Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chương 2: Bảng vào - ra (Input - Output) (Bài 1) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.5 KB, 11 trang )


Chương 2:
BÀI 1:
Một số vấn đề về phương pháp luận -
Bảng vào ra dạng hiện vật.

I. Một số vấn đề về phương pháp luận xây dựng bảng
vào ra:
1. Ngành thuần túy:
Mô hình I/O coi nền kinh tế quốc dân là một thể thống
nhất gồm n ngành sản xuất thuần túy.
Các đơn vị được xếp vào cùng một ngành sản xuất:
sản xuất ra các sản phẩm giống nhau về công dụng
kinh tế có thể thay thế cho nhau, sử dụng các loại
nguyên vật liệu tương tự nhau và quá trình công nghệ
giống nhau.

2. Giá trị sản xuất GO (Gross output):
Giá trị sản xuất là chỉ tiêu tổng hợp được tính bằng giá
trị sản lượng của tất cả các ngành. Khi tính riêng cho
từng ngành sẽ có giá trị sản xuất của ngành.
+ Ngành sản xuất hàng hóa bán trên thị trường:
Giá trị sản xuất = doanh thu bán hàng + giá trị hàng hóa
sử dụng khác + giá trị thay đổi tồn kho.
+ Thương nghiệp:
Giá trị sản xuất = doanh thu bán hàng + hàng hóa sử
dụng khác + giá trị thay đổi tồn kho – nguyên giá bán
hàng.
+ Các ngành dịch vụ:
Giá trị sản xuất = doanh thu.


3. Nhu cầu trung gian:
Là hàng hóa dịch vụ được sử dụng cho mục đích sản
xuất gồm nguyên nhiên vật liệu, bán thành phẩm và các
dịch vụ làm đầu vào cho sản xuất, hỗ trợ mua bán, vận
tải…
Nhu cầu trung gian không bao gồm khấu hao tài sản cố
định. Khấu hao tài sản cố định là một yếu tố của phần
giá trị gia tăng.
4. Nhu cầu cuối cùng:
Hàng hóa và dịch vụ của các ngành sau khi dùng một
phần cho nhu cầu trung gian, phần còn lại gọi là nhu
cầu cuối cùng được chia thành: tiêu dùng cuối cùng,
tích lũy tài sản và xuất khẩu.

5. Giá trị gia tăng:
Là phần còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí
trung gian. Nó bao gồm: tiền công của lao động, thuế
sản xuất và thuế hàng hóa trợ cấp, khấu hao và thặng
dư sản xuất.
Các yếu tố của giá trị gia tăng còn được gọi là đầu vào
các yếu tố sơ cấp.
6. Các giả thiết cơ bản:
- Đồng nhất về mặt công nghệ
- Đồng nhất về mặt sản phẩm
- Công nghệ tuyến tính, cố định
- Hiệu quả dây chuyền

7. Phân loại bảng vào ra:
- Căn cứ hình thái biểu hiện của các chỉ tiêu trong bảng
I/O ta có cân đối dạng hiện vật hoặc giá trị

- Căn cứ vào yếu tố thời gian có bảng cân đối tĩnh hoặc
động
- Căn cứ vào vị trí địa lý có bảng cân đối theo vùng, lãnh
thổ, theo ngành…

Số TT
Sản
lượng
Đơn vị Sản phẩm trung gian
Sản phẩm
cuối cùng
1
2
n
Q
1
Q
2
Q
n
Tấn
Kw
m
3
q
11
q
12
………….q
1n

q
21
q
22
…………q
2n
q
n1
q
n2
………… q
nn
q
1
q
2
q
n
Q
o
q
01
q
02
………… q
on
q
0
II. Bảng vào ra dạng hiện vật:
1. Mô hình:

Bảng I/O gồm 4 khối.
Khối 1: hình vuông mô tả khối lượng sản phẩm trao đổi
giữa các ngành trong nội bộ nền kinh tế.
Khối 2: lượng lao động sử dụng trong từng ngành
Khối 3: ghi sản phẩm cuối cùng
Khối 4: ghi lao động sử dụng trong các lĩnh vực khác và
chưa được sử dụng.
Qi: sản lượng sản phẩm ngành thứ i
qi: sản phẩm cuối cùng của ngành i
qij: số sản phẩm ngành j mua từ ngành i
Qo: tổng số lao động (đơn vị quy đổi)
qoj: lượng lao động sử dụng trong ngành j
qo: số lao động sử dụng trong các lĩnh vực khác.
( )
( )
1
1
2
1
n
Q q q
i ij i
j
n
Q q q
o o
oj
j
= +


=
= +

=

2. Hệ số chi phí trực tiếp dạng hiện vật:
1
n
ij
i j i
j
j
q
Q Q q
Q
=
= +

Đặt
Thì
, , 1, ,
ij
ij
j
q
i j n
Q
α
= ∀ ∈
1

n
i ij j i
j
Q Q q
α
=
= +

Đặt
1
.
n
Q
Q
Q
 
 
=
 
 
 
1
n
q
q
q
 
 
=
 

 
 
11 12 1
22 1
21
1 2



n
n
n n nn
α α α
α α
α
α
α α α
 
 ÷
 ÷
=
 ÷
 ÷
 

( )
1
n
Q q q
i ij i

j
E Q q
α
= +

=
⇔ − =
Khi đó:
Ma trận là ma trận hệ số chi phí trực tiếp hay
ma trận hệ số kỹ thuật hay ma trận Leontief dạng hiện
vật.
( )
ij
n n
α α
×
=
Đặt
Thì là véctơ hệ số sử dụng lao động.
0
,
oj
j
j
q
j
Q
β
= ∀
( )

01 02 0
, , ,
n
β β β β
=
0
1
1
n
ij j o
j
n
Q q q
o o
oj
j
Q Q q
β
=
= +

=
⇔ = +


Ví dụ:
Cho bảng I/O dạng hiện vật, năm t, gồm 3 ngành như sau:
a. Hãy tính ma trận hệ số kỹ thuật.
b. Hãy tính hệ số sử dụng lao động.
c. Hãy giải thích ý nghĩa kinh tế của

Sản lượng Sản phẩm trung gian Sản phẩm cuối cùng
100 20 10 62
50 10 10 16
40 10 8 12
Lao động 10 10 4
21
α

20 10
11 21
0,2; 0,1;
11 21
100 100
1 1
q q
Q Q
α α
= = = = = =
0,2 0,2 0,2
0,1 0,2 0,4
0,1 0,2 0,2
α
⇒ =
 
 ÷
 ÷
 ÷
 
10 10 4
01 02 03

0,1; 0,2; 0,1
01 02 03
100 50 40
1 2 3
q q q
Q Q Q
β β β
= = = = = = = = =
( )
0,1;0,2;0,1
β
⇒ =
Phần tử cho biết để sản xuất ra 1 đơn vị sản
phẩm ngành thứ nhất thì ngành thứ nhất phải mua của
của ngành thứ hai 0,1 đơn vị sản phẩm dưới dạng tư
liệu sản xuất.
21
α

×