Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÀN TRƯỢT, SẢN LƯỢNG 4000 CHIẾC NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.3 KB, 66 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
MỤC LỤC
PHẦN I: PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
CỦA SẢN PHẨM Trang 3
1.1. Điều kiện làm việc Trang 3
1.2. Yêu cầu kỹ thuật Trang 4
PHẦN II: ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT Trang 5
2.1. Các dạng sản xuất thường gặp Trang 5
2.2. Đặc điểm của các dạng sản xuất Trang 5
2.3. Định dạng sản xuất Trang 6
PHẦN III: LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI Trang 9
PHẦN IV: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT
Trang 10
4.1 Phân tích chuẩn công nghệ và lập trình tự gia công Trang 10
4.2 Nội dung các nguyên công Trang 12
4.2.1 Nguyên công 1: Phay mặt đáy Trang 12
4.2.2 Nguyên công 2: Phay mặt trên Trang 14
4.2.3 Nguyên công 3: Khoan, doa và vạt mép 2 lỗ Φ10 Trang 15
4.2.4 Nguyên công 4: Phay hai mặt bên trái và phải Trang 16
4.2.5 Nguyên công 5: Phay hai mặt bên trước và sau Trang 18
4.2.6 Nguyên công 6: Phay hai rãnh thoát dao Trang 19
4.2.7 Nguyên công 7: Phay mặt đáy của rãnh chữ U Trang 20
4.2.8 Nguyên công 8: Phay hai mặt bên của rãnh chữ U Trang 22
4.2.9 Nguyên công 9: Khoan, khoét 4 lỗ Φ12, Khoét 4 lỗ Φ20 Trang 23
4.2.10 Nguyên công 10: Khoan, ta rô ren Φ20 x 1,5 Trang 24
4.2.11 Nguyên công 11: Nhiệt luyện Trang 26
4.2.12 Nguyên công 12: Mài các bề mặt đáy và bề mặt rãnh chữ U Trang 26
4.2.13 Nguyên công 13: Kiểm tra Trang 27
4.3 Tra lượng dư cho từng bước công nghệ Trang 28
4.4 Tra chế độ cắt Trang 29


4.5 Tính toán thời gian cơ bản Trang 52

Page 1
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
PHẦN V: THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG GIA CÔNG LỖ M20
Trang 60
5.1 Mục đích yêu cầu của nguyên công, sơ đồ định vị và kẹp chặt Trang 60
5.2 Tính toán lực kẹp cần thiết, chọn cơ cấu tọa lực kẹp và tính toán
nguồn sinh lực Trang 60


Page 2
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
PHẦN I:
PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU KỸ
THUẬT CỦA SẢN PHẨM
1.1. Điều kiện làm việc:
70
M20
150
110
50
Ø12
Ø10H7
2.5
2.5
1x45°
-0.05

+0.03
+0.03
50
+0.03
+0.03
+0.03
3
25
Rz20
Rz20
±
0.5
Rz20
2.5
35
20
4
5
°
2
2.5
2
.
5
80
Hình 1.1 Bản vẽ chi tiết bàn trượt

Page 3
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH

Đây là chi tiết bàn trượt, chi tiết này được sử dụng nhiều ở trong các máy gia
công như máy tiện, máy phay, máy CNC…
Chi tiết bàn trượt làm việc trong điều kiện chịu mài mòn cao, chịu va đập và
rung động nhiều, do đó mà độ bền và độ cứng của chi tiết yêu cầu cao.
1.2. Yêu cầu kỹ thuật:
Chi tiết bàn trượt là một chi tiết dạng hộp, bề mặt làm việc chủ yếu là mặt đáy và bề
mặt rãnh chữ U, yêu cầu độ nhám bề mặt này (Ra = 2,5) và để cho quá trình lắp ghép
chính xác, dễ dàng thì yêu cầu 2 lỗ Φ10 (Ra = 2.5). Các bề mặt còn lại đạt độ nhám
(Rz = 80µm)
Ngoài ra còn có một số yêu cầu sau:
- Độ cứng mặt đầu đạt 55÷60 HRC
- Chiều sâu thấm cacbon đạt 0,8÷1,2 mm
- Độ không song song giữa 2 mặt bên rãnh không vượt quá 0,05/100mm
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu so với tâm lỗ không vượt quá
0,01÷0,05/100mm bán kính
Vật liệu chế tạo bàn trượt là thép 20Cr được thấm cacbon từ 0,8 – 1,2 với cơ
tính và ứng suất cho phép sau đây:
- Giới hạn bền khi kéo
b
σ
= 60 - 85 KG/mm
2
- Giới hạn bền chảy
T
σ
= 30 - 63 KG/mm
2
- Giới hạn mỏi 20 - 42 KG/mm
2
±

Chi tiết yêu cầu về độ chính xác một số bề mặt tương đối cao đạt độ nhám
Ra = 2.5, độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt chi tiết tương đối cao.
Về hình dạng của chi tiết tương đối đơn giản nên dễ dàng trong quá trình tạo
phôi cũng như gia công.
Để gia công một số bề mặt đặc biệt của chi tiết cần thiết kế đồ gá thích hợp để
đảm bảo kích thước chính xác, độ nhám thấp và cho năng suất cao…

Page 4
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
PHẦN II:
ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
2.1. Các dạng sản xuất thường gặp:
Dạng sản xuất (loại hình sản xuất) là một khái niệm kinh tế, kỹ thuật tổng hợp
phản ánh mối quan hệ qua lại giữa các đặc trưng về kỹ thuật, về công nghệ của nhà
máy với các hình thức tổ chức sản xuất, hạch toán kinh tế được sử dụng trong quá
trình đó nhằm tạo ra các sản phẩm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.
Để phân loại dạng sản xuất có nhiều quan điểm khác nhau. Ở đây phân loại
dạng sản xuất theo sản lượng hàng năm và khối lượng chi tiết.
Theo quan điểm này dạng sản xuất chia làm ba loại:
- Dạng sản xuất đơn chiếc.
- Dạng sản xuất hàng loạt.
- Dạng sản xuất hàng khối.
Trong DSX hàng loạt, căn cứ vào sản lượng người ta phân thành
- Dạng sản xuất loạt nhỏ
- Dạng sản xuất loạt vừa
- Dạng sản xuất loạt lớn
Dạng sản xuất loạt nhỏ có đặc điểm rất giống như với dạng sản xuất đơn chiếc.
Dạng sản xuất loạt lớn có đặc điểm rất giống như với dạng sản xuất hàng khối.
Vì vậy trong thực tế người ta phân dạng sản xuất thành ba loại sau:

- Dạng sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ.
- Dạng sản xuất loạt vừa.
- Dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối.
2.2 Đặc điểm của các dạng sản xuất:

Page 5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
a. Dạng sản xuất đơn chiêc loạt nhỏ: Là dạng sản xuất mà sản lượng gia công của
mỗi mặt hàng rất nhỏ, thường chỉ một đến vài chục chiễc. Số chủng loại mặt hàng
nhiều, các mặt hàng không lặp lại hoặc lặp lại theo một chu kỳ.
Đặc điểm:
- Sử dụng máy: chủ yếu là máy vạn năng.
- Bố trí máy: thường bố trí máy theo nhóm máy.
- Đồ gá và các trang bị công nghệ: chủ yếu là vạn năng.
- Phương pháp gá đặt: chủ yếu sử dụng phương pháp rà gá.
- Phương pháp đảm bảo độ chính xác gia công: chủ yếu sử dụng phương pháp
đo dò cắt thử.
- Định mức kĩ thuật: rất đơn giản, thường định mức theo kinh nghiệm.
- Bậc thợ: thợ đứng máy đòi hỏi tay nghề cao, không cần thợ điều chỉnh.
- Văn kiện công nghệ: được lập rất đơn giản thường chỉ sử dụng phiếu tiến trình
công nghệ.
b. Dạng sản xuất loạt lớn thành khối: Là dạng sản xuất mà số chủng loại mặt hàng
rất ít, sản lượng gia công của một mặt hàng rất lớn, sản phẩm rất ổn định, lâu dài.
Đặc điểm:
- Sử dụng máy: chủ yếu là máy chuyên dùng, máy tự động cho năng suất cao.
- Bố trí máy: theo quy trình công nghệ. Tại mỗi máy thường chỉ hoàn thành một
công việc nhất định của một quy trình công nghệ nhất định.
- Đồ gá, trang thiết bị công nghệ: chủ yếu là chuyên dùng.
- Phương pháp gá đặt: chủ yếu sử dụng phương pháp tự động đạt kích thước.

- Phương pháp đảm bảo độ chính xác gia công: thường sử dụng phương pháp
chỉnh sẵn dao.
- Định mức kỹ thuật: rất tỉ mỉ và chính xác, thường sử dụng các phương pháp
như tính toán phân tích, bấm giờ, chép thực ngày làm việc.v.v.
- Bậc thợ: cần thợ điều chỉnh có tay nghề cao, thợ đứng máy không cần có tay
nghề cao.
- Văn kiện công nghệ: được lập rất tỉ mỉ, thường phải sử dụng đến phiếu
nguyên công.

Page 6
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
c. Sản xuất loạt vừa: Là dạng sản xuất mà sản lượng của mỗi mặt hàng không quá
ít, số chủng loại mặt hàng không quá nhiều, sản phẩm tương đối ổn định và lặp lại theo
chu kỳ.
Đặc điểm: Kết hợp giữa hai dạng sản xuất trên.
2.3 Định dạng sản xuất:
Muốn xác đinh dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi
tiết gia công. Sản lượng hàng năm được tính theo công thức sau:
N = N
0
.m (1+
100
α
).(1+
100
β
) (chiếc/năm)
Trong đó: N - số chi tiết sản xuất trong một năm.
N

0
- Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong 1 năm.
Theo đề bài : N
0
= 5000 (Chiếc/năm).
m - Số lượng chi tiết như nhau trong một sản phẩm chế tạo (m = 1)
α - số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (khoảng 10%÷20%)
Chọn α = 20%
β - số phần trăm chi tiết phế phẩm trong quá trình chế tạo (khoảng 3÷5%)
Lấy β = 5%
)
100
5
1).(
100
20
1.(1.5000 ++=N
= 6300 (chiếc/năm).
Ta có khối lượng của chi tiết được tính theo công thức:
M = V.
γ
(kg)
Trong đó: M - là khối lượng của chi tiết (kg)
V - là thể tích của chi tiết (dm
3
)

γ
- là khối lượng riêng của vật liệu.
Giả sử điền đầy chi tiết, khi đó thể tích chi tiết là:

V
α
= 50 x 150 x 80 = 600000 (mm
3
)
Thể tích các khoảng trống phải cắt bỏ là:
4 lỗ φ20 mm: V
1
= 4 x (π x 10
2
x 15) = 18840 (mm
3
)
4 lỗ φ12 mm: V
2
= 4 x (π x 6
2
x 35) = 15825.6 (mm
3
)
2 lỗ φ10 mm: V
3
= 2 x (π x 5
2
x 50) = 7850 (mm
3
)

Page 7
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN

THẠNH
1 lỗ ren M20: V
4
= π x 10
2
x 25 = 7850 (mm
3
)
Hình hộp chữ nhật khoét: V
5
= 70 x 25 x 80 = 140000 (mm
3
)
2 lỗ hình hôp chữ nhật nhỏ: V
6
=2 x (2 x 3 x 80)= 960 (mm
3
)
Vậy thể tích thực của chi tiết là:
V = V
α
– (V
1
+ V
2
+ V
3
+ V
4
+ V

5
+ V
6
) = 408674,4 (mm
3
)
V = 0,4086744 (dm
3
)
Vật liệu làm chi tiết là thép có trọng lượng riêng là:
γ
= 7,852 (kG/dm
3
)
Do đó trọng lượng của chi tiết là:
Q = V x γ = 0,4086744 x 7,852 = 3,209 (kG)
Từ kết quả thu được ở trên và đối chiếu với bảng 2 cách xác định dạng sản
xuất (Thiết kế đồ án CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY _GS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊCH –
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2007)
Với: Q < 4kG
N = 6300 (chiếc/năm)
Vậy ta chọn dạng sản xuất loạt lớn cho chi tiết.

Page 8
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
PHẦN III:
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Phôi được chế tạo bằng vật liệu thép 20Cr. Chi tiết có kết cấu đơn giản nhiều
mặt phẳng đối xứng, kích thước khuôn khổ nhỏ và có yêu cầu kỹ thuật cao, dạng sản

xuất hàng loạt vừa nên có thể chọn các phương pháp chế tạo phôi như: đúc trong
khuôn kim loại, đúc trong khuôn vỏ mỏng hay dập nóng. Cả 3 phương pháp này đều
cho năng suất, độ chính xác cao.
Tuy nhiên, với phương pháp đúc trong khuôn kim loại lại có những nhược điểm
là vật đúc dễ bị nứt do tính co bóp của khuôn ruột kém ,chi phí chế tạo khuôn cao.
Phương pháp này phù hợp hơn khi đúc hợp kim màu hơn là đúc thép 20Cr.
Phương pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng phù hợp với chi tiết có thành mỏng, hình
dáng phức tạp. Mặt khác phương pháp này còn đòi hỏi chất dính là nhựa nhiệt rắn
bakelit đắt tiền, lại sinh ra khí độc hại khi cháy.
Riêng phương pháp dập nóng, ta có thể thu được chi tiết có độ nhám bề mặt, độ
chính xác tương đối cao, cơ tính tốt và đạt năng suất cao, giảm lượng ba via, lại dễ cơ
khí hoá và tự động hoá. Vì vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là dập nóng trên
máy dập đứng. Chọn phôi có hình dạng gần giống với chi tiết gia công để thuận tiện
cho việc gia công và tiết kiệm kim loại.
Từ đó ta chế tạo khuôn dập như hình sau:

Page 9
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
Trong đó:
1 – Nữa khuôn dưới
2 – Lòng khuôn
3 – Mặt phân khuôn
4 – Nữa khuôn trên
5 – Rãnh đuôi én
Hình 3.1 Bản vẽ khuôn dập
PHẦN IV:
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT
4.1Phân tích các đặc điểm về yêu cầu kĩ thuật:
Trước khi tiến hành gia công trên các nguyên công, chi tiết phải được gá đặt

vào vị trí yêu cầu. Gá đặt gồm hai giai đoạn: Định vị và kẹp chặt. định vị là quá trình
xác định ví trí chính xác của phôi trong hệ tọa độ tương đối so với dụng cụ cắt, còn
kẹp chặt có nhiệm vụ cố định vị trí vừa định vị, chống dịch chuyển của phôi liệu trong
quá trình gia công. Quá trình định vị bao giờ cũng được thực hiện trước, quá trình kẹp
chặt thực hiện sau.
Trong sản xuất hàng loạt và loạt lớn quá trình gá đặt được thực hiện trên đồ gá
thoe phương pháp tự động đạt kích thước nhờ các mặt chuẩn trên chi tiết.
Chọn chuẩn hợp lí sẽ cho phép nâng cao độ chính xác gia công, đơn giản quá
trình gá đặt và kết cấu của các cơ cấu định vị và kẹp chặt, giảm bớt thòi gian phụ.
Trong phần lớn các trường hợp, để gia công một chi tiết hoàn thiện thường phải sử
dụng nhiều loại máy với nhiều sơ đồ gá đặt và bề mặt chuẩn khác nhau.
Có một số loại mặt chuẩn sau:
Chuẩn thiết kế là chuẩn được sử dụng trong quá trình thiết kế. Chúng được
dùng để xác định vị trí của các bề mặt và khoảng cách tính toán của chúng so với bề
mặt còn lại.
Chuẩn đo là chuẩn mà dựa vào đó người ta xác định các kích thước cần thực
hiện khi gia công hoặc kiểm tra vị trí tương đối của bề mặt chi tiết.

Page 10
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
Chuẩn công nghệ là các bề mặt chuẩn được sử dụng để xác định vị trí của phôi
trong quá trình chế tạo và lắp ghép.
Chuẩn gia công dùng để xác định vị trí của các bề mặt cần gia công. Chuẩn gia
công bao giờ cũng là chuẩn thực. Chuẩn gia công sẽ tiếp xúc trực tiếp với các phần tử
định vị của đồ gá. Chuẩn gia công có thể là chuẩn thô hoặc chuẩn tinh.
Chuẩn thô là những bề mặt dùng làm chuẩn nhưng chưa qua gia công.
Chuẩn tinh là những bề mặt được dùng làm chuẩn và đã được qua gia công
trước.
Chuẩn lắp ráp là bề mặt được sử dụng để xác định vị trí tương quan của các

phần tử tham gia vào quá trình lắp ráp.
Chọn chuẩn phải được thực hiện sao cho đảm bảo tốt hai yêu cầu quan trọng
của quá trình gia công:
- Đảm bảo chất lượng chi tiết
- Nâng cao năng suất và giảm giá thành
Trong quá trình gia công người ta thường sử dụng hai loại chuẩn là chuẩn thô
và chuẩn tinh. Khi chọn chuẩn thô ta dựa vào 5 nguyên tắc chọn chuẩn thô:
- Nếu trên chi tiết có một bề mặt không gia công tốt nhất ta chọn bề mặt đó làm
chuẩn thô để gia công các bề mặt còn lại.
- Nếu trên chi tiết có tất cả các bề mặt gia công ta chọn chuẩn thô là bề mặt
không gia công nào có yêu cầu độ chính xác vị trí tương quan cao nhất so với các mặt
gia công cao nhất.
- Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết đều phải gia công thì nên chọn mặt nào đó
có lượng dư nhỏ, yêu cầu độ chính xác vị trí so với các bề mặt còn lại là cao nhất làm
chuẩn thô.
- Chuẩn thô nên chọn là các mặt có độ bằng phẳng tốt, không có đậu rót hoặc
quá gồ gề.
- Chuẩn thô chỉ nên dùng một lần trong cả quá trình gia công.
Chuẩn tinh là những bề mặt được chọn làm chuẩn đã qua gia công cơ. Khi chọn
chuẩn tinh ta cũng tuân theo 5 điểm sau:
- Sử dụng nguyên tắc dùng chuẩn thống nhất

Page 11
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
- Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính
- Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với chuẩn đo để tránh gây ra sai số chuẩn
- Chuẩn tinh để gia công các mặt được chọn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và
thuận tiện khi sử dụng
- Chọn chuẩn sao cho khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực cắt, lực

kẹp
Từ đó ta phân tích chọn chuẩn thô chi tiết bàn trượt là bề mặt trên cho nguyên
công đầu tiên khi gia công mặt đáy vì nó có kích thước đủ lớn, khá bằng phẳng và cho
phép gá đặt phôi thuận lợi trên đồ gá, Còn mặt đáy sau khi gia công xong sẽ được sử
dụng làm chuẩn tinh để gia công các bề mặt còn lại, do đó mà tránh gây ra sai số
chuẩn. Sau khi gia công xong ta cần lật chi tiết lại và gia công bề mặt rãnh chữ U và
chọn mặt trên làm chuẩn tinh thứ hai.
4.2 Trình tự các nguyên công gia công:
4.2.1 Nguyên công 1: Phay mặt đáy
4.2.2 Nguyên công 2: Phay bề mặt trên
4.2.3 Nguyên công 3: Khoan, doa và mạt mép lỗ Φ10
4.2.4 Nguyên công 4: Phay hai mặt bên trái và phải
4.2.5 Nguyên công 5: Phay hai mặt trước và sau
4.2.6 Nguyên công 6: Phay hai rãnh thoát dao
4.2.7 Nguyên công 7: Phay mặt đáy của rãnh chữ U
4.2.8 Nguyên công 8: Phay hai mặt bên của rãnh chữ U
4.2.9 Nguyên công 9: Khoan, khoét lỗ Φ12; khoét lỗ Φ20
4.2.10 Nguyên công 10: Khoan và ta rô lỗ ren M20
4.2.11 Nguyên công 11: Nhiệt luyện
4.2.12 Nguyên công 12: Mài bề mặt đáy và các bề mặt rãnh chữ U
4.2.13 Nguyên công 13: Kiểm tra
*chọn máy dao thiết bị công nghệ cho các nguyên công 5.000(chiếc/năm)
Dạng sản suất hàng loạt vừa
Vật liệu:20Cr
+ 0,18 ÷ 0,24 %C

Page 12
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
+ 0,17 ÷ 0,37 %Si

+ 0,5 ÷ 0,8%Mn
+ 0,7÷1 % Cr
4.2.1 Nguyên công 1: Phay mặt đáy
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

2
2
n
W
s
51.5±0.2
Hình 4.1 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay mặt đáy
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và mặt bên
cũng được khống chế 2 bậc tự do bằng 2 chốt tì cố định
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp ren vít hướng từ phải qua trái
 Các bước gia công sau:
- Bước 1: phay thô
- Bước 2: phay tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H12 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18

Page 13
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH

- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2900kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 9-38 trang 75 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay mặt đầu có cơ cấu kẹp tròn mảnh hợp kim cứng với các thông
số sau:
- Đường kính ngoài: D = 50 mm
- Chiều dài L =167
- Số răng Z = 5
- Côn móc 4
(Tra bảng 4-96) trang 377 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.2 Nguyên công 2: Phay mặt trên:
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

50
+0.03
n
s
2
2
W
Hình 4.2 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay mặt trên
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và mặt bên
cũng được khống chế 2 bậc tự do bằng 2 chốt tì cố định
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp ren vít hướng từ phải qua trái
 Các bước gia công sau:

Page 14
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN

THẠNH
- Bước 1: phay thô
- Bước 2: phay tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H12 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2900kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 9-38 trang 75 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay mặt đầu có cơ cấu kẹp tròn mảnh hợp kim cứng với các thông
số sau:
- Đường kính ngoài: D = 63 mm
- Chiều dài L =197
- Số răng Z = 6
- Côn móc 4
(Tra bảng 4-96) trang 377 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.3 Nguyên công 3: Khoan, doa và vạt mép 2 lỗ Φ10
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

Page 15
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH


n
2
W
2
s
20
130
+0.03
Hình 4.3 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi khoan lỗ Φ10
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do, mặt bên được
và mặt trước khống chế 3 bậc tự do bằng 3 chốt tì cố định .
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp ren vít hướng từ phải qua trái
 Các bước gia công sau:
- Bước 1: khoan lỗ Φ9,8
- Bước 2: doa lỗ Φ10
- Bước 3: vạt mép 1x45
0
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy đứng yên
- Dao khoan, doa, vạt mép chuyển động tịnh tiến và quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy khoan đứng của liên xô 2H135 có các thông số sau:
- Công suất động cơ trục chính là: 4(KW)
- Số cấp tốc độ của trục chính: 12
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 31,5-1400 (v/ph)
- Khối lượng máy: 1300kg.
- đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm

Page 16
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN

THẠNH
(Tra bảng 9-21 trang 45 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ loại thường bằng hợp kim cứng với các thông
số sau:
- Đường kính d = 9,8 mm
- Chiều dài L = 100 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 62 mm
(Tra bảng 4 - 40 trang 321 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
Chọn dao doa có gắn các mảnh hợp kim cứng (chuôi côn) với các thông số sau:
- Đường kính D = 10 mm
- Chiều dài L = 150 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 18 mm
(Tra bảng 4 - 49 trang 336 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
Chọn dao vạt mép có đường kính lớn nhất D = 12 mm
4.2.4 Nguyên công 4: Phay hai mặt bên trái và phải
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

150
-0.05
s
n
W
2
s
Hình 4.4 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay 2 mặt bên

Page 17
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH

Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định
vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 Các bước gia công sau:
- Phay bán tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H82 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2700kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 9-38 trang 75 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp kim với các thông số sau:
- Đường kính ngoài: D = 160 mm
- Bề rộng B = 14 mm
- số răng Z = 12
(Tra bảng 4 - 85 trang 369 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.5 Nguyên công 5: Phay hai mặt bên trước và sau
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

Page 18
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN

THẠNH

80
+0.03
n
s
W W
Hình 4.5 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay 2 mặt trước và sau
Định vị: mặt đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 các bước gia công sau:
- Phay bán tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H82 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2700kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 4-85 trang 369 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)

Page 19
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH

 Chọn loại dao:
Chọn dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp kim với các thông số sau:
- Đường kính ngoài: D = 160 mm
- Bề rộng B = 22 mm
- số răng Z = 12
(Tra bảng 4 - 85 trang 369 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.6 Nguyên công 6: Phay hai rãnh thoát dao
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

W
2
n
s
4
5
°
3
2
4
5
°
Hình 4.6 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay 2 mặt trước và sau
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định
vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Như vậy chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 các bước gia công sau:
- phay thô

 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn

Page 20
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H12 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2900kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 9-38 trang 75 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay đĩa cắt rãnh với các thông số sau:
- Đường kính ngoài: D = 100 mm
- Đường kính trong: d = 22 mm
- Bề rộng B = 3 mm
- Số răng Z = 20
(Tra bảng 4 - 86 trang 371 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.7 Nguyên công 7: Phay mặt đáy của rãnh chữ U
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

25
n
s
W W

2
Hình 4.7 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay 2 mặt trước và sau
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định
vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do

Page 21
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Như vậy chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 Các bước gia công sau:
- Bước 1: phay thô
- Bước 2: phay tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến
- Dao phay chuyển động quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy phay 6H12 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)
- Khối lượng máy: 2900kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 9-38 trang 75 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay mặt đầu có cơ cấu kẹp tròn mảnh hợp kim cứng với các thông
số sau:

- Đường kính ngoài: D = 50 mm
- Chiều dài L =167
- Số răng Z = 5
- Côn móc 4
(Tra bảng 4-96 trang 377 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.8 Nguyên công 8: Phay hai mặt bên của rãnh chữ U
Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

Page 22
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH

70
+0.03
W
2
s
n
Hình 4.8 Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi phay 2 bên rãnh chữ U
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định
vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Như vậy chi tiết được khống chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 các bước gia công sau:
- Bước 1: phay thô
- Bước 2: phay tinh
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy chuyển động tịnh tiến

- Dao phay chuyển động quay tròn
 chọn máy
Chọn máy phay 6H82 có:
- Công suất động cơ trục chính là: 7(KW)
- Công suất động cơ chạy dao: 1,7KW
- Số cấp tốc độ của trục chính: 18
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 30-1500 (v/ph)

Page 23
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
- Khối lượng máy: 2700kg.
- Hiệu suất máy ŋ = 0,75
(Tra bảng 4-85 trang 369 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh hợp kim với các thông số sau:
- Đường kính ngoài: D = 100 mm
- Bề rộng B = 14 mm
- số răng Z = 8
(Tra bảng 4-85 trang 369 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.9 Nguyên công 9: Khoan, khoét 4 lỗ Φ12, Khoét 4 lỗ Φ20
 Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

s
n
W
W
2
Rz20
Rz20

Rz20
Hình 4.9 Sơ đồ định vị và kẹp chặt
Định vị: mặt phẳng đáy dùng phiến tì tinh khống chế 3 bậc tự do và hai lỗ định
vị:
+ Một chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do
+ Một chốt trám khống chế 1 bậc tự do
Kẹp chặt chi tiết sử dụng cơ cấu kẹp liên động hướng từ trên xuống
 Các bước gia công sau:
- Bước 1: khoan lỗ Φ10
- Bước 2: khoét lỗ Φ12
- Bước 3: khoét lỗ Φ20

Page 24
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY GVHD: HOÀNG VĂN
THẠNH
 Các chuyển động:
- Chi tiết gá trên bàn máy đứng yên
- Dao khoan, khoét chuyển động tịnh tiến và quay tròn
 Chọn máy
Chọn máy khoan đứng của liên xô 2H135 dùng để khoét và doa có các thông
số sau:
- Công suất động cơ trục chính là: 4(KW)
- Số cấp tốc độ của trục chính: 12
- Phạm vi tốc độ của trục chính: 31,5-1400 (v/ph)
- Khối lượng máy: 1300kg.
- đường kính lớn nhất khoan được: D = 35 mm
(Tra bảng 9-21 trang 45 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập III)
 Chọn loại dao:
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ loại thường bằng hợp kim cứng với các thông
số sau:

- Đường kính d = 10 mm
- Chiều dài L = 100 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 62 mm
(Tra bảng 4 - 40 trang 321 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
Chọn mũi khoét liền khối hợp kim cứng(chuôi côn)với các thông số sau:
- Đường kính D = 12 mm
- Chiều dài L = 155 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 22 mm
(Tra bảng 4 - 47 trang 333 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
Chọn mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng(chuôi côn)với các thông số sau:
- Đường kính D = 20 mm
- Chiều dài L = 182 mm
- Chiều dài phần làm việc l = 102 mm
(Tra bảng 4 - 47 trang 332 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I)
4.2.10 Nguyên công 10: Khoan, ta rô ren Φ20

Page 25

×