Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo Án Word Vật lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 43 trang )

Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng I: Cơ học
Tiết 1:
chuyển động cơ học
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: Nêu đợc các thí dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
*Kĩ năng: Phân biệt đợc chuyển động và đứng yên.
*Thái độ: Liên hệ tốt chuyển động trong bài học và thực tế.
B. Trọng tâm:
Thế nào là chuyển động cơ học?
C. Chuẩn bị:
1.GV:
-Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời.
2. HS:
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: ( 5 min )
Giới thiệu chơng I cơ học
2.Tạo tình huống học tập: ( 3 min)
Hoạt động 1:
Giới thiệu chơng cơ học nh SGK
? Thế nào là chuyển động cơ học? Dựa vào đâu lại nói một vật chuyển động hay đứng
yên?.
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của Thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết
một vật chuyển động hay đứng yên?


Yêu cầu: HS htảo luận nhóm trả
lời C1
? Nghiên cứu thông tin cho biết
thế nào là chuyển động cơ học?
Nghiên cứu và trả lời C2 và C3?
Hoạt động 3: Nghiên cứu tính tơng
đối của chuyển động và đứng yên
-* Yêu cầu: HS quan sát H1.2 và trả
lời C4, C5, C6?
( Thảo luận theo nhóm nhỏ 2 HS )
? Thảo luận nhóm trả lời C7,C8?
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số
chuyển động thờng gặp:
-Hãy lấy ví dụ về chuyển động trong
8 min
8 min
7 min
Tiết1:Chuyển động cơ học
I. Làm thế nào để biết một vật
chuyển động hay đứng yên?
C1:Khoảng cách giữa nó và vật khác
thay đổi
Sự thay đổi vị trí của một vật so với
vật khác theo thời gian gọi là chuyển
động cơ học( chuyển động)
C2: Ôtô chuyển động so với vật mốc
là cây cối
C3: Khi vị trí của vật không thay đổi
theo thời gian so với vật mốc - Vật coi
là đứng yên so với vật mốc đó

II. Tính tơng đối của chuyển động
và đứng yên:
C4: Chuyển động vì vị trí thay đổi
C5: Đứng yên vìkhông
C6:Với vật nàyđứng yên
C7: HS tự lấy ví dụ
C8: Có , nếu lấy trái đất làm mốc
III. Một số chuyển động thờng gặp.
- Chuyển động thẳng:.
- Chuyển động tròn:
1
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
đời sống?
GC làm thí nghiệm vật rơi tự do cho
học sinh quan sát
Hoạt động 5: Vận dụng
Yêu cầu : HS quan sát H1.4 trả
lời C10,C11?
7 min
-Chuyển động cong:
IV. Vận dụng:
HS trả lời C10, C11 vào vở.
4. Củng cố: ( 5 min )
? thế nào là chuyển động?
? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính tơng đối?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2 min )
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 2: vận tốc
A. Mục tiêu:
* KT: HS rút ra đợc khái niệm vận tốc đặc trng cho sự nhanh, chậm của chuyển
động
- Công thức tính vận tốc v=s/t
- Đơn vị vận tốc là: m/s, km/h
* KN: Vận dụng công thức v=s/t
* TĐ: Điều chỉnh tốc độ hợp lý khi đi xe trên đờng.
B. Trọng tâm:
Vận dụng tốt công thức tính vận tốc.
C. chuẩn bị:
1. GV
Cả lớp: Tranh vẽ hình 2.1, Bảng 2.1
2. HS
Mỗi nhóm: bảng 2.2
D. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:( 6min )
2
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
? Chuyển động cơ học là gì? Khi nói một vật chuyển động hay đứng yên cần chú ý gì?
tại sao?
2.Tạo tình huống học tập: ( 2 min)
Hoạt động 1:
? Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm.?
3. Bài mới: ( 30 min )
Hoạt động của thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
-Yêu cầu:- HS tìm hiểu bảng 2.1

- Thảo luận và trả lời C1, C2,
C3?
? Vận tốc là gì?
? Vận tốc tính bằng công thức nào?
? Đơn vị của vận tốc là gì?
Đổi một số đơn vị vận tốc?.
y/c tìm hiểu bảng 2.2? hoàn thành C4?
Cho HS xem tốc kế (dụng cụ đo tốc độ)
Hoạt động 3: Vận dụng:
Yêu cầu: HS làm việc cá nhân,
trả lời vào vở ghi các câu C5, C6,
C7, C8?
gọi 3 học sinh lên bảng làm C5,
C6, C7?.
* GV hớng dẫn câu C8 yêu cầu học
sinh về nhà làm
15
min
15
min
Tiết 2: vận tốc
I. Vận tốc là gì?
-HS làm ra bảng nhóm của mình
-C1: Xét bạn ít thời gian nhất-
nhanh nhất
Quãng đờng đi đợc trong 1s gọi là
vận tốc.
-C3: nhanh, chậm
quãng đờng đi đợc đơn vị
II. Công thức tính vận tốc:

v =
t
S
III. Đơn vị của vận tốc
km/h, m/s,
1km/h = 0,28 m/s
Dụng cụ đo độ lớn của vận
tốc là tốc kế
IV. Vận dụng
*C5:
a. v
1
=36km/h: 1h đi đợc 36km
v
2
=10,8km/h:1h đi đợc 10,8km
v
3
=10m/s=36km/h:1h đi đợc36km
b. Tầu hoả và ôtô chuyển động
nhanh nhất, xe đạp chuyển động
chậm nhất
*C6: t=1,5h, S=81km
v =
t
S
=
5,1
81
=54km/h=15 ( m/s )

* C7: t=40 min=
3
2
h, v=12km/h
S=v.t=
3
2
.12=8km/h
4. Củng cố: ( 5 min )
- Vận tốc là gì?
- Đơn vị đo vận tốc là gì
- Công thức tính vận tốc là gì?
5. Hớng dẫn về nhà: ( 2 min )
- Học kĩ phần ghi nhớ trong SGK và vở ghi
- Làm hết bài tập trong SBT
3
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
- Đọc trớc bài 3 Chuyển động đều chuyển động không đều
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: chuyển động đều chuyển
động không đều
A.Mục tiêu:
*KT: - Phát biểu định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu
thí dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là tốc độ không đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là tốc độ thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng kiến thức để xây dựng biểu thức tính vận tốc trung bình.
*KN:- Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
Rút ra đợc quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều

*TĐ: Nghiêm túc, tập trung và hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B. Trọng tâm:
Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều?
C.Chuẩn bị:
1.GV: giáo án
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng hai đoạn: 1 bánh xe, 1 bút dạ để đánh dấu
1 đồng hồ bấm giây( bộ gõ nhịp ).
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Kiểm tra:
? Độ lớn của vận tốc đợc xác định
nh thế nào? Biểu thức? Đơn vị của
các đại lợng trong công thức?
2. Hoạt động 2. Tổ chức tình huống
học tập:
Khi đi xe đạp em thấy có phải xe
luôn đi nhanh hoặc luôn chậm
không?
3. Bài mới:
Hoạt động 3: Định nghĩa
-Yêu cầu: HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
? Thế nào là chuyển động đều? Cho
ví dụ?
5min
2min

5 min
1 HS lên bảng trả lời
v =
t
S
( m/s.)
S.
t
I-Định nghĩa:
HS đọc trong 2 min và trả lời các câu
hỏi:
C1: Chuyển động đều trên đoạn
4
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
? Thế nào là chuyển động không đều?
Cho ví dụ?
- Yêu cầu HS làm TN và điền
KQ vào bảng? Trả lời C1,
C2?
GV hớng dẫn HS làm để lấy số liệu
Hoạt động 4: Nghiên cứu vận tốc
trung bình của chuyển động không
đều
- Yêu cầu : HS đọc SGK
- Trả lời C3?
- Chú ý vận tốc trung bình
khác trung bình cộng vận
tốc
Hoạt động 5: Vận dụng
* Y/C HS trả lời C4

* Y/C Tóm tắt và giả C5, C6, C7
* 3 HS lên bảng làm
Hoạt động 6:.Củng cố:
- Thế nào là chuyển động đều?
Cho ví dụ thực tế?
- Thế nào là chuyển động không
đều? Cho ví dụ thực tế?
- v
tb
đợc tính nh thế nào?
Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần có thể em cha
biết
- Làm các bài tập ở SBT
- Xem lại phần Lực ở vật lý lớp
6.
12
min
13min
5min
3 min
Chuyển động không đều trên
đoạn
C2: Chuyển động đều a
Chuyển động không đều b,c,d
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều
* v
tb

=
t
S
* C3: v
AB
=
AB
AB
t
S
; v
BC
=
BC
BC
t
S

v
CD
=
CD
CD
t
S
; v
AD
=
AD
AD

t
S
III. Vận dụng
* C4: Ôtô chuyển động không đều vì
khi khởi động v tăng dần, đờng vắng
thì v lớn, đờng đông ngời thì v nhỏ,
khi dừng thì v giảm dần
* v=50km/h=> v
tb
trên cả quãng đ-
ờng từ HN=> HP
* 3 HS lên bảng làm C5, C6, C7.
* Các HS khác làm ra vở.
3 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên
Nghe GV hớng dẫn về nhà
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4:
Biểu diễn lực
A. Mục tiêu:
* KT:
-Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết đợc lực là đại lợng vectơ
5
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
* KN: -Biểu diễn đợc vectơ lực
* TĐ: Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác.
B. Trọng tâm:
Biểu diễn lực theo quy ớc

C. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án
2. HS:
Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
D. hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động
đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa
chuyển động không đều đợc tính
nh thế nào?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống
học tập:
-GV đặt vấn đề nh ở đầu bài và đặt
thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có
liên quan gì nhau không
Bài mới:
Hoạt động 3: Ôn lại khái niệm lực
và tìm hiểu về mối quan hệ giữa
lực và sự thay đổi vận tốc
-GV giới thiệu nh ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 4: Thông báo đặc điểm
của lực và cách biểu diễn lực
bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm
của lực đã học ở lớp 6.

-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và
GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả
lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực nh thế nào?
Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu
tố nào?
-GV ghi bảng.
-GV treo hình 4.3, lấy ví dụ giảng
cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên
Hoạt động 5: Vận dụng:
-GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS trả
lời các kiến thức cơ bản của bài
5min
2min
7 min
8 min
15
min
2 HS trả lời trên bảng
HS 1: Chuyển động đều là cđ mà v
không đổi
HS 2: Chuyển động không đều đều là
cđ mà v thay đổi
v
tb
=
t
S
-HS theo dõi, dự đoán

I)Ôn lại khái niệm lực:
-HS theo dõi.
-HS làm theo nhóm phân tích câu 1.
II)Biểu diễn lực:
HS nhắc lại
-HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở.
1)Lực là một đại l ợng vectơ:
Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có ph-
ơng và chiều là một đại lợng vectơ.
Lực là một đại lợng vectơ
2)Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
-HS quan sát tranh theo dõi.
a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi
tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phơng và chiều là phơng và chiều của
lực.
- Độ dài biễu diễn cờng độ của lực
theo một tỉ xích cho trớc.
b)Vectơ lực đợc kí hiệu bằng một chữ
F có mũi tên ở trên F.
Cờng độ lực đợc kí hiệu F.
III)Vận dụng:
-HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.
6
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
học.
-Hớng dẫn HS làm 2 câu C2, C3
SGK.
Hoạt động 6: Củng cố:

? Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
? Hãy cho một lực bất kỳ và biểu
diễn theo tỉ xích tuỳ chọn
Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.5
SBT và vở BT.
- Đọc trớc bài 5.
6min
2min
2 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên
Nghe GV hớng dẫn về nhà
7
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5:
Sự cân bằng lực - quán tính
A. Mục tiêu:
*Kiến thức: -Nêu đợc một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
-Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động
đều mãi mãi.
-Nêu đợc thí dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
*Kĩ năng: -Biết suy đoán
-Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
B. Trọng tâm:

Sự cân bằng lực Quán tính
C. Chuẩn bị:
1. GV: -Dụng cụ của thí nghiệm Atut
-Búp bê, xe lăn.
2. HS: HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
? Vì sao gọi lực là đại lợng vectơ?
Biểu diễn vectơ lực nh thế nào? Làm
bài tập 4.4 SBT
? Biểu diễn trọng lực của một vật A
có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống
học tập:
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình
5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu
vấn đề gì?
Bài mới:
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực cân
bằng:
-Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên
vật đứng yên thì vận tốc của vật nh
thế nào?
-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của
các lực cân bằng lên các vật ở câu 1
SGK.

GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên
biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực
cân bằng tác dụng lên vật đứng yên
thì vận tốc vật nh thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật
thay đổi là gì?
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng
5 min
2min
15
min
2 HS lên bảng trả lời
Các HS khác nghe và nhận xét bạn
HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn
đề nghiên cứu vấn đề bài học.
-HS trả lời
I)Lực cân bằng:
1)Hai lực cân bằng là gì?
HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời.
-HS thảo luận phân tích.
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác
dụng lên một vật, cùng phơng nhng
ngợc chiều, có cờng độ bằng nhau.
-3 HS lên bảng biểu diễn.
Hai lực cân bằng tác dụng lên vật
đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên
mãi.
2)Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động

-HS dự đoán.
-HS đọc SGK, hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
8
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
lên vật thì vận tốc của vật nh thế
nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm,
quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3,
C4.
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự
đoán.
Hoạt động 4: Quán tính là gì? Vận
dụng quán tính trong đs và kt
-Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ
chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở
câu C6, câu C7 và giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời
câu 8.

Hoạt động 5:Củng cố:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm
nh thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động
chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì vận tốc nh thế nào?
? Vận dụng quán tính giải thích
các hiện tợng?
Hoạt động 6:Hớng dẫn:
- Học bài theo ghi nhớ
- Làm lại câu 8 ở SGK
- Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
- Đọc mục Có thể em cha biết
15
min
5 min
3 min
-HS quan sát đọc kết quả
-HS thảo luận theo nhóm trả lời
-HS nhận xét đối chiếu.
Một vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi
mãi.
II)Quán tính:
1)Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì
mọi vật đều có quán tính.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo

luận trả lời câu 6, câu 7.
-HS thảo luận trả lời
2)Vận dụng:
Học sinh trả lời
C6: Búp bê ngã về phía sau vì cha kịp
thay đổi vận tốc
C7: Búp bê ngã về phía trớc vì cha kịp
thay đổi vận tốc
C8:
Các Hs khác nghe thảo luận chung
3 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên
Nghe GV hớng dẫn về nhà

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6:
Lực ma sát
A.Mục tiêu:
*Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt,
ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ
Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms
* Thái độ: Cẩn thận, hợp tác và chính xác
B. Trọng tâm:
9
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Lợi ích - cách làm tăng, tác hại của lực ma sát - cách khắc phục

C. Chuẩn bị:
1. GV:
- Cả lớp: Tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ một ngời
2. HS:
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
- Các loại vòng bi su tầm đợc.
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
?Một vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ nh thế nào? Làm bài
tập 5.1, 5.2 SBT
? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3
và 5.8
Hoạt động 2: Tạo tình huống học
tập:
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết trục
bánh xe bò ngày xa là chỉ có ổ trục
và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi
kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô
ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ có
tác dụng gì?
Bài mới:
Hoạt động 3: nghiên cứu khi nào
có lực ma sát:
-Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét

lực ma sát trợt xuất hiện khi nào, ở
đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét. GV
chốt lại
? Vậy nói chung, F
ms
trợt xuất hiện
khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và
mặt sàn khi nào?
y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất
hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
? Nhận xét về cờng độ F
ms
trợt và
F
ms
lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí
nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và
đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm ra lực F

k
6
min
3min
12
min
2 HS lên bảng trả lời:
HS1: Vật sẽ không thay đổi chuyển động;
Bài 5.1, bài 5.2
HS2: Quán tính laftinhs giữ nguyên vận
tốc của vật.
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo hiểu biết
I. Khi nào có lực ma sát:
1/ Ma sát tr ợt:
- Đọc SGK, nhận xét.
-HS thảo luận nhận xét
Lực ma sát trợt (F
ms
trợt) xuất hiện khi
một vật trợt trên mặt một vật khác
-HS trả lời
-Làm C1
2/ Ma sát lăn:
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn) xuất hiện khi
một vật lăn trên mặt một vật khác

-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3, trả lời F
ms
trợt, F
ms
lăn
-Cờng độ F
ms
trợt > cờng độ F
ms
lăn
3/ Lực ma sát nghỉ:
-Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết
quả
Lực cân bằng với lực kéo trong TN là lực
ma sát nghỉ
-HS thảo luận C4, đại diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
10
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
cân bằng F
ms
-Thông báo về F
msn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
Hoạt động 4: Nghiên cứu lực ma
sát trong đời sống và trong kĩ
thuật:

-Y/c HS làm C6
+HS nêu đợc tác hại
+Nêu đợc cách khắc phục
-Y/c HS làm C7
? Theo em Ma sát có gây hại gì đối
với môi trờng không?
Hoạt động 5: Vận dụng:
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5.
Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV
chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
Hoạt động 6: Củng cố:
? Lực ma sát có mấy loại,
mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích
của ma sát và cách làm tăng, giảm
ma sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo ghi nhớ +
Vở ghi
- Đọc phần Có thể em
cha biết
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5
SBT
- Đọc trớc bài 7
10
min
8
min

5min
1min
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật
không bị trợt khi vật bị một lực khác tác
dụng
II. Lực ma sát trong đời sống và trong
kĩ thuật:
-HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình
6.3 a, b, c
-Làm C7
1) Lực ma sát có thể có hại:
2) Lực ma sát có thể có ích:
HS: Ma sát làm mòn vật làm cho nhiệt độ
của môI trơng tăng lên, gây ra khói bụi
do phoi của sự bào mòn ( cao su
của lốp xe, phoi của sắt thép khi mài các
vật dụng.)
III. Vận dụng:
-HS làm C8 vào vở T,trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét.
-HS trả lời cá nhân theo câu hỏi của GV
2 HS trả lời 3 câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên
1 Hs đọc ghi nhớ
Nghe GV hớng dẫn về nhà

Ngày soạn:
Ngày dạy:

11
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Tiết 7: áp suất
A. Mục tiêu:
* KT: -Phát biểu định nghĩa áp lực và áp suất
-Viết đợc công thức tính áp suất , nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt
trong công thức
-Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và
áp suất.
-Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đời và kĩ thuật, dùng nó để giải
thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp
* KN: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất p và hai yếu tố là s và f.
* TĐ: Ngiêm túc, hợp tác trong học tập.
B. trọng tâm:
Xây dựng công thức tính áp suất.
C. chuẩn bị:
1. GV: Một búa đinh và một số đinh có đầu nhọn
Cả lớp: Tranh vẽ hình 7.1, 7.3
Kẻ bảng 7.1
2. HS:
Mỗi nhóm: Một khay đựng cát (bột)
Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
Kẻ bảng 7.1
D. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra: ? Lực ma sát
xuất hiện khi nào? Nêu thí dụ?
? Làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3 SBT.

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV treo tranh 7.1 SGK và đvđ nh ở SGK
Bài mới:
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp lực là gì?
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở SGK cho
HS nhận xét những lực này so với mặt đất
về phơng của nó.
? áp lực là gì?
-Yêu cầu HS làm câu 1 SGK
-Cuối cùng chốt lại các lực phải có phơng
vuông góc với mặt bị ép. Còn mặt bị ép
có thể là mặt đất, mặt tờng.
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất:
-GV có thể gợi ý cho HS: Kết quả tác
dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
-Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2yếu
tốlà f,s
-Yêu cầu HS nêu phơng án thí nghiệm
-Hớng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm,
kẻ bảng 7.1 vào vở.
-Cho HS tiến hành thí nghiệm và ghi kết
quả
-Gọi đại diện đọc kết quả, Gv điền vào
5min
3min
5
min
15
min
2 HS lên bảng trả lời Câu hỏi kiểm

tra
-HS quan sát và theo dõi.
I)áp lực là gì?
-HS đọc SGK so sánh phơng của
các lực đó
-HS nêu định nghĩa áp lực
-HS làm cá nhân câu 1.
-HS theo dõi và ghi nhớ
áp lực là lực ép có phơng vuông
góc với mặt bị ép.
II) áp suất:
-HS hoạt động theo nhóm
1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào?
-HS nêu phơng án
-HS theo dõi, kẽ bảng
-HS tiến hành thí nghiệm
-Đại diện đọc kết quả
-HS quan sát, nhận xét
-HS trả lời
-HS rút ra kết luận
12
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
bảng
-Yêu cầu HS quan sát bảng và nhận xét.
? Độ lớn áp lực lớn kết quả tác dụng nh
thế nào?
?Diện tích lớn thì tác dụng của áp lực nh
thế nào?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu 3

?Muốn tăng,giảm tác dụng của áp lực ta
làm ntn?
-Yêu cầu HS đọc SGK rút ra áp suất là gì?
-Thông báo công thức tính áp suất
-Giới thiệu đơn vị áp suất
? Việc tính toán áp suet tốt có tác dụng gì
với môi trờng?
Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 4
-Yêu cầu HS làm câu 5. GV hớng dẫn
-Gọi HS trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài
Hoạt động 1: Củng cố:
- áp lực là gì? áp suất là gì? Đơn
thức tính áp suất? Đơn vị
- Đọc phần Có thể em cha biết
Hoạt động 1: Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm bài tập 7.1 đến 7.6 SBT
- Đọc trớc bài áp suất chất lỏng
10
min
5min
2min
-HS suy nghĩ trả lời
-HS đọc SGK rút ra áp suất
-Tác dụng của áp lực càng lớn khi
áp lực càng lớn và diện tích bị ép
càng nhỏ
2)Công thức tính áp suất:
-HS ghi vở

áp suất là độ lớn của áp lực trên
một dơn vị diện tích bị ép
p =
S
F
Trong đó: p là áp suất,F là áp lực
S là diện tích bị ép
Đơn vị áp suất là N/m
2
HS: giúp các công trình XD bề vững
hơn, các nồi hơi, lò phản ng hạt
nhân ít bị nổ hơn
HS1: áp lực
áp suất., Đơn vị
HS2 đọc Có thể em cha biết.
Cả lớp nghe GV hớng dẫn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: áp suất chất lỏng - bình thông
nhau
A. Mục tiêu:
* KT: Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị của các đại l-
ợng trong công thức
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng
thờng gặp
* KN: Quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
* TĐ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm tốt.
B. Trọng tâm: Khái niệm và công thức tính áp suất chất lỏng

C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh vẽ phóng to hình 8.1 ( Thợ lặn )
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 bình hình trụ có đáy C, lỗ A, B ở thành bịt màng cao su
1 bình trụ thuỷ tinh có đĩa đáy rời
1 bình chứa nớc, cốc múc, giẻ khô
1 bình thông nhau
D. hoạt động dạy học:
13
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: ? áp suất là gì? Viết công
thức tính áp suất và ghi rõ các đơn vị
đại lợng
HS2: Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT
HS3: Làm bài tập 7.3 SBT
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
-Nêu tình huống HS tắm biển, lặn
sâu:
? Có cảm giác gì khi lặn sâu
? Vì sao có hiện tợng đó, bài học này
sẽ giúp giải quyết điều đó

Bài mới:
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự tồn tại
của áp suất chất lỏng

-Yêu cầu HS đọc vấn đề đặt ra ở SGK,
đọc thí nghiệm 1
-Cho HS tiến hành thí nghiệm 1 và trả
lời câu C1, câu 2
- Cho lớp thảo luận, giáo viên thống
nhất
-Yêu cầu HS đọc và tiến hành thí
nghiệm 2
-Đọc và trả lời câu 3
-Giáo viên thống nhất ý kiến
*Yêu cầu HS rút ra kết luận qua 2 thí
nghiệm
-Giáo viên thống nhất ý kiến , cho HS
ghi vở
Hoạt động 4: Xây dựng công thức
tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa ra gợi ý , yêu cầu HS lập
luận để rút ra công thức
? Biểu thức tính áp suất chất lỏng
-Giáo viên đa
ra hình vẽ
-Yêu cầu HS
so sánh P
A,
P
B,
P
C
.A .B .C
Giải thích


rút ra nhận xét
-GVhớng dẫn HS cách xác định h
Hoạt động 5: Nghiên cứu bình thông
nhau:
5min
3min
10
min
7 min
8 min
HS1: áp suất là đại lợng vật lí đặc tr-
ng
HS2: Bài 7.1D 7.2A
HS3: Bài 7.3: Xẻng mũi nhọn vì nếu
cùng lực ấn thì xẻng này có áp suất
lớn hơn.
-HS trả lời theo thực tế
-HS đọc SGK
I-Sự tồn tại của áp suất
trong lòng chất lỏng:
1)Thí nghiệm 1
-HS tiến hành, quan sát kết quả, trả
lời câu1, câu2
-Thảo luận
2)Thí nghiệm2
-HS tiến hành theo nhóm
-Trả lời câu 3
-Ghi nhận xét
-ý tìm từ điền vào kết luận

-HS ghi vở
3)Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất
lên đáy bình mà lên cả thành bình
và các vật ở trong lòng chất lỏng
II-Công thức tính áp suất
chất lỏng
-HS lập luận theo gợi ý của GV
-Rút ra biểu thức
-HS so sánh
-Dựa vào công thức tính để giải
thích, nhận xét:
p=d.h
Trong đó:
p là áp suất chất lỏng
d là trọng lợng riêng chất lỏng
h là chiều cao cột chất lỏng
P(Pa) , d(N/m
3
), h(m)
-HS tiếp thu
III-Bình thông nhau:
-HS đọc câu 5, dự đoán
-HS tính P
A,
P
B
so sánh
-HS làm thí nghiệm nhận xét
14

Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
-Yêu cầu HS đọc câu C5, nêu dự đoán
-Gợi ý HS tính P
A,
P
B
,
bằng CT
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rút
ra nhận xét
-GV thống nhất, cho HS ghi vở
Hoạt động 6: Vận dụng:
-Yêu cầu SH trả lời câu C6.
-GV gợi ý, hớng dẫn HS trả lời các câu
từ câu C7 đến câu C9
? Nghiên cứu áp suất chất lỏng Bình
thông nhau có lợi ích gì với môI trờng?
Hoạt động 7: Củng cố:
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời các
ý chính trong bài
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 8: Hớng dẫn :
- Học bài theo ghi nhớ + vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập ở SBT
- Đọc bài áp suất khí quyển
5 min
5 min
2min
-HS ghi vở

Trong bình thông nhau chứa cùng
một chất lỏng đứng yên, các mực
chất lỏng ở các nhánh luôn luôn
cùng một độ cao
IV-Vận dụng:
-HS trả lời
-HS làm bài
2 HS làm theo yêu cầu của GV
HS: làm cho việc quy hoạch các
công trình thủy lợi qui củ hơn ngăn
ngừa đợc hiện tợng nớc lũ tràn lan
gây ô nhiễm nguồn nớc, dịch
bệnh
Cả lớp nghe GV hớng dẫn

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: áp suất khí quyển
A. Mục tiêu:
* KT: Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khi quyển
Giải thích đợc cách đo áp suất áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrienli và
một số hiện tợng đơn giản
Hiểu vì sao áp suất khí quyển lại đợc tính bằng độ cao củat cột thuỷ ngân và
biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2

* KN: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự
tồn tại áp suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển
* TĐ: Nghiêm túc, chính xác và t duy tốt.
B. trọng tâm:

Giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và cách đo áp suất khí quyển
C. Chuẩn bị:
1. GV: Một bộ thí nghiệm ơng tự thí nghiệm của torixelli.
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 ống nhựa dài 10

15 cm, tiết diện 2

3 mm, 1 cốc nớc, 2 nắp dính
thay thế 2 bán cầu Macđơbua
Cả lớp hình 9.4, 9.5
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
(6min)
15
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3
HS2: Làm bài tập 8.2
HS3: Kết luận về áp suất chất lỏng?
Viết công thức, đơn vị các đại lợng
Hoạt động 2: Tổ chức tạo tình
huống học tập:
-GV nêu tình huống ở SGK cho HS
dự đoán và làm cho HS quan sát và
có thể yêu cầu sơ bộ giải thích
-ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau tiết
học sẽ rõ.

Bài mới:
Hoạt động 3: Nghiên cứu để chứng
minh sự tồn tại của áp suất khí
quyển:
-Yêu cầu HS đọc thông báo SGK:
? Tại sao có sự tồn tại áp suất khí
quyển
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí
nghiệm 1
-Y/c HS trả lời C1
-Y/c HS thực hiện TN2: Hớng dẫn
HS nhận xét hiện tợng, giải thích.
-Y/c HS trả lời C2,C3
-Y/c HS đọc TN 4, làm TN với 2 nắp
dính
? Kết quả TN nh thế nào?
Hoạt động 4: Đo độ lớn áp suất khí
quyển:
-Y/c HS đọc TN Tôrixenli
-?Trình bày lại cách làm và kết quả
đo của TN
-Y/c HS trả lời C5, C6, C7 theo
nhóm
-HD HS làm phép tính ở C7 để đổi
đơn vị mmHg sang N/m
2
-Y/c HS đọc chú ý ở SGK
GV chốt lại
Hoạt động 5: Vận dụng:
*Vận dụng:

-GV gợi ý hớng dẫn HS lamdf các
câu C8 đến C12, nếu hết thời gian
thì cho HS về nhà làm

Hoạt động 6: Củng cố:
-GV chốt lại kiến thức của bài
-Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK
? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều
(2min)
12
min
10
min
8 min
5 min
HS1 Trả lời dựa vào kiến thức của bài
trớc
HS quan sát và suy nghĩ
HS khá có thể sơ bộ giải thích
I- Sự tồn tại áp suất khí quyển
-Đọc SGK
Do có trọng lợng, lớp không khí gây ra
áp suất lên mọi vật trên Trái Đất, áp
suất này gọi là áp suất khí quyển
-Trả lời câu hỏi của GV
-HS đọc SGK, thực hiện TN1
-Trả lời C1
-Thực hiện TN 2 theo nhóm, làm theo
hớng dẫn
-Làm TN 4

-HS nêu kết quả, giải thích
II- Độ lớn của áp suất khí
quyển:
1)Thí nghiệm Tôrixenli:
-Đọc SGK phần TN
-Trình bày cách làm, kết quả
-Hoạt động theo nhóm, thảo luận trả lời
-HS làm theo hớng dẫn
2) Độ lớn của áp suất khí quyển:
P
0
= P
Hg
= d
Hg
. h
Hg
= 136000.0,76
=103360 (N/m
2
)
- HS Đọc chú ý
áp suất khí quyển bằng áp suất của cột
thuỷ ngân trong ống Tôrixenli, nên ta
dùng chiều cao của cột thuỷ ngân
trong ống để diễn tả độ lớn áp suất khí
quyển
-HS làm bài theo gợi ý của GV
-HS theo dõi
-Đọc ghi nhớ ở SGK

-Trả lời câu hỏi của GV
HS căn cứ vào kiến thức vừa học tự
chốt lại ý chính của bài
Vì chúng nằm trong lòng bầu khí
quyển.
16
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
chịu tác dụng của áp suất khí
quyển.
?Tại sao đo P
0
= P
Hg
trong ống?
Hoạt động 7: Hớng dẫn:
-Giải thích sự tồn tại của áp suất khí
quyển
-Giải thích tại sao đo P
0
= P
Hg
trong
ống?
-Làm bài tập ở SBT
-Tự ôn tập các kiến thức đã học để
tiết sau kiểm tra 1 tiết
2 min
Vì theo nguyên tắc bình thông nhau thì
áp suất ở những điểm này bằng nhau
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 10: ÔN TậP
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra một tiết.
- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập.
B. Trọng tâm:
Hệ thông lại kiến thức từ bài 1 đến bài 9 và vận dụng chúng
C. Chuẩn bị:
1. GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
2. HS: - Làm đề cơng ôn tập
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
HS1: nguyên nhân của sự tồn
tại của áp suất khí quyển? Cho ví dụ
minh hoạ ?
HS2: Làm bài tập 9.2
HS3: Kết luận về áp suất chất
lỏng? Viết công thức, đơn vị các đại
lợng
(8min)
HS1 Trả lời dựa vào kiến thức của bài
trớc
HS 2, HS 3 trả lời theo yêu cầu của câu
hỏi?
17
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010

Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức
- GV cho HS thảo luận theo nhóm,
thống nhất lại đề cơng của nhóm
mình
- Sau đó GV lần lợt nêu các câu hỏi,
gọi đại diện các nhóm trả lời. Các
nhóm khác nhận xét
GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các
nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề c-
ơng của nhóm mình
Hoạt động 3: Làm bài tập
- GV đa các bài tập ở SBT lần lợt h-
ớng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm
bài tập ở vở bài tập
- Nếu còn thời gian thì làm thêm vài
bài tập chuẩn bị
Hoạt động 4: Củng cố
Yêu cầu 3 4 HS nhắc lại kiến
thức theo nội dung đã ôn tập
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà:
Ôn tập kĩ những kiến thức đã học
chuẩn bị cho tiết 11kiểm tra 1 tiết
22
min
8 min
5 min
2 min
*Chuyển động
- Định nghĩa: Sự thay đổi vị trí.
- Ví dụ: Xe máy chạy trên đờng

- Tính tơng đối
- Chuyển động đều
+Định nghĩa
+Công thức vận tốc : v=s/t
-Chuyển động không đều
+Định nghĩa
+Công thức vận tốc trung bình
*Cơ lực: Biểu diễn lực; Cân bằng lực;
quán tính; lực ma sát
*Cơ áp suất: Định nghĩa, công thức
Chất rắn; chất lỏng bình thông
nhau; áp suất khí quyển Các ứng
dụng thực tế của nó.
Học sinh làm bài tập phần ôn tập nếu
cần thì yêu cầu GV gợi ý
Các bài tập trong các bài học có thắc
mắc thì trao đổi trớc cả lớp để GV giải
đáp
3 HS nhắc lại các nội dung trên.
HS nghe hớng dẫn và về nhà ôn tập
18
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11
: kiểm tra 1 tiết
A. Mục tiêu:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh từ đầu năm đến hết tiết 9" áp suất khí
quyển"
- Nắm đợc thông tin ngợc từ học sinh để điều chỉnh phơng pháp cho phù hợp và hiệu

quả nhất.
- Đánh giá kĩ năng làm bài độc lập và tự giác của học sinh.
B. Chuẩn bị:
1. Thày: Đề bài, đáp án và biểu điểm
2. Trò: Kiến thức và kĩ năng đã học.
C. Tiến trình tiết dạy:
1. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
2.
Đề bài:
Câu 1
Ngời lái đò ngồi trên thuyền trôi theo dòng nớc. Trong các mô tả sau đây câu nào đúng?
A. Ngời lái đò đứng yên so với dòng nớc
B. Ngời lái đò chuyển động so với dòng nớc
C. Ngời lái đò đứng yên so với bờ sông
19
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
D. Ngời lái đò chuyển động so với chiếc thuyền
Câu 2
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác gọi là cơ học
Tiết 2
Câu 3
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
A. m/h B. m/s C. km/s D. m/h
Câu 4
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Độ lớn của vận tốc đợc tính bằng trong một thời gian.
Tiết 3
Câu 5
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Chuyển động là chuyển động có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Câu 6
Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều:
A. Một ngời đi xe máy từ Hà Nội tới Hải Phòng
B. Một ngời đang đạp xe lên dốc
C. Cánh quạt điện đang quay khi điện ổn định
D. Ô tô khi bắt đầu chuyển động
Tiết 4
Câu 7
Chọn câu đúng nhất:
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ nh thế nào?
A. Vận tốc không thay đổi
B. Vận tốc tăng dần
C. Vận tốc giảm dần
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm
Tiết 5
Câu 8
Chọn đáp án đúng:
Vật chịu tác dụng của hai lực. Cặp lực nào sau đây làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng
yên?
A. Hai lc cùng cờng độ, cúng phơng
B. Hai lực cùng phơng, ngợc chiều
C. Hai lực cùng phơng, cùng cờng độ và cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng phơng cùng cờng độ và ngợc chiều
Câu 9
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Hai lực tác dụng lên một vật đứng yên thì vật đó vẫn đừng yên, lên vật đang chuyển
động thì vật đó chuyển động
Tiết 6
Câu 10

Trong các trờng hợp xuất hiện sau đây, trờng hợp nào không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trợt trên mặt đờng
B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay dãn
D. Lực xuất hiện giữa dây cualoa với bánh xe truyền chuyển động
Câu 11
Trong các cách sau đây cách nào làm giảm ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
20
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Tiết 7
Câu 12
Trong các trờng hợp sau đây trờng hợp nào áp lực lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Ngời đứng cả hai chân
B. Ngời đứng co một chân
C. Ngời đứng cả hai chân nhng cúi gập xuống
D. Ngời đó nằm xuống mặt sàn
Câu 13
Muốn tăng giảm áp suất làm thế nào, trong các cách sau đây cách noà là khong đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép
Tiết 8
Câu 14
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên (1) bình, mà lên cả (2) bình và các vật ở

(3) chất lỏng
Câu 15
Công thức nào là công thức tính áp suất chất lỏng:
A. p=d.h B. p=F/S C. S= v. t D. A = F.s
Tiết 9
Câu 16
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng
B. càng giảm
C. không thay đổi
D. có thể tăng, có thể giảm
Câu 17.
Hai ngời đạp xe. Ngời thứ nhất đi quãng đờng 300m hết 1 phút. Ngời thứ hai đi quãng
đờng 7,5km hết 0,5h.
a) Ngời nào đi nhanh hơn
b) Nếu hai ngời cùng khởi hànhmột lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai ngời
cách nhau bao nhiêu km?
Câu 18.
Một vật chuyển động trên quãng đờng 240m. Nửa quãng đờng đầu vật đó chuyển động
với vận tốc 6m/s, trong nửa quãng đờng sau nó đi với vận tốc 12m/s.
a) Tính thời gian vật đó đi trên cả quãng đờng?
b) Tính vận tốc trung bình của vật trên cả quãng đờng?
Câu 19.
Đặt một bao gạo nặng 60kg lên một ghế bốn chân có khối lợng 4kg. Diện tích tiếp xúc
của mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm
3
. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 20.
Một tàu ngầm đang di chuyển ở dới biển. áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất
2020000N/m

2
. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m
2
.
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lợng riêng của nớc
biển là 10300N/m
3
.
Câu 21.
21
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Treo một vật vào lực kế trong không khí thấy lực kế chỉ F = 18N. Vẫn treo lực kế nhng
nhúng hoàn toàn vào trong nớc thì lực kế chỉ F=13N. Tính thể tích của vật và trọng l-
ợng riêng của nó.
Cho khối lợng riêng của nớc là 1000kg/m
3
.
Câu 22.
Thả một vật có thể tích V vào dầu hoả, thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong dầu.
a) Tính khối lợng riêng của chất làm quả cầu biết khối lợng riêng của dầu là D =
800kg/m
3
.
b) Biết khối lợng của vật là 0,2kg. Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật?
Câu 23.
Một thang máy có khói lợng m=580kg, đợc kéo từ đáy hầm mỏ sâu 125m lên mặt đất
bằng lực căng của một dây cáp do máy thực hiện.
a) Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó
b) Biết hiệu suất của máy là 80%. Tính công do máy thực hiện và công hao phí do

lực cản.
3. Đáp án và biểt điểm:
4. Hớng dẫn về nhà:
22
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12: lực đẩy ác-si-mét
A. Mục tiêu:
* Kiến thức:-Nêu đợc hiện tợng chứng tổ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ đặc
điểm của lực này
-Viết công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet
* Kĩ năng:-Giải thích một một số hiện tợng đơn giải thờng gặp
* Thái độ: Say mê nghiên cứu khoa học.
B. trọng tâm: Hiểu đợc rằng một vật bất kì có kích thớc đặt trong châtý lỏng hay
khí đều bị chất lỏng hay khí đẩy lên với một lực có giá trị bằng trọng lợng của khối chất
lỏng hay khí bị vật chiếm chỗ
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ẽ một khối hình hộp để xây dựng công thức tính lực đẩy Acsimet
2. HS:
Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nớc, 1 bình tràn, 1 quả nặng.
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy thời
gian
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra:
Lồng vào bài
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
Nh ở SGK

Bài mới:
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của
chất lỏng lên vật nhúng trìm trong
nó:
-Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm ở
hình 10.2 tìm hiểu dụng cụ, cách tiến
hành.
-Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm đo
P,P
-Trả lời câu 1
-Rút ra kết luận ở câu 2.
Hoạt động4: Tìm hiểu công thức tính
lực đẩy Acsimét:
-Yêu cầu HS đọc dự đoán ở SGK, mô tả
và tóm tắt
? Nếu vật nhúng trong chất lỏng càng
nhiều thì nớc dâng lên nh thế nào?
-Yêu cầu HS nhóm đề xuất phơng án
thí nghiệm
-GV kiểm tra phơng án của từng nhóm,
chấn chỉnh phơng án
-Hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
hình 10.3 SGK và cho các nhóm tiến
hành
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí
nghiệm rút ra nhận xét
-Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, nêu
2min
13
min

13
min
HS theo dõi
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng trìm trong nó:
-HS nghiên cứu dụng cụ, cách tiến
hành
-HS tiến hành thí nghiệm
-Trả lời
-Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng tác
dụng một lực đẩy hớng từ dới lên
II. Độ lớn của lực đẩy Acsimét
1. Dự đoán:
-HS đọc dự đoán, mô tả, tóm tắt
-HS trả lời
-HS thảo luận
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lợng phần chất
lỏng bị vật chiếm chổ.
2. Thí nghiệm:
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
-HS rút ra nhận xét
3. Công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimét:
-Đọc SGK, nêu công thức
-HS trả lời
F
A
=d.V

23
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010
công thức.
-Trong công thức này d,v là gì?
Hoạt động 5:Vận dụng
-GV hớng dẫn trả lời các câu C4 đến
C7
Hoạt động 6: Củng cố:
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ
-Gọi 2 HS đọc phần Có thể em cha
biêt
Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà:
-Học bài theo phần ghi nhớ
-Làm bài tập ở SBT.
10
min
5min
2min
Trong đó: F
A
là lực đẩy Acsimet
d trọng lợng riêng của
chất lỏng.
V thể tích của vật
HS trả lời C4 đến C7 vào vở
HS đọc phần ghi nhớ
HS đọc phần có thể em cha biết
HS nghe hớng dẫn của GV
24
Giáo án Vật lí 8 Năm học 2009-2010

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13
thực hành
nghiệm lại lực đẩy ác-si-mét
A.mục tiêu:
* Kiến thức: -Viết đợc công thức tính lực đẩy ácsimét: F
A
=P (chất lỏng bị vật chiếm
chổ)
F
A
= d.V
- Nêu đúng tên và đơn vị đo các đại lợng trong công thức
- Tập đề xuất phơng án thí nghiệm trên cơ sở dụng cụ đã có
* Kĩ năng: Sử dụng lực kế , bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của
lực đẩy ác si mét
B Trọng tâm: Nghiệm lại lực đẩy Acsi mét bằng thí nghiệm
C-chuẩn bị:
1. GV: -Bảng phụ kẻ hai bảng 11.1 và 11.2
-Bảng phụ ghi kết quả F
A
và P của 6 nhóm:

Lực Nhóm
1
Nhóm
2
Nhóm
3

Nhóm
4
Nhóm
5
Nhóm
6
Nhận xét
chung
F
A
(N) F
A
P
P (N)
Rút ra kết luận : Lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật
có độ lớn trọng lợng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. HS:
Mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ 5N,
-1 vật nặng có nóc không thấm nớc
- 1 cốc 200 ml
- 1 giá thí nghiệm
- 1 quang treo cốc để đo trọng lợng
- gỗ kê , khăn lau, bút đánh dấu
Mỗi học sinh: 1 mẫu báo cáo thực hành
D. hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy thời
g
i
a
n

Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Kiểm tra: ( 5 min )
? Viết công thức tính lực đẩy ác-si-
mét ? Nêu rõ tên và đơn vị của các
đại lợng trong công thức?
Gv hỏi thêm: Lực đẩy ác-si-mét
xuất hiện khi nào và có độ lớn bằng
đại lợng nào?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học
tập:
? Hãy dựa vào kiến thức đã học ở bài trớc,
thảo luận nêu phơng án kiểm chứng độ lớn
của lực đẩy ác-si-mét bằng cách trả lời C5
2 min
F
A
=d.V
.
F
A
=P ?
Các nhóm HS thảo luận đa ra
các phơng án trả lời:
- HS dựa vào công thức F
a
= P
nêu phơng ánkiểm chứng:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×