1
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của các
ngành công nghiệp mới nói chung trong cơ sở của mọi ngành nói riêng, đó chính là
ngành cơ khí. Là một ngành đã ra đời từ lâu với nhiệm vụ thiết kế và chế tạo máy móc
phục vụ cho các ngành công nghiệp khác, do vậy nganh đòi hỏi kỹ sư và cán bộ ngành
phải tích lũy đầy đủ và nâng cao vốn kiến thức cơ bản nhất của ngành, đồng thời không
ngừng trau dồi và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trọng nhất là phải biết vận dụng
những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong quá trình sản
xuất thực tiễn.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự hướng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của Thầy Hoàng
Văn Thạnh, em đã hoàn thành đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy được giao. Với
kiến thức được trang bị và quá trình tìm hiểu các tài liệu có liên quan và cả trong thực tế,
em đã cố gắng hoàn thành theo yêu cầu, tuy nhiên không tránh khỏi những sai sót ngoài
ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy em rất mong được sự chỉ bảo
của thấy cô trong bộ môn Công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp của bạn bè để hoàn
thiện hơn đồ án của mình cũng như hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình.
Sinh viên thực hiện.
Nguyễn Văn Thạnh
1
Trang:1
2
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
PHẦN I: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA
SẢN PHẨM.
1.1 Phân tích điều kiện làm việc của chi tiết.
- Chi tiết càng thường có chức năng biến chuyển động quay thành chuyển động
tịnh tiến trong các cơ cấu máy(và có thể ngược lại).Ngoài ra chi tiết càng còn được
dùng để gạt bánh răng khi cần thay đổi tỉ số truyền trong hộp giảm tốc.
- Trên chi tiết có lỗ Ø20 và một cung của đường tròn Ø80 là các lỗ cơ bản của
càng. Các bề mặt lỗ này cần được gia công đạt độ chính xác cao, và yêu cầu độ song
song của hai đường tâm lỗ là 0,03/100mm chiều dài.
- Ngoài ra trên chi tiết còn có các mặt đầu của các lỗ cơ bản cũng cần được gia
công chính xác để đảm bảo độ không vuông góc của nó với các đường tâm lỗ cơ bản.
1.2 Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.
- Độ chính xác gia công của các bề mặt lỗ cơ bản cần đạt cấp 7 – 9, độ nhám bề
mặt cần đạt là Ra = 2,5µm.
- Các bề mặt A và B yêu cầu độ bóng đạt được là R
z
20
- Độ không song song của tâm các lỗ cơ bản khoảng (0,03 – 0,05)/100mm bán
kính.
- Độ không vuông góc của mặt đầu với tâm các lỗ cơ bản không vượt quá
0,03/100mm chiều dài.
- Càng cần đảm bảo độ cứng vững.
- Trong quá trình làm việc các bề mặt lỗ của chi tiết chịu mài mòn nên cần nhiệt
luyện các bề mặt đạt độ cứng 45 – 50 HRC
1.3 Vật liệu chế tạo.
- Chọn vật liệu chế tạo chi tiết là GX 21 – 40 có cơ tính tương đối cao, có nền kim
loại là Peclit- Ferit nền peclit có hạt nhỏ mịn, chịu tải trọng cao và chịu mài mòn.
- Ta có các thông số cơ bản của vật liệu:
Giới hạn bền kéo tối thiểu: σ
k
= 280N/mm
2
Giới hạn bền uốn tối thiểu: σ
u
= 400N/mm
2
2
Trang:2
3
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
PHẦN II: ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
Trong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất là:
- Sản xuất đơn chiếc.
- Sản xuất hàng loạt gồm có: hàng loạt lớn,hàng loạt vừa và hàng loạt nhỏ.
- Sản xuất hàng khối.
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết
gia công.Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức:
N = N
1
.m.
1
100
α β
+
+
÷
Trong đó:
N là số chi tiết được sản xuất trong một năm.
N
1
là số sản phẩm được sản trong một năm và N
1
=5000.
m là số chi tiết trong một sản phẩm,lấy m = 1.
β
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ
β
= 7 %
α
: số phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn,
α
=
6 %
Vậy thay các số trên ta được N= 5650(chi tiết).
Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết N thì ta phải đi xác định
trọng lượng của chi tiết.Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức sau:
Q
1
= V.
γ
(kg).
Trong đó :
- Q
1
là trọng lượng chi tiết (kg).
- V là thể tích chi tiết (dm
3
).
-
γ
là trọng lượng riêng (kg/dm
3
),
γ
=(6,8-7,4) kG/dm
3
và ta lấy 7,4
Thể tích của chi tiết:
V = V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ V
5
-V
6
Trong đó:
V
1
= π.60
2
.17. - (π.55
2
.2.).2 - π.40
2
.17. = 28652 (mm
3
)
V
2
= π.22,5
2
.70 - π.10
2
.70 = 89309 (mm
3
)
V
3
= 1429.10 = 14290 (mm
3
)
V
4
= (1143 + 1876).17 = 48304 (mm
3
)
V
5
= 606.30 = 18180 (mm
3
)
V
6
= π.5
2
.26 = 2042 (mm
2
)
3
Trang:3
4
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
⇒ V = 28652 + 89309 +14290 + 48304 + 18180 - 2042
= 196693(mm
3
)
= 0,196693 (dm
3
)
Suy ra: Q
1
= 0,196693 x 7,4 = 1,455 (kg).
Sauk hi xác định được N và Q
1
thì ta dựa vào bảng 2 trang 13 của sách thiết kế đồ
án công nghệ chế tạo máy (GS.TS. Trần Văn Địch) thì ta chọn được dạng sản xuất của
chi tiết trên là: Hàng loạt lớn.
4
Trang:4
5
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
PHẦN III. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
3.1 Chọn dạng phôi.
Dựa vào vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám và hình dạng của chi tiết không phức
tạp. Kích thước càng gạt nhỏ, dạng sản xuất là hàng loạt lớn nên ta chọn dạng phôi là
phôi đúc.
3.2 Chọn phương pháp đúc.
+ Đúc trong khuôn cát - mẫu gỗ
Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản, dễ chế
tạo thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và sản xuất loạt nhỏ.
Cấp chính xác của phôi đạt cấp 16 – 17, gây khó khăn cho các nguyên công gia công
sau.
Độ nhám bề mặt đạt Rz = 160µm
→ Phương pháp này đạt năng suất trung bình, chất lượng bề mặt không cao.
+ Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại
Phương pháp này giá thành cao hơn đúc trong khuôn cát mẫu gỗ vì giá thành gia
công mẫu kim loại
Cấp chính xác của phôi đạt 15 – 16
Độ nhám bề mặt Rz = 80 µm
→ Vậy phương pháp này cho chất lượng bề mặt cao hơn đúc với mẫu gỗ, đúc được
các chi tiết có hình dạng phức tạp thích hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa và lớn.
+ Đúc trong khuôn kim loại
Độ chính xác cao, giá thành đầu tư trang thiết bị lớn, phôi đúc gần giống với chi
tiết nên lượng dư nhỏ, tiết kiệm được vật liệu nhưng giá thành sản xuất cao, năng suất
phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa và lớn.
Cấp chính xác của phôi đạt cấp 14 – 15
Độ nhám bề mặt đạt Rz = 40 µm
→ Vậy phương pháp này cho năng suất cao, đặc tính kỹ thuật của chi tiết tốt nhưng
giá thành cao nên không phù hợp với tính kinh tế trong sản xuất hàng loạt vừa.
+ Đúc ly tâm
Phương pháp này chỉ thích hợp với những chi tiết có dạng tròn xoay, rỗng, đối
xứng đặc biệt là các chi tiết hình ống hay hình xuyến
Khó nhận được chính xác đường kính trong của lỗ vì khó định lượng kim loại rót vào
khuôn
Chất lượng bề mặt không cao vì có nhiều tạp chất và xỉ
+ Đúc áp lực
Dùng áp lực để điền đầy kim loại vào lòng khuôn
Kim loại để đúc áp lực thường là hợp kim thiếc, chì, kẽm, magie . . .
Đúc áp lực thường dùng để đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp
→ phương pháp này giá thành trang thiết bị cao nên giá thành sản phẩm cao. Đặc tính
kỹ thuật của chi tiết cao nhưng đối với dạng sản xuất loạt vừa thì tính kinh tế không
tốt.
+ Đúc trong khuôn vỏ mỏng
5
Trang:5
6
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Là dạng đúc trong khuôn cát nhưng thành khuôn mỏng chừng 6 - 8mm
Có thể đúc được gang, thép, kim loại màu như khuôn cát, khối lượng vật đúc có thể
lên tới 100kg
Dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối
+ Đúc liên tục
Là quá trình đúc mà kim loại lỏng được rót đều và liên tục vào khuôn bằng kim
loại, bên trong hoặc xung quanh khuôn có nước làm mát liên tục. nhờ làm nguội
nhanh nên kim loại sau khi rót vào khuôn được kết tinh ngay, vật đúc được kéo liên
tục ra khỏi khuôn bằng các cơ cấu dẫn động đặc biệt.
Thường dùng để đúc ống, đúc thanh, đúc tấm.
+ Kết luận chọn phương pháp chế tạo phôi
Phương pháp chế tạo phôi được chọn dựa vào dạng sản xuất, đối với dạng sản
xuất hàng loạt lớn ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại. Phương
pháp này vừa có thể nâng cao chất lượng bề mặt chi tiết và tăng năng suất lao động.
Cấp chính xác chế tạo là cấp II ứng với phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim
loại. Phôi có cấp chính xác kích thước là 15 – 16, độ nhám bề mặt đạt được Rz =
80µm.
Hình 1.1 Bản vẽ khuôn đúc
Thành phần hóa học (%) và cơ tính của Gang Xám 21-40:
Loại
gang
C Si Mn P S Cr
Độ
cứng
HB
Độ
võn
g
GX2
1-40
3,3÷3,
5
1,4÷1,
7
0,6÷0,
9
<
0,
3
<
0,1
5
<
0,0
4
170÷24
1
>
2,5
3.3 Xác định lượng dư gia công cơ, kích thước phôi.
- Sai lệch cho phép kích thước chi tiết đúc ( phôi chính xác cấp II )
Kích thước danh nghĩa 0 ÷ 50 : 0.5 ( mm )
50÷ 120 : 0,8 ( mm )
120÷ 260 : 1,0 ( mm )
- Chiều dày nhỏ nhất vách chi tiết đúc: 3 ÷ 4 ( mm )
- Bán kính góc lượn: 3 ( mm )
- Với chi tiết đang chế tạo, kích thước lớn nhất của chi tiết là 120 ÷ 260 ( mm ), ta
tra lượng dư gia công vật đúc chính xác cấp II theo kích thước danh nghĩa:
6
Trang:6
7
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
+ Kích thước danh nghĩa < 50 ( mm )
Bề mặt trên khi rót kim loại: 4 ( mm )
Bề mặt bên và mặt dước khi rót kim loại : 3 ( mm )
+ Kích thước danh nghĩa > 50 và < 120 ( mm )
Bề mặt trên khi rót kim loại: 4,5 ( mm )
Bề mặt dưới và mặt bên khi rót kim loại: 3,5 ( mm
PHẦN IV: THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT.
4.1. Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kỹ thuật bề mặt cần gia công.
Để thực hiện nguyên công đầu tiên, ta phải chọn chuẩn thô.
Nguyên tắc chọn chuẩn thô:
- Nếu chi tiết có một bề mặt không gia công thì ta chon bề mặt đó là chuẩn thô.
- Trong trường hợp chi tiết có tất cả các bề mặt đều gia công ta chọn bề mặt có lượng
dư nhỏ nhất, độ chính xác cao nhất để làm chuẩn thô.
- Bề mặt làm chuẩn thô cần bằng phẳng, không có đậu ngót, đậu rót.
Dựa vào những nguyên tắc trên ta chọn bề mặt dưới của thân càng làm chuẩn thô để
thực hiện nguyên công đầu tiên.
- Từ đó ta có bề mặt cần gia công là:
4.2. Xác định trình tự các nguyên công và chọn máy, chọn dao, trang bị công nghệ.
4.2.1 Trình tự các nguyên công.
* Phương án A:
- Nguyên công I: Phay mặt đầu của lỗ Φ20.
- Nguyên công II: Phay mặt đáy của lỗ Φ20.
- Nguyên công III: Khoan – khoét – vát mép lỗ Φ20.
- Nguyên công IV: Vát mép và doa lỗ Φ20.
- Nguyên công V: Phay mặt đầu vấu lồi.
7
Trang:7
8
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Nguyên công VI: Phay tinh,phay thô trên mặt càng.
- Nguyên công VII: Phay tinh,phay thô dưới mặt càng.
- Nguyên công VIII: Khoét lỗ Φ80.
- Nguyên công IX: Khoan,khoét,doa,vát mép lỗ Φ10.
- Nguyên công X: Phay cắt đứt.
- Nguyên công XI: Kiểm tra độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Φ20 với bề mặt B
* Phương án B:
- Nguyên công I: Phay mặt đáy của lỗ Φ20.
- Nguyên công II: Phay mặt đầu của lỗ Φ20.
- Nguyên công III: Khoan – khoét – vát mép – doa lỗ Φ20.
- Nguyên công IV: Tiện Φ80.
- Nguyên công V: Tiện bề mặt A và B.
- Nguyên công VI: Phay mặt đầu vấu phụ
- Nguyên công VII: Khoan - khoét – vát mép - doa lỗ Φ10.
- Nguyên công VIII: Phay cắt đứt tạo mặt bên lỗ Φ80.
- Nguyên công IX: Kiểm tra độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Φ20 với bề mặt B
Phương án A này có ưu điểm là dể gá đặt còn phương án B là khó khăn trong việc gá
đặt khi gia công trên máy tiện. Tuy nhiên, so sánh với phương án B thì phương án này
sử dụng ít loại máy lại đạt độ chính xác cao, tự động hóa được quá trình. Vậy ta chọn
phương án A để thiết kế gia công chi tiết.
4.2.2 Nội dung cụ thể các nguyên công:
4.2.2.1. Nguyên công 1: Phay mặt đầu lỗ Ø20.
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 1.
- Định vị: Chi tiết được định vị ba bậc tự do ở mặt đầu của lỗ Ø20 bằng ba chốt tỳ có
khía nhám và hai chốt tỳ khía nhám bề mặt vấu phụ.
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay, chiều lực kẹp hướng vào
bề mặt được định vị 2 bậc tự do.
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
8
Trang:8
9
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
70
W
W
±0.02
2
Chọn máy: Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau:
Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
Công suất động cơ: N = 7 KW
Hiệu suất máy: η = 0,75
Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 v/ph
Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/ ph
Lực lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến của máy: 1500 kG.
Chọn dao:
Chọn dao phay dạng đĩa bằng thép hợp kim cứng BK8 với các thông số : D = 110 mm
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 1
Lượng dư gia công: Z
b
= 2,5 ( mm ) ( Bảng 3 – 95 Sổ tay CNCTM – [1] )
* Bước 1 :
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
9
Trang:9
10
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 194 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,09 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,009
T
pv
= 10% T
0
= 0,009 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0045 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,1125 ( phút ).
* Bước 2:
Phay bán tinh với lượng dư Z
b
= 0,5 ( mm )
Chiều sâu cắt: 0,5 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,1 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,4 kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK6
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 46,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM – [II]
)
Thời gian gia công bước 2:
T
2
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,1x16 = 1,16 (mm/vòng ), n = 247 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0.185 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,0185
T
pv
= 10% T
0
= 0,0185 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0093 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 2 là: T
2
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,2313 ( phút ).
10
Trang:10
11
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Tổng thời gian gia công nguyên công I là: T = T
1
+ T
2
= 0,3438 ( phút )
4.2.2.2. Nguyên công 2: Phay mặt đáy của lỗ Ø20.
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 2
- Định vị: Chi tiết được định vị ba bậc tự do ở mặt thân bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng
và hai chốt tỳ khía nhám bề mặt vấu phụ.
- Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp bằng thủy lực, chiều lực kẹp hướng vào bề mặt được định
vị 2 bậc tự do. Để tăng độ cứng vững khi gia công ta dùng thêm chốt tỳ phụ.
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị và kẹp chặt:
n
S
70
W
W
2
±0.02
Chọn máy: Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau:
Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
Công suất động cơ: N = 7 KW
Hiệu suất máy: η = 0,75
Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 v/ph
11
Trang:11
12
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/ ph
Lực lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến của máy: 1500 kG.
Chọn dao: Chọn dao phay dạng đĩa bằng thép BK8 với các thông số : D = 110 mm
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công
* Bước 1 :
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 194 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,09 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,009
T
pv
= 10% T
0
= 0,009 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0045 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,1125 ( phút ).
* Bước 2:
Phay bán tinh với lượng dư Z
b
= 0,5 ( mm )
Chiều sâu cắt: 0,5 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,1 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,4 kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK6
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 46,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM – [II]
)
Thời gian gia công bước 2:
T
2
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
12
Trang:12
13
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,1x16 = 1,16 (mm/vòng ), n = 247 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0.185 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,0185
T
pv
= 10% T
0
= 0,0185 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0093 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 2 là: T
2
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,2313 ( phút ).
Tổng thời gian gia công nguyên công I là: T = T
1
+ T
2
= 0,3438 ( phút )
4.2.2.3 Nguyên công 3: Khoan – khoét – vát mép lỗ Ø20
+0.03
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 3
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt đáy
của lỗ Ø20. Khối V ngắn định vị vào thân hình trụ 2 bậc tự do,chốt tỳ định vị vào vấu lồi
một bậc tự do.
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay như hình vẽ.
- Sơ đồ định vị:
n
S
2x45°
W W
2
Chọn máy: Chọn máy khoan đứng K135
Đường kính khoan lớn nhất đối với thép: 35 mm
Côn móc trục chính: N
o
4
Công suất động cơ: 6 Kw
13
Trang:13
14
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Số vòng quay trục chính: 68 ÷ 1100 vg/ph
Bước tiến: 0,11 ÷ 1,6 mm/v
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao: 1600 kG
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 3.
* Khoan lỗ Ø19 :
- Chọn mũi khoan ruột gà hợp kim cứng BK6 để khoan phá , D = 19 mm
- Lượng dư gia công: Z
b
= 19
- Chiều sâu cắt , t = 9.5 mm
- Theo bảng 5-25 , ( STCNCTM) tập 2; khoan gang xám có đường kính mũi khoan 20
bằng mũi khoan BK6: Có L = 233 mm, l = 135 mm
- Lượng chạy dao S = 0.2mm/vg.
- Chu kỳ bền T = 170 phút
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Tốc độ cắt V = 40 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
n =
670
19.14,3
40.1000
.
.1000
==
D
V
π
(mm/vòng)
- Thời gian gia công bước 1:
Thời gian cơ bản khi khoan: T
0
=
i
nS
LLL
.
.
21
++
(phút)
Ta có: khoảng cách ăn dao vào: L
1
= d/2cotgφ + (0,5÷2) = 19/2cotg60
o
+ 1= 6 (mm)
Với d: là đường kính mũi khoan.
φ: là góc nghiêng chính.
L: là chiều dài lỗ khoan: L = 70(mm)
L
2
: là chiều dài thoát dao: L
2
= 1
S: là lượng chạy dao, S = 0,2 (mm/vòng) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
n: là số vòng quay trục chính, n = 670 (mm/vòng)
T
0
= 0,5746 ( phút )
T
p
= 19% T
0
= 0,1092
T
pv
= 11% T
0
= 0,0632 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0029 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,7758 ( phút ).
* Khoét lỗ Ø19,8:
- Chọn mũi khoét ruột gà chuôi côn ,D = 19,8mm ,t = 0,4 mm., BK4
- Chế độ cắt khi khoét:
- Chu kỳ bền T
tb
= 40phút
S = 0.55(mm/vòng) ( Bảng 5-107 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,8kw ( Bảng 5-111 Sổ tay CNCTM – [II] )
14
Trang:14
15
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Tốc độ cắt V = 123 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
n =
1978
8,19.14,3
123.1000
.
.1000
==
D
V
π
(mm/vòng)
- Thời gian gia công bước 2:
Thời gian cơ bản khi khoét: T
0
=
=
++
i
nS
LLL
.
.
21
(phút)
Ta có: khoảng cách ăn dao vào: L
1
= (D-d)/2cotgφ + (0,5÷2) = 0,8/2cotg60
o
+ 2= 2,7
(mm)
Với: D: là đường kính mũi khoét
d: là đường kính lỗ.
φ: là góc nghiêng chính.
L: là chiều dài lỗ khoan: L = 70(mm)
L
2
: là chiều dài thoát dao: L
2
= 1
S: là lượng chạy dao, S = 0,55 (mm/vòng) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
n: là số vòng quay trục chính, n = 1978 (mm/vòng)
T
0
= 0,0667 ( phút )
T
p
= 19% T
0
= 0,013
T
pv
= 11% T
0
= 0,007 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,003 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,0897 ( phút ).
* Vát mép 2x45
o
:
- Chọn mũi khoét ruột gà chuôi côn , vật liệu BK8, D = 30mm ,
- Chế độ cắt khi khoét: t = 2 mm,
S = 0.3(mm/vòng) ( Bảng 5-107 Sổ tay CNCTM – [II] )
Tốc độ cắt V = 40 (mm/ph ) ( Bảng 5-106 Sổ tay CNCTM –[II])
n: là số vòng quay trục chính, n = 425 (mm/vòng)
- Thời gian gia công bước 2:
Thời gian cơ bản khi khoét: T
0
=
=
+
nS
LL
.
1
(phút)
T
0
= 0,023 ( phút )
T
p
= 19% T
0
= 0,0046
T
pv
= 11% T
0
= 0,0026 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0012 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,032 ( phút ).
4.2.2.4 Nguyên công 4: Vát mép và doa lỗ Ø20
+0.03
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 4.
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt đáy
của lỗ Ø20. Khối V ngắn định vị 2 bậc tự do,chốt tỳ định vị vào vấu lồi một bậc tự do.
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay như hình vẽ.
- Sơ đồ định vị:
15
Trang:15
16
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
S
2x45°
W W
2
Chọn máy: Chọn máy khoan đứng K135
Đường kính khoan lớn nhất đối với thép: 35 mm
Côn móc trục chính: N
o
4
Công suất động cơ: 6 Kw
Số vòng quay trục chính: 68 ÷ 1100 vg/ph
Bước tiến: 0,11 ÷ 1,6 mm/v
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao: 1600 kG
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 4
* Vát mép 2x45
o
:
- Chọn mũi khoét ruột gà chuôi côn , vật liệu BK8, D = 30mm ,
- Chế độ cắt khi khoét: t = 2 mm,
S = 0.3(mm/vòng) ( Bảng 5-107 Sổ tay CNCTM – [II] )
Tốc độ cắt V = 40 (mm/ph ) ( Bảng 5-106 Sổ tay CNCTM –[II])
n: là số vòng quay trục chính, n = 425 (mm/vòng)
- Thời gian gia công bước 2:
Thời gian cơ bản khi khoét: T
0
=
=
+
nS
LL
.
1
(phút)
T
0
= 0,023 ( phút )
T
p
= 19% T
0
= 0,0046
T
pv
= 11% T
0
= 0,0026 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0012 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,032 ( phút ).
* Doa:
16
Trang:16
17
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
- Chọn mũi doa bằng thép hợp kim BK3, D = 20 mm ,t = 0,1 mm.
- Lượng chạy dao S
o
=0.8 mm/vg tra bảng 5-116
- Chu kỳ bền T
tb
= 35 phút
Tốc độ cắt V = 13,2 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
n =
210
20.14,3
2,13.1000
.
.1000
==
D
V
π
(mm/vòng)
- Thời gian gia công bước 1:
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
i
nS
LLL
.
.
21
(phút)
Ta có: khoảng cách ăn dao vào: L
1
= (D-d)/2cotgφ + (0,5÷2) = 0,2/2cotg60
o
+ 2= 2,03
(mm)
Với D: là đường kính mũi doa
d: là đường kính lỗ.
φ: là góc nghiên chính.
L: là chiều dài lỗ khoan: L = 70(mm)
4.2.2.5 Nguyên công 5: Phay mặt vấu lồi.
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 5
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt đầu
của lỗ Ø20. Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ Ø20, khối V di động định vị một
bậc tự do ở mặt ngoài càng
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị
17
Trang:17
18
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
S
30±1
37
W
+0.03
Chọn máy:
Chọn máy phay ngang 6H81, công suất máy 4,5 kw, hiệu suất 80%
Bề mặt làm việc của máy 200 x 800 mm
2
, có 12 cấp chạy dao
Chọn dao:
Chọn dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 5
Đường kính dao D = 60 mm, số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 mm, t = 10 mm, tốc độ
cắt V = 36,5 m/ph.
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2,5 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2,5 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II]
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 11% T
0
18
Trang:18
19
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 97 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,0789 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,0078
T
pv
= 11% T
0
= 0,0086 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0039 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,099 ( phút ).
4.2.2.6 Nguyên công 6 : Phay tinh và phay thô trên mặt càng.
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 6
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt
đáy của lỗ Ø20. Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ Ø20,khối V di động định vị một
bậc tự do ở ngoài càng. Để tăng độ cứng vững ta dùng chốt tỳ phụ.
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị:
19
Trang:19
20
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
S
Ø110
+0.03
W
13
-0,1
Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau:
Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
Công suất động cơ: N = 7 KW
Hiệu suất máy: η = 0,75
Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 v/ph
Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/ ph
Lực lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến của máy: 1500 kG.
Chọn dao:
Chọn dao phay dạng đĩa bằng thép BK8 với các thông số : D = 110 mm
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 6
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
20
Trang:20
21
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 97 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,189 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,019
T
pv
= 10% T
0
= 0,019 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0095 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,2365 ( phút ).
4.2.2.7 Nguyên công 7 : Phay tinh và phay thô mặt dưới càng.
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 7
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt
đáy của lỗ Ø20. Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ Ø20, khối V di động định vị
một bậc tự do ở ngoài càng. Để tăng độ cứng vững ta dùng chốt tỳ phụ
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị:
21
Trang:21
22
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
Ø110
S
W
+0.03
13
-0,1
Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau:
Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
Công suất động cơ: N = 7 KW
Hiệu suất máy: η = 0,75
Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 v/ph
Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/ ph
Lực lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến của máy: 1500 kG.
Chọn dao:
Chọn dao phay dạng đĩa bằng thép BK8 với các thông số : D = 110 mm
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 7
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
22
Trang:22
23
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 97 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,189 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,019
T
pv
= 10% T
0
= 0,019 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0095 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,2365 ( phút ).
4.2.2.8 Nguyên công 8: Khoét lỗ Ø80
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 8
- Định vị: chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có bề mặt phẳng vào mặt
đầu của lỗ Ø20. Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ Ø20,khối V di động định vị một
bậc tự do ở ngoài càng.Để tăng thêm độ cứng vững thì thì ta dùng một chốt tỳ phụ ở dưới
mặt càng.
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị
n
S
Ø80
W
+0.03
Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6H12 có các thông số sau:
Bề mặt làm việc: 320 x 1250 mm
2
Công suất động cơ: N = 7 KW
23
Trang:23
24
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
Hiệu suất máy: η = 0,75
Số vòng quay trục chính: 30 ÷ 1500 v/ph
Bước tiến của bàn dao: s = 30 ÷ 1500 mm/ ph
Lực lớn nhất cho phép của cơ cấu tiến của máy: 1500 kG
Chọn dao:
Chọn dao khoét với các thông số : D = Ø80mm.
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công 8
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm ), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
Thời gian gia công bước 1:
T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
Trong đó: T
p
= 10% T
0
: Thời gian phụ là thời gian cần thiết để công nhân gá đặt chi
tiết.
T
pv
: Thời gian phục vụ chỗ làm việc: T
pv
= 10% T
0
T
tn
: Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân T
tn
= 5% T
0
( phút ).
Thời gian cơ bản khi phay thô: T
0
=
=
++
nS
LLL
.
21
(phút)
Với: L
1
= 3 ( mm )
L
2
= 5 ( mm ), S = 0,18x16 = 2,88 (mm/vòng ), n = 97 ( vòng/phút ).
L = 45 ( mm )
T
0
= 0,189 ( phút )
T
p
= 10% T
0
= 0,019
T
pv
= 10% T
0
= 0,019 ( phút )
T
tn
= 5% T
0
= 0,0095 ( phút ).
Vậy thời gian thực hiện bước 1 là: T
1
= T
0
+ T
p
+ T
pv
+ T
tn
= 0,2365 ( phút ).
4.2.2.9 Nguyên công 9: Khoan,vát mép,doa lỗ Ø10
+0.03
a. Chọn chuẩn,chọn máy,dao,trang bị công nghệ cho nguyên công 9.
-Định vị: Chi tiết được định vị ba bậc tự do bằng ba chốt tỳ có mặt phẳng vào mặt đầu
của hình trụ Ø45. Chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do vào lỗ Ø20. Khối V di động định vị 1
bậc tự do ở mặt ngoài càng
- Kẹp chặt: Cơ cấu kẹp bằng bulông – đai ốc, lực kẹp bằng tay
- Chọn đồ gá: Đồ gá chuyên dùng
- Sơ đồ định vị.
24
Trang:24
25
Đồ án môn học: Công Nghệ Chế Tạo Máy GVHD: Hoàng Văn Thạnh
n
S
Ø10
W
2x45°
+0.03
Chọn máy:
Chọn máy khoan đứng K135
Đường kính khoan lớn nhất đối với thép: 35 mm
Côn móc trục chính: N
o
4
Công suất động cơ: 6 Kw
Số vòng quay trục chính: 68 ÷ 1100 vg/ph
Bước tiến: 0,11 ÷ 1,6 mm/v
Lực hướng trục cho phép của cơ cấu tiến dao: 1600 kG
Chọn dụng cụ cắt:
Chọn mũi khoan rãnh xoắn ruột gà đuôi côn, vật liệu thép BK8, D = Ø9,8, L = 233
mm, l = 135 mm
Chọn mũi doa thép gió BK4, D = Ø10, L = 233 mm, l = 135 mm
b. Tra lượng dư,chế độ cắt và thời gian cơ bản cho nguyên công
Phay thô với lượng dư Z
b
= 2 ( mm )
Chiều sâu cắt : 2 ( mm )
Lượng chạy dao S
z
= 0,18 ( mm/răng ) ( Bảng 5-170 Sổ tay CNCTM – [II] )
Công suất cắt: 1,2kw ( Bảng 5-175 Sổ tay CNCTM – [II] )
Chọn dao: Dao phay dạng đĩa bằng thép gió BK8
Đường kính D = 60 (mm ), số răng Z = 16, chiều rộng B = 8 ( mm ), t = 10
( mm), tốc độ cắt V = 36,5 (mm/ph ) ( Bảng 5-172 Sổ tay CNCTM –[II])
25
Trang:25