 7: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X ( không có đoạn tương đồng
trên Y ); Gen B nằm trên NST Y ( không có đoạn tương đồng trên X ) có 7 alen. Theo lý thuyết số kiểu gen
tối đa về các lôcút trên trong quần thể là
A. 125. B. 2485. C. 180. D. 440.
Câu 8:
Một loài sâu có nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển là 5
0
C, thời gian một vòng đời ở 30
0
C là
20
ngày. Một vùng có nhiệt độ trung bình 25
0
C thì thời gian một vòng đời của loài này tính theo lý thuyết sẽ


A. 20 ngày. B. 25 ngày. C. 30 ngày. D. 15 ngày.
Câu 9: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AaBbDd và
AaBbdd. Xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn
A. 85,9375 %. B. 28,125 %. C. 71,875 %. D. 43,75 %.
Câu 10: Hậu quả xảy ra khi thiếu tirôzin đối với trẻ em là
A. bị bệnh máu khó đông. B. lùn, cổ ngắn, khe mắt xếch, chân tay thô kệch,
C. phát triển thành người khổng lồ D. thiểu năng trí tuệ.
Câu 11: Sự điều hòa hoạt động của ôperon Lac ở E. coli dựa vào tương tác của protein ức chế với
A. vùng vận hành. B. gen điều hòa. C. vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc.
Câu 12: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen
bV
Bv
, khi theo dõi 200 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 36 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V
là:
A. 9 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 3,6 cM.
Câu 13: Trong kỹ thuật chuyển gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công
nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì:
A. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. B. môi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 14: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi là:
A. Cung cấp năng lượng. B. Tháo xoắn ADN.
C. Phá vỡ các liên kết hidro giữa hai mạch của ADN.
D. Lắp ghép các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung vào mạch đang tổng hợp.
Câu 15: Giai đoạn hoạt hóa aa của quá trình dịch mã diễn ra ở vị trí
A. tế bào chất. B. trên màng nhân. C. trên mARN. D. trong nhân.
Câu 16: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn
so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi
được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có
mắt lồi, màu trắng là

A. 130. B. 195. C. 65. D. 260.
Câu 17: Những loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
A. ADN - polimeraza và amilaza. B. ARN - polimeraza và peptidaza.
C. ADN - polimeraza và ligaza. D. Restrictaza và ligaza.
Câu 18: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự
A. Củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. Tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
A. 93,75 %. B. 100 %. C. 14 %. D. 84 %.
Câu 19: Cặp gen Bb tồn tại trên NST thường mỗi gen đều có chiều dài 4080A
0
, alen B có tỉ lệ A/G = 9/7,
alen b có tỉ lệ A/G = 13/3. Cơ thể mang cặp gen Bb giảm phân rối loạn phân bào I tạo giao tử có cả 2 alen
của cặp. Số nu mỗi loại về gen này trong giao tử là
A. A = T = 975, G = X= 225. B. A = T = 675, G = X = 525.
C. A = T = 1650, G = X =750. D. A = T = 2325, G = X =1275.
Câu 20: Phép lai
AB
ab
Cd
cD
x
AB
ab
CD
cd
với tần số hoán vị gen giữa B và b là 20 %, giữa D và d là 40 %.
Kiểu gen
ab

ab
CD
CD
ở thế hệ con chiếm tỉ lệ:
A. 28 %. B. 0,96 %. C. 1,92 %. D. 2,34 %.
Câu 21: Một gen có chiều dài 5100 Å, có số nucleotit loại adênin chiếm 20% tổng số nucleotit của gen, bị
đột biến mất 1 cặp G-X. Số nucleotit từng loại của gen đột biến là:
A A=T= 600 ; G=X= 900. B A=T= 900 ; G=X= 600.
C A=T= 899 ; G=X= 600. D A=T= 600 ; G=X= 899.
Câu 22: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AabbDdEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 8. B. 24. C. 12. D. 6.
Câu 23: Ở 1 loài A: thân cao; a: thân thấp; B: quả đỏ; b: quả vàng. Khi cho cây thân cao quả đỏ dị hợp về
2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây
thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và
sinh noãn là như nhau).
A. 51% B. 1% C. 34% D. 2%
Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với
cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng
chiếm tỉ lệ 8%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng ở F1
là:
A. 1% B. 58% C. 17% D. 34%
Câu 25: Tồn tại lớn nhất trong học thuyết của Đacuyn là
A. Nhấn mạnh tính khốc liệt của đấu tranh sinh tồn.
B. Giải thích không đúng hình thành tính thích nghi.
C. Chưa giải thích cơ chế hình thành loài.
D. Chưa rõ nguyên nhân biến dị và cơ chế di truyền.
Câu 26: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn / vỏ
nhăn = 9/7; hạt vàng / hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn,

hạt xanh chiếm tỉ lệ là
A. 9/64. B. 7/64. C. 7/128. D. 9/128.
Câu 27: Khi gen phiên mã thì mạch mới được tổng hợp
A liên tục theo chiều từ 3’ đến 5’ ngược chiều mạch gốc.
B liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’ ngược chiều mạch gốc.
C gián đoạn theo chiều từ 5’ đến 3’ cùng chiều mạch gốc.
D gián đoạn theo chiều từ 3’ đến 5’ cùng chiều mạch gốc.
Câu 28: Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A. Cambri  Ôcđôvic  Xilua  Đêvôn  Than đá  Pecmi.
B. Ôcđôvic  Cambri  Xilua  Than đá  Pecmi  Đêvôn.
C. Cambri  Xilua  Than đá  Ốcđôvic  Pecmi  Đềvôn.
D. Ôcđôvic  Xilua  Đêvôn  Cambri  Than đá  Pecmi.
Câu 29: Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với
A. quá trình đột biến tự nhiên. B. quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. sự xuất hiện quần thể mới.
Câu 30: Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, không có đoạn tương đồng
trên Y, một quần thể cân bằng di truyền tỉ lệ nam mắc bệnh là 30 %. Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng
có mang gen bệnh trong quần thể này là
A. 30 %. B. 20 %. C. 42 %. D. 60 %.
Câu 31: Trong quá trình tiến hóa, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. di - nhập gen. B. phiêu bạt gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến.
Câu 32: Cho biết gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ
kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là
A. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa. B. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. D. 1 AAAA : 5 AAA : 5 Aaa : 1AAa.
Câu 33: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy
định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2
cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết
rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời
con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?

A. 826 cây. B. 628 cây. C. 576 cây. D. 756 cây.
Câu 34: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực?
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn tương hỗ. C. Mất một cặp nu. D. Lặp đoạn.
Câu 35. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X

×

ab
Ab
d
E
X
Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%. B. 35%. C. 40%. D. 22,5%
Câu 36: Dạng vượn người hoá thạch cổ nhất là:
A. Parapitec. B. Prôliôpitec. C. Đriôpitec. D. Ôxtralôpitec.
Câu 37: Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp.
C. góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. D. trung hoà tính có hại của đột biến.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.

B. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
C. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần
xã.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 39: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F
1
đều có thân cao. Cho F
1
lai phân tích con
lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 75 % cây thân cao : 25 % cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền
theo qui luật nào?
A. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1. B. Tương át chế kiểu 13 : 3.
C. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
Câu 40: Sự kết hợp 2 loại giao tử ( n + 1) và giao tử ( n + 1 ) có thể tạo thể dị bội nào?
A. 2n + 1. B. 2n + 1 + 1. C. 2n + 2 hoặc 2n + 1 + 1. D. 2n + 2.
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ làm 1 trong 2 phần:
Phần I. Theo chương trình cơ bản ( Từ câu 41 đến câu 50 )
Câu 41: Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường
sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp
lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. hội sinh. B. cạnh tranh khác loài.
C. động vật ăn thịt và con mồi. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 42: Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được
F
1

100 % thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F
1

giao phối với nhau được F

2

có tỉ lệ 70,5 % thân xám, cánh
dài : 20,5 % thân đen, cánh cụt : 4,5 % thân xám, cánh cụt : 4,5 % thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở
ruồi cái F
1

trong phép lai này là
A. 20,5 %. B. 4,5 %. C. 18 %. D. 9 %.
Câu 43: Trật tự nào sau đây đúng với các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ?
A. Phân tử ADN -> Sợi nhiễm sắc -> vùng xếp cuộn -> Sợi cơ bản -> crômatit -> NST.
B. Phân tử ADN -> Sợi cơ bản -> vùng xếp cuộn -> Sợi nhiễm sắc -> crômatit -> NST.
C. Phân tử ADN -> Sợi nhiễm sắc -> crômatit -> Sợi cơ bản -> vùng xếp cuộn -> NST.
D. Phân tử ADN -> Sợi cơ bản -> Sợi nhiễm sắc -> vùng xếp cuộn -> crômatit -> NST.
Câu 44: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần
nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 210 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. Thể bốn nhiễm. B. Thể khuyết nhiễm. C. Thể một nhiễm. D. Thể ba nhiễm.
Câu 45: Để tạo ra tằm dâu tam bội, các nhà khoa học đã
A. nuôi cấu hạt phấn tạo ra hạt phấn 2n và sau đó cho thụ phấn với noãn.
B. gây giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với giống lưỡng bội (2n).
C. dung hợp hạt phấn (n) với tế bào xôma (2n). D. lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 46: Phiêu bạt di truyền là
A. Sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Sự không biến đổi TPKG nhưng biến đổi tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của cá thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Sự biến đổi thành phần KG nhưng không biến tần số alen của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu
nhiên.
Câu 47: Chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn Ecôli chỉ chứa N
15
sang môi trường chỉ có N

14
. Tất cả
các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 6 lần liên tiếp tạo ra 1024 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa
N
15
là:
A. 10. B. 32. C. 480. D. 16.
Câu 48: Đóng góp quan trọng nhất của Đacuyn là.
A. Giải thích được sự hình thành loài mới.
B. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể và nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
C. Giải thích thành công sự hợp lí của các đặc điểm thích nghi.
D. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong quá trình tiến hóa của sinh
vật.
Câu 49: Thực hiên phép lai P. AaBBDdEe x aaBbDdEe. tỉ lệ kiểu gen AaBBddee ở F
1

A. 1/32. B. 1/128. C. 1/16. D. 1/64.
Phần II : Theo chương trình nâng cao ( Từ câu 51 đến câu 60 ):
Câu 51: Trong một số quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một locut có hai alen A và a
(A trội hoàn toàn so với a), quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử là cao nhất?
A. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,64. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình lặn chiếm 0,0625.
C. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,75. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 0,91
Câu 52: Bệnh hồng cầu có hình lưỡi liềm ở người xuất hiện do:
A. mất một cặp nucleotit trong gen tổng hợp hêmoglobin.
B. mất đoạn gen tổng hợp hêmoglobin trên nhiễm sắc thể 21.
C. thay thế một cặp nucleotit trong gen tổng hợp hêmoglobin.
D. thêm một cặp nucleotit trong gen tổng hợp hêmoglobin.
Câu 53: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi.

C. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về KG.
Câu 54: Dạng đột biến nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.
Câu 55: khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được
F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu
dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau. Tần số của
kiểu gen aB/ab ở F2 trong kết quả của phép lai trên là bao nhiêu?
A) 45 B) 9% C) 12% D) 6%
Câu 56: Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các
cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST
khác nhau.
A. 1/256. B. 1/64. C. 1/512. D. 1/128.
Câu 57: Phân tử ADN ở vi khuẩn E.côli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Khi chuyển vi khuẩn này sang môi trường
chỉ có N
14
thì sau 5 lần nhân đôi liên tiếp sẽ tạo ra số lượng phân tử ADN mới chỉ chứa toàn N
14
là:
A. 32. B. 30. C. 20. D. 10.
Câu 58:
Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát
triển?
A. Xương hàm bé. B. Răng nanh ít phát triển. C. Góc quai hàm nhỏ. D. Có lồi cằm rõ.
Câu 59: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 4 lần
nguyên phân liên tiếp môi trường nội bào đã cung cấp 165 NST đơn. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. Thể ba nhiễm. B. Thể khuyết nhiễm. C. Thể một nhiễm. D. Thể bốn nhiễm.
Câu 60: Chim mỏ đỏ và linh dương, chim sáo và trâu rừng, lươn biển và cá nhỏ là loại quan hệ:

A. Cạnh tranh khác loài. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Hợp tác.
………………………………… oOo…………………………………
1 D 16 C 31 D 46 A
2 17 D 32 B 47 B
3 D 18 A 33 D 48 D
4 C 19 34 B 49
5 B 20 B 35 50 D
6 A 21 36 A 51
7 A 22 D 37 B 52 C
8 B 23 38 A 53 B
9 C 24 39 B 54 A
10 D 25 D 40 C 55
11 A 26 C 41 B 56 A
12 A 27 B 42 C 57 B
13 D 28 A 43 D 58 D
14 D 29 B 44 A 59 C
15 A 30 C 45 B 60 D
ĐỀ 4
Câu 1: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời
con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1).
A. 33,3%. B 25%. C. 75%. D. 66,6%
Câu 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi
khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 6 lần nhân đôi sẽ tạo
ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15?
A. 62. B. 2. C. 64. D. 32.
Câu 3. Một loài có 2n = 46. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con,
trong nhân của các tế bào con này thấy có 13800 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế
bào này là
A. 5 lần. B. 8 lần. C. 4 lần. D. 6 lần.
Câu 4: Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm

phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào ?
A. AA, O B. Aa, a C. Aa, O D. AA, Aa, A, a
Câu 5. Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối
đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3. B. 10. C. 8. D. 5.
Câu 6. Ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen quy định, nhóm máu do một gen gồm 3 alen quy
định, màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Các gen này nằm trên các NST thường khác nhau. Hãy
chọn kết luận đúng.
A. Có 3 kiểu gen dị hợp về cả 3 tính trạng nói trên.
B. Có 27 loại kiểu hình về cả 3 tính trạng nói trên.
C. Có 3 kiểu gen khác nhau về tính trạng nhóm máu.
D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 tính trạng nói trên.
Câu 7: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân
cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu
gen của bố mẹ là
A. AB x AB hoặc AB x AB .
ab ab Ab ab
B. AB x ab hoặc Ab x aB.
AB ab ab ab
C. Ab x aB hoặc AB x ab.
aB Ab ab AB
D. Ab x Ab hoặc AB x Ab .
aB aB ab aB
Câu 8 : Một operon của E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện 1 chủng vi khuẩn trong đó sản
phẩm của gen Y bị biến đổi về trình tự và số lượng axit amin, còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường.
Trong các trật tự sắp xếp sau đây, trật tự nào có thể là trật tự sắp xếp các gen trong operon của chủng vi khuẩn này?
A. X, Y, Z B. X, Z, Y C. Z, Y, X D. Y, Z, X
Câu 9: Ở tằm, gen A qui định màu trứng trắng, gen a qui định màu trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều
tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt con đực và con cái ở ngay giai
đoạn trứng?

A. X
A
X
a
x X
a
Y B. X
a
X
a
x X
A
Y C. X
A
X
a
x X
A
Y D. X
A
X
A
x X
a
Y
Câu 10. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một
cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
aB
Ab


×

ab
Ab
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ
chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 35%. C. 30%. D. 20%.
Câu 11: Ở người, tính trạng tóc quăn do gen trội A, tóc thẳng do alen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định; còn bệnh mù màu đỏ – lục do gen lặn m chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Bố và
mẹ tóc quăn, mắt bình thường, sinh một con trai tóc thẳng, mù màu đỏ – lục. Kiểu gen của người mẹ là
A. AaX
M
X
m
B. AaX
M
X
M
C. AAX
M
X
M
D. AAX
M
X
m

Câu 12: Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa), thì xác suất để có
được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là:
A. 56.5%. B. 60%. C. 42,2%. D. 75%.

Câu 13: Ở phép lai 2 cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì thấy tỉ lệ vỏ trơn/ vỏ nhăn =
9/7; hạt vàng/ hạt xanh = 7/1. Nếu 2 cặp tính trạng di truyền phân li độc lập thì kiểu hình vỏ nhăn, hạt xanh chiếm
tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/64. B. 7/64. C. 9/128. D. 7/128.
Câu 14: Ở phép lai
A a a
BD Bb
X X X Y
bd bD
×
, nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng
và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 15. Một cá thể có kiểu gen Aa
bd
BD
(tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử
abD là :
A. 5% B. 20% C. 15% D. 10%.
Câu 16. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị
gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
aB
Ab
D
E
X
d
E
X


×

ab
Ab
d
E
X
Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 45%. B. 35%. C. 40%. D. 22,5%.
Câu 17: Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng
di truyền. Xác suất để hai người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị
bệnh bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,000098. B. 0,00495. C. 0,9899. D. 0,0198.
Câu 18. Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung,
trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng,
kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và
B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 32,64%. B. 56,25%. C. 1,44%. D. 12%.
Câu 19: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
Xác suất để người III
2
mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,335. B. 0,75. C. 0,67. D. 0,5.
Câu 20: Ở người sự rối loạn phân ly của cặp NST số 21 trong lần phân bào I của giảm phân sẽ tạo ra:
A. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
B. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST 21.
C. 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 21.
Câu 21:a

+
,b
+
,c
+
và d
+
là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc tố để hình
thành lên màu đen theo sơ đồ dưới đây :
a
+
b
+
c
+
d
+
Không màu >Không màu >Không màu >màu nâu >màu đen
Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a,b,c và d. Người ta tiến hành lai một cá thể
màu đen có kiểu gen a
+
a
+
b
+
b
+
c
+
c

+
d
+
d
+
với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd và thu được con lai F1.
Vậy, khi cho các cá thể F1 lai với nhau, thì tỷ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu hình không màu và màu nâu là
bao nhiêu ?
A.27/64 và 37/256.
B. 37/64 và 27/256.
C. 37/64 và 27/64.
D. 33/64 và 27/64.
1 2 3 4
1 2 3 4
1 2
I
II
III
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Câu 22: Ở cà chua, gen quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định màu vàng. Người ta tiến
hành lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu hình quả đỏ với quả vàng, thu được F1. Sau đó cho các cây F1 lai
với cây bố có kiểu hình quả đỏ (phép lai A) và với cây mẹ quả vàng (phép lai B). Tỷ lệ kiểu hình được mong
đợi thu được từ phép lai A và B lần lượt là:
A. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng ;
Phép lai B : 100% quả đỏ.
B. Phép lai A : 100% quả đỏ ;
Phép lai B : 100% quả vàng .

C. Phép lai A : 50% quả đỏ và 50% quả vàng;
Phép lai B : 100% quả vàng.
D. Phép lai A : 100% quả đỏ ;
Phép lai B : 50% quả đỏ và 50% quả vàng .
Câu 23: Giả sử có 6 locút gen phân li độc lập ở một loài thực vật, gồm có:R/r quy định cuống lá đen/đỏ ;D/d
thân cao/thấp ; C/c vỏ trơn/vỏ nhăn ; O/o là quả tròn/oval ; H/h lá không có lông/có lông ; W/w hoa màu
tím/màu trắng. Số loại tổ hợp giao tử (THGT) và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá đen, thân thấp, vỏ
nhăn, quả oval, lá có lông, hoa màu tím (XSKH) ở thế hệ con cuả phép lai RrDdccOoHhWw x RrddCcooHhww
lần lượt là bao nhiêu?
A. THGT là 128 và XSKH là 3/256.
B. THGT là 256 và XSKH là 3/256.
C. THGT là 256 và XSKH là 1/256.
D. THGT là 128 và XSKH là 1/256.
Câu 24: Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng có số cá thể dị hợp gấp 8 lần số cá thể có kiểu gen đồng
hợp tử lặn. Vậy, tần số alen bằng bao nhiêu ?
A. 0,02. B. 0,2. C. 0,4. D. Dữ liệu không đủ xác định tần số alen.
Câu 25: Một quần thể sóc gồm 160 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen Est
1
là 0,9.
Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột
nghiệt, 40 con sóc trưởng thành từ quần thể trong khu rừng di cư sang quần thể vật để tìm thức ăn và hoà nhập
vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tần số alen Est
1
của quần thể sóc trong vườn thực vật sau sự di cư này
được mong đợi là bao nhiêu?
A. 0,6 B. 0,72 C. 0,82 D. 0,9
Câu 26: Có một trình tự ARN {5`-AUG GGG UGX XAU UUU-3`} mã hoá cho một đoạn Polipeptit gồm 5 aa. Sự
thay thế nu nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 aa
A. thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X.
B. thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A.

C. thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
D. thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A.
Câu 27: Ở một loài sinh sản hữu tính, có một cá thể mang kiểu gen là Aa/ab, DE/de. Biết rằng các gen A và B
liên kết hoàn toàn, các gen D và E xảy ra TĐC, các cặp gen này nằm trên các NST khác nhau. Nếu các cá thể
này giảm phân, nhưng NST mang các gen DE/de không phân ly ở lần phân bào 2, thì số loại giao tử cá thể này
có thể tạo ra xét ở 2 lôcut gen trên là :
A. 4 loại. B. 12 loại. C. 8 loại. D. 24 loại.
Câu 28: Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, TB sinh trứng giảm phân hình thành nên TB trứng.KG
của 1 TB sinh trứng là AB/ab X
D
X
d
. Nếu TB này giảm phân bình thường và không có TĐC thì có bao nhiêu
loại TB trứng tạo ra
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.
Câu 29: Ở người, bộ NST 2n=46 trong đó có 22 cặp NST thường vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở
người là bao nhiêu:
A. 23. B 24 C46 D. 47.
Câu 30: Mèo man-xơ có KH cụt đuôi. KH này do 1 alen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử
có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0)
là 0,1. Tần số alen này qua 10 thế hệ là bao nhiêu ? .
A. 0.00. B. 0,05. C. 0,75. D. 0,1.
Câu 31: Gen có chiều dài 5100 Å. Gen bị đột biến, khi TH chuỗi Polipeptit có số aa kem gen bình thường 1 aa.
SL aa của gen đột biến là :
A. 497. B. 499. C. 495. D. 500.
Câu 32: Cấu trúc DT 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1 tự thụ 5 thế hệ thì cấu trúc DT là:
A. 0,484375AA+0,03245Aa+0,484375aa=1. B. 0,484375AA+0,03125Aa+0,484375aa=1.
C. 0,48437AA+0,03145Aa+0,48437aa=1. D. 0,484375AA+0,03225Aa Aa+0,484375=1.
Câu 33: Một quần thể TV, gen A có 3 alen và gen B có 4 alen phân ly độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo
trong quần thể số loại KG:

A. 40 B. 80 C. 60 D. 20
Câu 34: Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd. với tần số HVG 25% tỷ lệ các giao tử
A. AB D=Ab d=aB D=ab d=6,25%. B. AB D=AB d.=ab D=abD=6,25%
C. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%. D. AB D=Ab d=aB D=ab d=12,5%.
Câu 35: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F
1
đều có thân cao. Cho F
1
lai với một cây khác,
F
2
thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Ab/aB, 40%. B. AB/ab. 25%. C. AB/ab, 20%. D. Ab/aB, 25%
Câu 36: Một QT TV có các cây 2n và 4n, A-đỏ, a-vàng, cây 4n giảm phân cho giao tử 2n. Phép lai cho tỷ lệ
phân ly KH 11 đỏ : 1 vàng là :
A. AAaaxAa, AAaaxAAaa . B. AAaax Aa, AAaa x aaaa .
C. AAaax Aa, AAaa x Aaaa . D. AAaax aa, AAaa x Aaaa .
Câu 37: Gen A mã hoá 498 aa, ĐB làm mất 1 đoạn gồm 3 cặp nu. TH ARN-m từ gen ĐB, MTNB CC 7485 nu,
tính số bản sao mà gen ĐB đã sao
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 38: Ở một loài thực vật A-đỏ, a-vàng, thế hệ ban đầu có 2 cây mang KG aa và 1 cây mang KG Aa. Cho 3
cây trên tự thụ liên tục qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 4. TLKH ở thế hệ thứ 4.
A. 70% đỏ : 30% vàng. B. 30% đỏ : 70% vàng. C. 33,5% đỏ :66,5% vàng. D. 66.5% đỏ :33,5%
vàng.
Câu 39: Một QT đạt trạng thái CB có 1 lôcut gồm 4 alen với các tần số sau : a1 (0,1), a2 (0,2), a3 (0,3), a4
(0,4), tần số của các KG a2a4,a1a3,a3a3 lần lượt:
A. 0,08 ;0,03 ;0,09. B. 0,16 ;0,06 ;0,09. C. 0,16 ;0,06 ;0,18. D. 0,08 ;0,03 ;0,18.
Câu 40: Một lôcut có 5 alen :A1,A2,A3,A4,A5, biết thứ bậc trội của các alen A1>A2>A3>A4>A5. Vậy trong
quần thể tồn tại số lượng KG khác nhau?
A. 15. B. 32. C. 25. D. 30

Câu 41: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB
= l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên
nhiễm sắc thể đó là
A. CABD. B. DABC. C. BACD. D. ABCD.
Câu 42: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng hợp ở đời
con là:
A. 2/64. B. 1/64. C. 1/16. D. 1/8.
Câu 43: Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi
2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôt it tự
do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X. B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. D. Thêm 1 cặp G – X.
Câu 44: Trong một tế bào, xét 3 cặp gen dị hợp (Aa, Bb, Dd) nằm trên 2 cặp NST thường trong đó cặp gen Bb phân
li độc lập với 2 cặp gen còn lại. Kiểu gen của tế bào được viết là :
A. Aa
BD
bd
hoặc Aa
BD
bd
B.
AD
ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb
C.
AB
ab

Dd hoặc
AB
ab
Dd D.
AD
Ad
Bb hoặc
Ad
aD
Bb
Câu 45: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp
nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây
thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%. B. 6%. C. 24%. D. 36%.
Câu 46: Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người
có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Tần số
tương đối của các alen I
A
, I
B,
I
O
trong quần thể là:
A. I
A
= 0,4; I
B
= 0,5; I

O
= 0,1. B. I
A
= 0,6; I
B
= 0,3

; I
O
= 0,1.
C. I
A
= 0,3; I
B
= 0,6

; I
O
= 0,1. D. I
A
= 0,5; I
B
= 0,4

; I
O
= 0,1.
Câu 47: Một loài thực vật, gen A- qui định quả đỏ, a- qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n +1)
không cạnh tranh được với hạt phấn (n), còn các loại tế bào noãn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào
dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3

A. Mẹ Aaa x Bố Aa. B. Mẹ AAa x Bố Aa. C. Mẹ Aa x Bố AAa. D. Mẹ Aa x Bố Aaa
Câu 48: Trong cấu trúc phân tử của NST sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc của nhiễm sắc thể có đường
kính
A. 300nm. B. 11nm. C. 110 A
0
. D. 300 A
0
.
Câu 49: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau,
giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384. B. 16. C. 1024. D. 4096.
Câu 50: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F
1

phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ
: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu
gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb. B. AaBB x aabb. C. Ab/aB x ab/ab. D. AB/ab x ab/ab.
Câu 51: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số
2 và 3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu. Những thể đột biến nào
là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1,2,4,5. B. 4, 5, 6, 8. C. 1, 3, 7, 9. D. 1, 4, 7 và 8.
Câu 52: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBBDd x aaBbDd (Mỗi gen quy định một tính trạng, các gen
trội hoàn toàn) thu được kết quả là:
A. 4 loại kiểu hình : 8 loại kiểu gen. B. 8 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
C. 8 loại kiểu hình : 27 loại kiểu gen. D. 4 loại kiểu hình : 12 loại kiểu gen.
Câu 53: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen thứ nhất nằm trên NST

thường, hai gen còn lại nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả ba gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 135. B. 90. C. 42. D. 45.
Câu 54: F
1
có kiểu gen
AB
ab
DE
de
, các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F
1
x F
1
.
Số kiểu gen ở F
2
là:
A. 20 B. 100 C. 256 D. 81
Câu 55: Lai giữa hai cây thuần chủng thân cao với thân thấp, F
1
đều có thân cao. Cho F
1
lai với một cây khác,
F
2
thu được 62,5% cây thân cao : 37,5% cây thân thấp. Tính trạng chiều cao của cây di truyền theo qui luật nào?
A. Tương át chế kiểu 12 : 3 : 1. B. Tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7.
C. Tương bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. D. Tương át chế kiểu 13 : 3.
Câu 56: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen

AB Ab
ab aB
×
. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình
quả vàng, bầu dục có kiểu gen
ab
ab
. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời
con?
A. 7,29% B. 12,25% C. 16% D. 5,25%
Câu 57: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD =
15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa
bD
Bd
; f = 30%. B. Aa
bD
Bd
; f = 40%. C. Aa
bd
BD
; f = 40%. D. Aa
bd
BD
; f = 30%.
Câu 58: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B
quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai:

ab
AB
X
D
X
d
x
ab
AB
X
D
Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F
1

có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%. B. 15%. C. 7,5%. D. 2,5%.
Câu 59: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A
1
, a
1
, A
2
, a
2
, A
3
, a
3
), chúng phân li độc lập và

cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao
phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là:
A. 90 cm B. 120 cm. C. 160 cm. D. 150 cm
Câu 60: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh
cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 18%. C. 36%. D. 36% hoặc 40%.

Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
1 D 21 B 41 B
2 B 22 D 42 D
3 C 23 B 43 D
4 A 24 B 44 B
5 C 25 C 45 C
6 D 26 B 46 A
7 D 27 B 47 D
8 A 28 A 48 D
9 A 29 B 49 C
10 B 30 B 50 C
11 A 31 A 51 D
12 C 32 B 52 D
13 D 33 C 53 C
14 A 34 B 54 B
15 A 35 B 55 D
16 D 36 C 56 D
17 A 37 C 57 C
18 A 38 C 58 B
19 C 39 B 59 D
20 D 40 A 60 C
ĐỀ 5
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1. Một quần thể cây có 160 cá thể có kiểu gen AA, 41 cá thể có kiểu gen aa và 201 cá thể có kiểu gen
Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu?
Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được
cách li với quần thể lân cận. Tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 42, 20% B. 36,25% C. 48,15% D. 45,50%
Câu 2. Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thế làm cho quần thể nhanh chóng
phân li thành các quần thể mới là:
A. các cơ chế cách li B. quá trình giao phối
C. quá trình đột biến D. quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 3. Quần thể giao phối có tính đa hình về kiểu gen. Đặc điểm này có ý nghĩa:
A. tạo điều kiện cho các gen phát sinh đột biến, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN
B. làm cho quần thể phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN
C. giúp cho quần thể cân bằng di truyền lâu dài
D. giúp quần thể có tiềm năng thích ứng cao khi môi trường sống thay đổi
Câu 4. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn
được F
1
. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả
có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F
1
là:
A. 1/16 B. 4/27 C. 6/27 D. 12/27
Câu 5. Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả
năng thích nghi cao nhất?
A. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính B. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối
C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao
phối.
Câu 6. Điều giải thích cho hiện nay vẫn song song tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các
nhóm sinh vật có tổ chức cao:
A. Thích nghi ngày càng hợp lí B. Cấu trúc vật chất di truyền của sinh vật có tổ

chức thấp rất đa dạng
C. Thích nghi với hoàn cảnh sống là chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất D. Sinh giới
ngày càng đa dạng
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu
theo hướng thích nghi và
cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác
B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến
ngẫu nhiên, tạo ra những
quần thể mới cách li với quần thể gốc
C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu
theo thích nghi, tạo ra kiểu
gen mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu
D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu
theo hướng xác định, tạo ra
nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li sinh sản với quần thể ban đầu
Câu 8. Sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen, di truyền trội hoàn toàn. Nếu F
1

tỷ lệ kiểu hình
7 A-B-: 5A-bb: 1aaB-: 3aabb, thì P có kiểu gen, tần số hoán vị gen là:
A. (AB//ab)f = 25% x (aB//ab) B. (AB///ab) f = 25% x (Ab//ab)
C. (AB//ab) x Ab//aB), hoán vị 2 bên với f = 18,75% D. (AB//ab) x
(AB//ab), hoán vị một bên với f = 25%
Câu 9. Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí
hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào không phải là thể một kép?
A. AbbDdEe B. ABbdEe. C. AaBdEe D. ABbDde.
Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho
cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F
1

; tiếp tục cho cây F
1
tự thụ phấn thu được F
2
. Biết rằng
không có đột biến xẩy ra, số cây con được tạo ra khi cho các cây F
1
tự thụ phấn là tương đương nhau. Tính
theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F
2
chiếm tỉ lệ:
A. 75,0%. B. 37,5%. C. 50,0%. D. 62,5%
Câu 11. Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường ; gen II có 3 alen và gen III có 2
alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không
tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có
trong quần thể là:
A. 57 kiểu gen và 756 kiểu giao phối B. 99 kiểu gen và 2.268 kiểu giao phối
C. 99 kiểu gen và 4.752 kiểu giao phối. D. 57 kiểu gen và 540 kiểu giao phối.
Câu 12. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDEE × aaBBDDee B. AABBDDee × AAbbddee
C. AAbbDDee × aaBBddEE D. AAbbddee × AAbbDDEE
Câu 13. Một gen dài 408 nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi sử lí bằng 5-BU thành công thì số
nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
A. A = T = 501; G = X = 699 B. A = T = 503; G = X = 697
C. A = T = 500; G = X = 700 D. A = T = 499; G = X = 701
Câu 14. Tần số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt
được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa. Xác định tần số
tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu.
A. A : a = 0,6 : 0,4 B. A : a = 0,51 : 0,49 C. A : a = 0,8 : 0,2 D. A : a = 0,7 : 0,3
Câu 15. Loài cá nhỏ kiếm thức ăn dính ở kẽ răng của cá lớn, đồng thời làm sạch chân răng của cá lớn.

Trên đây là mối quan hệ sinh thái nào?
A. Cộng sinh B. Hợp tác C. Kí sinh D. Hội sinh

Câu 16. Tần số alen a của quần thể X đang là 0,5 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là
do:
A. Có quá nhiều cá thể của quần thể đã di cư đi nơi khác.
B. Môi trường thay đổi chống lại alen a
C. Kích thước quần thể đã bị giảm mạnh
D. Đột biến gen A thành gen a
Câu 17. Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta đã trồng xen các loài cây
theo trình tự:
A. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
B. Cây ưa lạnh trồng trước, cây ưa nhiệt trồng sau.
C. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
D. Cây ưa ẩm trồng trước, cây chịu hạn trồng sau.
Câu 18. Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nucleoxom và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp
nucleotit .Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử Histon có
trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là:
A. 6494 A
0
; 80 B. 6494 A
0
;79 C. 6492 A
0
; 80 D. 6494 A
0
; 89
Câu 19. Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp.
Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp
nhất sau đó cho F

1
giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý
thuyết số cây cao 20 cm ở F
2
là bao nhiêu
A. 1411 B. 659. C. 369. D. 1379.
Câu 20. Ruồi giấm có 4 cặp nhiễm sắc thể, số NST trong 1 tế bào khi kết thúc kì cuối của giảm phân I là
A. 4 NST kép B. 8 NST đơn C. 8 NST kép. D. 4 NST đơn.
Câu 21. Cho phép lai P: ♂AaBBCcDdEe x ♀aaBBccDDEe.Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên
các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen và kiểu hình giống bố là bao nhiêu?
A. 1/16 và 3/16 B. 1/2 và 1/8 C. 1/4 và 9/16 D. 1/16 và 3/8
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc
thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd nằm trên
cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F
1
dị hợp về 3
cặp gen trên. Cho F
1
giao phấn với nhau thu được F
2
, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả
dài chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F
2
chiếm tỉ lệ :
A. 66,0% B. 38,25% C. 54,0% D. 40,5%
Câu 23. Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho
gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba
mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung

cấp 7176 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 6 mARN. B. 8 mARN. C. 5 mARN. D. 3 mARN.
Câu 24. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là:
A. Sự xuất hiện của thực vật hạt kín
B. Sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát
C. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào
D. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên cạn
Câu 25. Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích như thế nào?
A. Làm sai lệch thông tin di truyền dẫn đến làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
B. Cơ thể sinh vật mang gen đột biến không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
C. Làm cho ADN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.
D. Làm cho ARN không tái bản được dẫn đến không kế tục được vật chất di truyền giữa các thế hệ.
Câu 26. Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ:
A. về sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. B. dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. về nơi sống giữa các quần thể trong quần xã. D. về sự hỗ trợ các loài trong quần xã
Câu 27. Có 2 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác
nhau. Nhưng 2 phân tử mARN được phiên mã từ 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra do:
A. Các gen được phiên mã từ những gen khác nhau.
B. Hai protein có cấu trúc không gian và chức năng khác nhau
C. Các exon trong cùng 1 gen được xử lý theo những cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN
khác nhau.
D. Một đột biến xuất hiện trước khi gen phiên mã làm thay đổi chức năng của gen.
Câu 28. Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch
tạng, họ sinh đứa con đầu bị bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 trai bình thường và 1
gái bị bệnh ?
A. 28/512 B. 30/512 C. 27/512 D. 29/512
Câu 29. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.

C. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 30. Trong 1 khu rừng rộng 5000 ha. Mật độ sếu đầu đỏ vào năm nghiên cứu thứ nhất là 0,25 cá thể/
ha. Năm thứ 2 có 1350 cá thể xuất hiện. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Số lượng cá thể trong
năm thứ nhất:
A. 1250 B. 1350 C. 1150 D. 25
Câu 31. Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô
của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó
tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan
hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp.
A. Vật ăn thịt - con mồi. B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh
Câu 32. Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định và di
truyền theo quy luật Menđen người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ sau:
Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II
7
và II
8
trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai mắc
bệnh là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. A. 1/6 B. 1/4 C. 1/8
D. 1/12
Câu 33. Phân tử mARN trưởng thành dài 408 nm có tỷ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 2 : 3: 1 và mã kết
thúc là UGA. Khi tổng hợp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của tARN loại A, U, G, X
lần lượt là:
A. 239, 479, 359, 120. B. 480, 239, 359, 119. C. 479, 239, 359, 120. D. 239, 479, 120,
359.
Câu 34. Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ
có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen
AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử
trong quần thể sẽ là:
A. 14,70% B. 16,67% C. 12,25% D. 15.20%

Câu 35. Ở người, nhóm máu A,B,O,AB do 3 alen I
A
, I
B
, I
O
. Biết rằng 2 alen I
A
, I
B
là đồng trội so với alen
I
O
. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so với thuận tay trái. Gen qui
định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồng máu A, thuận tay phải, mắt nâu
lấy vợ máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầu máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ
hai có kiểu hình không giống bố và mẹ là bao nhiêu?
A. 6/32 B. 14/32 C. 23/32 D. 18/32
Câu 36. Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động
vật biến nhiệt?
A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
?
I
II
III
1
2
3

4
8
7
6
5
9
Ghi chú: : nam bình thường
: nam mắc bệnh
: nữ bình thường
: nữ mắc bệnh
10

×