Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ CƯƠNG NGỮ VĂN HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.79 KB, 6 trang )

Đề cương ơn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII-NGỮ VĂN 6
A.V ĂN BẢN :
HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG NHỮNG TRUYỆN, KÍ
HIỆN ĐẠI ĐÃ HỌC .
TT TÊN VĂN BẢN TÁC
GIẢ
THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH
1
Bài học đường
đời đầu tiên
(trích Dế Mèn
phiêu lưu kí )
Tô Hoài Truyện
đồng thoại
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của
một chàng dế thanh niên nhưng tính
tình xốc nổi, kiêu căng đã đùa ngỗ
nghòch gây ra cái chết thảm thương
cho Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và
đã rút ra được bài học đường đời đầu
tiên cho mình.
2
Sông nước Cà
Mau ( trích Đất
rừng phương
Nam)
Đoàn
Giỏi
Truyện dài Cảnh quang độc đáo của vùng Cà
Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa


giăng chi chít, rừng đước trùng điệp
hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp
nập, trù phú họp ngay trên mặt sông.
3
Bức tranh của
em gái tôi.
Tạ Duy
Anh
Truyện
ngắn
Tài năng hội họa, tâm hồn trong
sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái
đã giúp cho người anh vượt lên được
lòng tự ái và sự tự ti của mình.
4
Vượt thác (trích
Quê nội )

Quảng
Truyện dài
(Đoạn
trích)
Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt
thác của con thuyền do dượng Hương
Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai
bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con
người trong cuộc vượt thác.
5
Buổi học cuối
cùng

An-
phông-
xơ Đô-
đê
(Pháp)
Truyện
ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của
lớp học trường làng vùng An-dát bò
Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy
giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng
của chú bé Phrăng.
6
Cô Tô (trích tùy
bút cùng tên)
Nguyễn
Tuân
Kí (tùy bút) Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của
cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô
Tô và một nét sinh hoạt của người
Năm Học : 2009-2010 Trang 1
Đề cương ơn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
dân trên đảo.
7
Cây tre Việt
Nam
Thép
Mới
Kí- Thuyết
minh phim.

Cây tre là người bạn gần gũi, thân
thiết của nhân dân Việt Nam trong
cuộc sống hằng ngày, trong lao động
và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu
tượng của đất nước và dân tộc
Truyện ngắn Việt Nam.
8
Lòng yêu nước
(trích bài báo
“Thử lửa”)
I-li-a Ê-
ren-bua
(Nga)
Tùy bút-
chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng
yêu những vật bình thường, gần gủi,
từ tình yêu gia đình, quê hương.
Lòng yêu nước được thử thách và
bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến
đấu bảo vệ tổ quốc
9
Lao xao (trích
“Tuổi thơ im
lặng” )
Duy
Khán
Hồi kí tự
truyện
(đoạn

trích )
Miêu tả các loài chim ở đồng quê
qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú
của thiên nhiên, làng quê và bản sắc
văn hóa dân gian
B.T ẬP LÀM VĂN :
1. Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học trong HKII
1
Miêu tả
Tiểu thuyết (truyện) : Bài học đường đời đầu tiên
(Dế Mèn Phiêu Lưu Kí) ; Vượt Thác (Quê Nội).
Truyện ngắn : Bức tranh của em gái tôi.
Thơ: có nhiều yếu tố tự sự
2
Biểu cảm
- Lượm
- Mưa
3
Nghò luận
- Văn bản nhật dụng : Bức thư của thủ lónh da đỏ
4
Thuyết minh (giới thiệu)
- Văn bản nhật dụng : Động Phong Nha, cầu Long
Biên – chứng nhân lòch sử
5
Hành chính – Công vụ
Đơn từ
Năm Học : 2009-2010 Trang 2
Đề cương ơn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
2. Đặc điểm và cách làm

Văn bản Mục đích Nội dung Hình thức
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận
thức
Nhân vật, sự việc, thời
gian, đòa điểm, diển
biến, kết quả.
Văn xuôi, tự do
Miêu tả Cho hình dung, cảm nhận
Tính chất, thuộc tính,
trạng thái, sự vật, cảnh
vật, con người
Văn xuôi, tự do
Đơn từ Để đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu
Theo mẫu với
đầy đủ yếu tố
của nó
3. Nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của ba phần : Mở bài, thân bài, kết
bài của một bài văn miêu tả và tự sự
STT
Các phần Tự sự Miêu tả
1
Mở bài
Giới thiệu nhân vật, tình
huống, sự việc.
Giới thiệu đối tượng miêu tả
2
Thân bài
Diển biến tình tiết : A, B, C,
D

Miêu tả đối tượng từ xa đến gần,
từ bao quát đến cụ thể, từ trên
xuống dưới …(theo trật tự quan
sát).
3
Kết bài
Kết quả sự việc, suy nghó Cảm xúc, suy nghó (cảm tưởng)
C.TI ẾNG VIỆT:
Loại câu Cấu tạo Tác dụng Ví dụ
Câu trần
thuật đơn.
Do một cụm C – V tạo
thành
Dùng để giới thiệu,
tả hoặc kể về một
sự việc, sự vật hay
để nêu một ý kiến
Tôi/ về, không một
chút bận tâm.
Mưa / rơi
Câu trần
thuật đơn có
từ “là”.
Là một loại câu có cấu tạo
:C – V (là + Cụm DT)
(là + Cụm ĐT)
(là + Cụm TT)
Bà Đỡ Trần / là
người huyện Đông
Triều.

Câu trần
thuật đơn
Là một loại câu có cấu tạo
:C – V (ĐT, Cụm ĐT)
Chúng tôi / tụ họp ở
góc sân.
Năm Học : 2009-2010 Trang 3
Đề cương ơn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
không có từ
“là”.
(TT,Cụm TT) Phú ông / mừng lắm.
* Các phép tu từ :
Khái niệm Cấu tạo Các kiểu Ví dụ
So sánh : là đối
chiếu sự vật, sự việc
này với sự vật, sự
việc khác có nét
tương đồng để làm
tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho diển
đạt.
Cấu tạo đầy đủ của
một phép so sánh :
- Vế A : Được so
sánh.
- Vế B : Dùng để
so sánh.
- Phương diện so
sánh.
- Từ so sánh.

- So sánh ngang
bằng.
- So sánh không
ngang bằng.
Đêm nay con ngủ
giấc tròn.
Mẹ là ngọn gió của
con suốt đời.
Bóng Bác cao lồng
lộng.
Ấm hơn ngọn lửa
hồng.
Ẩn dụ: Là gọi tên
sự vật hiện tượng
này bằng tên sự vật
hiện tượng khác có
nét tương đồng với

- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi
cảm giác
Ngày ngày mặt trời
Thấy một mặt trời
Người cha mái tóc
bạc.
Đốt lửa cho anh nằm
Nhân hóa : Là gọi
hoặc tả nhân vật,

cây cối, đồ vật…
bằng những từ ngữ
vốn được gọi dùng
để gọi hoặc tả con
người … trở nên gần
gũi với con người,
biểu thò được những
suy nghó, tình cảm
của con người
- Dùng những từ
vốn gọi người để
gọi vật.
- Dùng những từ
vốn chỉ hoạt động,
tính chất của người
để chỉ hoạt động
tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng
hô với vật như đối
với người.
- Ngoài sông, thím
Vạc lặng lẻ mò tôm.
- Ông trời
Mặc áo giáp đen.
Ra trận …
- Trâu ơi, ta bảo …
Hoán dụ : Là gọi
tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm
bằng tên của một sự

- Bộ phận toàn thể.
- Vật chứa đựng –
vật bò chứa đựng.
- Dấu hiệu của sự
- Áo chàm đưa…
- Cầm tay….
Vì sao? trái đất…
Năm Học : 2009-2010 Trang 4
Đề cương ơn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
vật, hiện tượng,
khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với
nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm
cho sự diển đạt
vật – sự vật.
- Cụ thể – trừu
tượng.
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ -VỊ NGỮ :
I. Câu thiếu chủ ngữ - Cách s ửa
* Thêm CN vào cho câu :
a. Qua truyện DMèn phiêu lưu kí /em // thấy DMèn biết phục thiện .
TN CN VN
* Biến trạng ngữ thành CN.
- Truyện DM phiêu lưu kí // cho thấy DM biết phục thiện.
CN VN
* Biến VN thành 1 cụm C –V.
Qua truyện DM phiêu lưu kí / tác gỉa Tô Hoài// cho ta thấy DMèn biết phục thiện
TN CN VN
II. Câu thiếu Vò Ngữ - Cách s ửa .

* Thêm VN vào câu.
b. Hình ảnh TG ….// đã để lại trong em niềm kính phục
Em // rất thích hình ảnh………….thù.
* Thêm 1 cụm từ làm VN.
c) Bạn Lan người học giỏi nhất lớp 6A// là bạn thân của tôi.
III. Câu thiếu chủ ngữ lẫn vò ngữ. - Cách sửa.
* Thêm CN và VN để câu được cấu tạo hoàn chỉnh.
a) Mỗi khi đi qua CLB/ lòng tôi// lại nhớ……
TN CN VN
b) Bằng……. tháng / họ //ï đã cho ra đời 1 robot con mới.
IV. Câu sai về quan hệ ngữ nghóa giữa các thành phần câu Cách sửa.
Khi viết câu cần phải chú ý về quan hệ ngữ nghóa giữa các vế câu.
a) Ta // thấy Dượng Hương Thư ghì trên ….vó.
CN VN
Năm Học : 2009-2010 Trang 5
Đề cương ôn thi Ngữ Văn 6 –HKII Giáo viên : Nguyễn Thị Bích Liên
Năm Học : 2009-2010 Trang 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×