Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Giao_an_lop_2_buoi_chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.64 KB, 126 trang )

Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
TUẦN 1
Thứ hai ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
A-Mục đích yêu cầu:
I-Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài.
Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai
do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nắn nót, tảng đá, sắt…
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
II-Rèn luyện kỹ năng đọc-hiểu
-Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
-Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày
nên kim".
-Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại
mới thành công.
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2-Luyện đọc đoạn 1, 2:
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2. Theo dõi
-GV hướng dẫn HS luyện đọc từng cầu đến hết
bài
Đọc nối tiếp


Đọc nối tiếp trong một
đoạn
Luyện đọc TN
Đọc
Đọc nối tiếp đoạn theo
nhóm
Cá nhân
Đồng thanh
-Giải nghĩa: ngáp ngăn, ngáp dài, nắn nót,
nghuệch ngoặc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
-Gọi HS đọc cá nhân từng câu
-Từ, giải nghĩa
-Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp
-Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc đoạn giữa các nhóm. Giáo viên nhận
xét
-Giáo viên hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2.
3-Tìm hiểu bài:
-Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 1
+Lúc đầu cậu bé học hành ntn? Mỗi khi cầm sách..
-Hướng dẫn HS đọc thầm đoạn 2:
+Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Cầm thỏi sắt mải miết
1
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
mài vào tảng đá
+Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì? Kim
Tiết 2.
4-Luyện đọc các đoạn 3, 4:
a-Đọc từng câu:
-HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn 1. Cá nhân

-Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc từ ngữ khó Đọc
b-Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Cá nhân
-Hướng dẫn HS nghỉ hơi ở những câu dài.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm:
Lần lượt gọi HS trong nhóm đọc. Nhận xét
d-Thi đọc giữa các nhóm:
Tổ chức cho HS trò chơi luyện đọc tiếp sức. Nhận xét
e-Hướng dẫn HS đọc đoạn 3, 4; Tìmhiểu đoạn 3,
4:
Đọc đồng thanh
+Bà cụ giảng giải ntn? Mỗi ngày…thành tài
+Chọn đáp án đúng:
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
a) Chăm chỉ học tập. Chọn đáp án a)
b) Chịu khó mài sắt thành kim.
-Hướng dẫn HS đọc truyện theo lối phân vai. Người dẫn truyện, bà
cụ, cậu bé.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:
-Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao?
-Nhận xét, dặn dò chuẩn bị bài sau.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
- Chép lại bài chính xác đoạn :" mỗi ngày mài…cháu thành tài "
- Củng cố quy tắc chính tả c/k. Học thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ
cái
II. Đồ dùng
- Vở thực hành

III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Hướng dẫn tập chép: 20'
a. Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn viết là lời nói của ai nói với
ai?
b. Cách trình bày
- Đoạn viét có những chữ nào viết
- 2 HS đọc
- Bà cụ nói với cậu bé
- Mỗi , Giống
- Lùi vào 1 ô , chữ cái đầu tiên viét
2
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
hao ?
- Nêu cách viết chữ đầu đoạn?
c. Hướng dẫn viết tiếng khó
- GV đọc : sắt, ngày , thành ....
d. Viết chính tả
- Hướng dẫn tư thê ngồi viết
- GV đọc bài
- Thu bài chấm, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập: 9'
Bìa 2 /3: Điền c/k vào chỗ trống
- HS nêu yêu cầu
- Làm bài tập ở vở
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3 /3 : Điền chữ cái vào ô trống
trong bảng

- HS làm bài vào vở thực hành
- GV & HS chữa bài và nhận xét
- HS đọc thuộc lòng 9 chữ cái vừa
điền
hoa
- HS viết bảng con và phân tích
- HS chép bài vào vở thực hành
- HS soát lỗi
HS làm bài
- Cái kim ; cái cầu ; con kiến; củ
khoai
C. Củng cố - dặn dò : 4p
- Hôm nay viết chính tả bài gì ?
- Bìa tập củng cố kiến thức gì ?
Về : rèn chữ và chuẩn bị bài sau
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục :
TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ.
I.Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng dọc ,HS đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên
cao dưới ) .Biết dóng thẳng hàng dọc .
- Biết cách điểm số , đứng nghiem ,nghỉ ,biết cách dàn hàng ngang ,dồn hàng
- Biết cách tham gia và thực hiện theo YC của TC
* Tiếp tục ôn tập một số kiến thức KN đã học ở L1
II Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi
III Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần mở đầu :
Tập hợp lớp
Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

Khởi động
2.Phần cơ bản
a.Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, giậm chân tại chổ, dừng lại
HS xếp thành 3 hàng dọc
H lắng nghe
H thực hiện bài khởi động
Lớp trưởng điều khiển- lớp thực
hiện
3
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
GV theo dõi hướng dẫn
b. Chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp
và kết thúc giờ học
* Tiến hành
-Hàng dọc : điểm số báo cáo
-Lớp trưởng chuyển thành đội hình
hàng ngang chờ giáo viên nhận lớp.
-GV vào vị trí, LT hô “Nghiêm”, LT
tiến đến cách GV 1 – 2m báo cáo: “Báo
cáo cô giáo, lớp 2B tổng số 21 có mặt
đầy đủ”
-GV : Được
-LT quay về vị trí và hô : “Chúc cô
giáo” lớp ĐT”khoẻ”.
-GV: “chúc các em khoẻ”
-Kết thúc giờ học : GV”giải tán”
-Lớp ĐT “Khoẻ”
+GV theo dõi hướng dẫn
c.Trò chơi : Diệt các con vật có hại

3. Phần kết thúc :
Nhận xét tiết học, dặn dò
HS xếp thành 3 hàng ngang
HS lắng nghe
LT điều khiển
Cả lớp thực hiện
Lớp thực hiện trò chơi
HS nêu nội dung bài học
vổ tay hát
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

. Thứ tư ngày tháng năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CỦNG CỐ: TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập
thực hành .
2. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ( BT1 , BT2 ) ; viết
được một câu nói về nội dung mỗi tranh ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
• Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
MỞ ĐẦU
DẠY HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi
vật, mỗi việc được vẽ dưới đây.
Có 8 hình vẽ.

4
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Có bao nhiêu hình vẽ.
Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi
trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên
gọi này.
Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để
gọi tên bức tranh 1.
Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài
tập, gọi một học sinh khá hoặc lớp
trưởng điều khiển lớp.
Bài 2
Gọi một học sinh nêu lại yêu cầu của
bài.
Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng
loại.
Tổ chức thi tìm từ nhanh.
Kiểm tra kết quả tìm từ của các
nhóm: giáo viên lần lượt đọc to từ của
từng nhóm (có thể cho các nhóm
trưởng đọc).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Gọi học sinh đọc câu mẫu.

Hỏi: Câu mẫu vừa đọc nói về ai, cái
gì?
Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì?
(Vườn hoa được vẽ như thế nào?)
Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì?
Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm
gì?
Yêu cầu viết câu của em vào vở
BTTV 2/1 (nếu có).
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
Nhận xét tiết học và yêu cầu học sinh
tiếp bài sau.
Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa,
trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
Trường.
Học sinh làm tiếp bài tập. Lớp
trưởng điều khiển cả lớp. Lớp
trưởng nêu từng tên gọi, cả lớp chỉ
vào tranh tương ứng và đọc to số
thứ tự tranh đó lên. Chẳng hạn: học
sinh số 2; nhà – số 6…
Học sinh làm bài vào Vở bài tập
Tiếng Việt 2, tập 1 (Vở BTTV 2/1)
nếu có.
Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các
từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ
chỉ tính của học sinh.
3 học sinh, mỗi học sinh nêu 1 từ về
một loại trong các loại từ trên. (VD:
bút chì (học sinh 1); đọc sách (học

sinh 2); chăm chỉ (học sinh 3).
Học sinh chia thành 4 nhóm. Mỗi
học sinh trong nhóm ghi các từ tìm
được vào một phiếu nhỏ sau đó dán
lên bảng.
Đếm số từ của các nhóm tìm được
theo lời đọc của giáo viên. Chẳng
hạn: giáo viên đọc: thước kẻ –- Học
sinh đếm: một
Hãy viết một câu thích hợp nói về
người hoặc cảnh vật trong mỗi hình vẽ.
Đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn
hoa.
Trả lời: Câu mẫu này nói về Huệ và
vườn hoa trong tranh 1.
Vườn hoa thật đẹp. / Những bông
hoa trong vườn thật đẹp…
Học sinh nối tiếp nhau nói về cô bé.
VD: Huệ muốn ngắt một bông hoa./
Huệ đưa tay định ngắt một bông
hoa./ Huệ định hái một bông hoa,…
Cậu bé ngăn Huệ lại. / Cậu bé
khuyên Huệ không được hái hoa
trong vườn…
5
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Tập làm văn
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học và bài tập đọc Tự thuật để hoàn thành các

bài tập ( VTH)
- Rèn chữ viết , kĩ năng làm bài cho HS
- Giáo dục ý thức tự giác học tập
II. Đồ dùng
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC : 5'
- Em hiểu tự thuật là
- Để bạn biết được về mình, em phải làm gì ?
- Nhận xét , đánh giá
2. Bài mới
Bài 1 : 15'
-Nêu yêu cầu bài tập ?
- GV nhắc lại yêu cầu phổ biến cách
chơi
-- Từng cặp HS tham gia thảo luận
- Đại diện một số cặp lên trình bày
- Lớp và GV nhận xét đánh giá
Bài 2 : 15'
- Bài yêu cầu gì?
HD : Dựa vào các gợi ý để trình bày
cho thích hợp. Đây là kể về bạn
- 2 HS làm miệng - lớp nhận xét
- HS làm vở bài tập
- Chữa bài , đánh giá
- HS đổi chéo vở soát bài
- Cả bài củng cố kiến thức gì ?
Chơi đóng vai với một bạn, 2 người
tự giới thiệu về mình theo gợi ý sau:
- Chào bạn..

- Tôi tên là ....
- Nhà tôi ở…
- Tôi học lớp 2a7 Trường Tiểu học
Cẩm Trung
- Tôi thích học nhất là môn…
- Tôi thích…
Viết lại những điều em biết về một
bạn trong lớp
Hộ và tên…
Nơi ở..
HS lớp... Trường..
Thích học môn ....
- Tự giới thiệu về mình và về bạn
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- Nêu nội dung bài học?
- Về : Học và tập nói nhiều lần cho nhớ
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
Bài 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I- Mục tiêu:
6
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể; Hiểu được
sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được; Hiểu tác
dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ
mạnh. Tạo hứng thú cho học sinh.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ-xương).

III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
Khởi động: Gv chi HS chơi
2- Bài mới:
Giới thiệu ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hoạt động cặp đôi.
- Gv giới thiệu hoạt động cặp đôi.
- Gv cho mỗi nhóm thể hiện lại động tác
quay cổ, giơ tay, nghiêng người, cúi gập
người.
- Gv hỏi:
1- Bộ phận nào của cơ thể cử động để
quay cổ?
2- Động tác nghiêng người?
3- Động tác cúi gập mình?
* Hoạt động 2:Giới thiệu cơ quan vận
động.
- Gv yêu cầu HS tự sờ nắn bàn tay, cổ
tay, cánh tay và hỏi:
+Hỏi: Dưới lớp da của cơ thể là gì?
- Gv giảng xương, cơ quan vận động.
* Hoạt động 3:Trò chơi “Người thừa
thứ 3”.
- Gv hướng dẫn hs chơi trò chơi.
- Gv cho từng tổ chơi.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Gv dặn HS về nhà thường xuyên tập
luyện để có sức khoẻ tốt.

- Trò chơi A-li-ba-ba
- HS thể hiện động tác quay cổ,
giơ tay, nghiêng người, cúi gập
người.
- Đầu cổ.
- Mình, cổ, tay.
- Đầu, cổ, tay, bụng, hông.
- HS tự sờ, nắn theo yêu cầu của
gv.
- Có bắp thịt và xương.
- HS thực hành chơi.
- Học sinh ghi bài, chuẩn bị giờ
sau.
7
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TUẦN 2
Thứ ngày tháng năm 2011
TẬP ĐỌC
BÀI : PHẦN THƯỞNG
I . Mục tiêu
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng+ đọc trơn cả bài
+ Đọc biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu
phẩy và giữa các cụm từ
- Nắm được diễn biến và ý nghĩa cảu câu chuyện
II. Các hoạt động dạy học : 30'
1 . GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học: 2'
2. Luyện đọc: 28'
- GV đọc mẫu, nhắc lại cách đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp câu

- HS đọc đoạn + Kết hợp luyện từ
+ Kết hợp sửa ngắt nghỉ câu, cụm từ.
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc giữa các nhóm ( đọc đoạn, đọc cả bài) - bình chọn bạn đọc tốt
- Cả lớp đọc đồng thanh
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- 1,2 hs nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét tiết học
Về : tập đọc lưu loát bài và nhớ nội dung câu chuyện.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
BÀI : PHẦN THƯỞNG
I Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng chính tả
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng
- Viết đúng tên riêng của người
2. Viết đúng 10 chữ cái p -> y và thuộc lòng bảng chữ cái Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy học
1. Hướng dẫn HS tập chép: 20p
- GV đọc mẫu - 1HS đọc lại - Cả lớp theo dõi
- Đoạn văn có mấy câu? cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ cái đầu câu , đầu đoạn viết ntn?
- Chữ nào trong đoạn viết hoa ? Vì sao ?
- HS viết từ khó ( bảng con ): năm học, đề nghị, giúp đỡ
- HS chép vào vở
+ Soát lỗi : GV đọc - HS soát lỗi, dừng lại đánh vần tiếng khó
- GV thu vở chấm - chữa , nhận xét chung
2. HS làm bài tâp. 10p
8
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều

Bài 2. 4p
1 HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc những chữ được viết hoa ở
đầu câu?
- Hãy đọc tên riêng của người có
trong đoạn văn?
- Khi viết những chữ này em viết
ntn?
HS làm bài tập
Chép lại các chữ viết hoa trong bài
chính tả
- Chữ viết hoa ở đầu câu: Cuối; Đây.
- Na
- Viết hoa
Bài 3 : 6p
1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS nêu các chữ cái cần viết
- HS tự làm - 1HS viết bảng lớp
- NX- chữa bài
- HS nhìn bảng đọc lại các chữ vùa viết
- Cả lớp đọc thuộc bảng chữ cái
3.Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nx tiết học
- Về : học thuộc bảng chữ cái
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục: Tiết 4:
Dàn hàng ngang, dồn hàng-
Trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”
I.Mục tiêu:
- Ôn kĩ năng ĐHĐN. Yêu câu thực hiện chính xác, đẹp hơn giờ trước.

- Ôn trò chơi “ nhanh lên bạn ơi !”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II.Địa điểm phương tiện:
Địa điểm: Trên sân tập vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện: Còi, vẽ hình sân theo trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Phần mở đầu
*Tập ttung lớp,phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
*Tập các động tác khởi động.
*Cho ôn bài TD lớp 2.
2. Phần cơ bản
*Tập hợp hàng dọc, ôn các động tác
ĐHĐN.
- GV chỉ huy cho học sinh tập.
Những lần sau cán bộ lớp điều khiển.
*HS tập hợp hàng dọc, ôn cách chào
cách báo cáo( vài lượt).
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
* Ôn bài TD lớp 1 ( 1lần mỗi động tác
2x8 nhịp).
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; đứng
nghiêm, đứng nghỉ; điểm số, quay
phải, quay trái ( vài lượt).
-HS tập theo lệnh của GV
9
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Giáo viên quan sát, giúp đỡ.

- Tư thế đứng nghiêm
- Xen kẽ giữa các lần hô
"nghiêm ... !"
GV hô cho học sinh đứng nghiêm
GV hô "Thôi !"
- Tư thế đứng nghỉ
GV hô cho học sinh đứng nghỉ.
GV sửa cho học sinh
*Dàn hàng ngang, dồn hàng.
-GV hô : Quay trái
-GV hô : dàn hàng ngang
-GV quan sát và sửa tư thế cho HS
*Dồn hàng
-GV hô
--GV nhận xét và sửa tư thế cho HS
*Phối hợp tập hàng dọc , hàng ngang
, Các ĐT đội hình đội ngũ
*Các tổ báo cáo kết quả tập luyện
-GV nhận xét kết quả tập luyện của
HS
*Trò chơi “ nhanh lên bạn ơi”.
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi
-Tổ chức cho HS chơi thử
-HS chơi thật 2-3 lần
-Nhận xét và tuyên dương đội thắng
3. Phần kết thúc
-Tập các động tác hồi tĩnh
*Hệ thống bài, n/xét giờ học.
* Tiếp tục ôn cách chào cuối giờ học.
-HS làm theo

-HS làm theo
*Chuyển đội hình hàng ngang dồn
hàng ( h/s đứng đầu hàng làm chuẩn).
-HS quay trái
-Lấy HS đầu hàng làm chuẩn cả lớp
cùng dàn hàng theo chuẩn cách nhau
1 cánh tay
-HS thực hiện động tác dồn hàng
-HS chia tổ tập luyện- tổ trưởng điều
khiển
-Mỗi tổ tập 1 lần
• Cho h/s chơi trò chơi:
+Cho vài h/s chơi mẫu, cho chơi thử-
lớp nhận xét.
+ Cho h/s chơi thật ( cổ động viên hô
“nhanh, nhanh, nhanh lên” )
*Tập hợp đội hình hàng dọc, cho h/s
đi thường theo nhịp, đứng lại cho
chuyển đội hình hàng ngang.
Thứ , ngày tháng năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP
I Mục tiêu
- Giúp HS MRVT và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập
- Rèn kĩ năng đặt câu: Sắp xếp lại trật tự các từ để tạo thành câu mới.
II. Các hoạt động dạy học.
1. GTB.
2. HD HS làm bài tập : 30'
Bài 1: 13'
10

Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
* 1HS đọc yêu cầu a
- GV lưu ý : có thể ghép chữ học ở
trước hoặc ở sau các chữ đã cho sao
cho từ ngữ tạo thành phải có nghĩa
- HS tự làm vào vở -> đổi chéo vở
KT
- 1 số HS nêu kết quả, cả lớp nx bổ
sung
* phần b : tương tự phần a
Bài 2: 17'
- 1 Hs đọc yêu cầu
- GV HD HS làm bài tập và làm mẫu.
- GV lưu ý có thể tạo ra nhiều câu
- HS trao đổi cặp
- 1 số HS làm miệng ( đọc câu)
- GV nx, củng cố cách viết câu
a.Học : học trò, học tập, lớp học, bác
học
b. Tập : tập đọc, tập thể dục, tập
luyện...
- Chủ nhật, Hoa cùng anh đi chơi ở
công viên.
- Chủ nhật, Hoa đi chơi công viên
cùng anh.
…..
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nx tiết học.
Về : Nhớ các từ tạo được ở bài tập 1.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tập làm văn
CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU
$ 2 : TẬP LÀM VĂN .
CHÀO HỎI ,TỰ GIỚI THIỆU
I/ MỤC TIÊU :
1. Rèn kĩ năng nghe và nói .
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu .
- Có khả năng nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn
- Biết viết một bản tự thuật .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 3
- Vở bài tập tiếng việt .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi 2 HS làm bài tập 3 tuần trước .
Gv nhận xét cho điểm .
2/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI :
- Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như
gặp bố mẹ khi đi học về , gặp thầy cô
khi đến trường ,…em phải làm gì ?
- Lần đầu tiên gặp ai đó muốn họ biết
-2 HS lên bảng làm .
- Em cần chào hỏi .
-Em phải tự giới thiệu .
11
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
về mình em phải làm gì ?
- Bài tập làm văn hôm nay các em sẽ
học cách chào hỏi mọi người khi gặp

mặt tự giới thiệu về mình để làm quen .
+/ Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 : Làm miệng .
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
GV: Khi chào người lớn tuổi em nên
chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự ,
chào bạn thân mật cởi mở .
Bài 2 :làm miệng .
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Tranh vẽ những ai ?
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình
như thế nào ?
- Bóng nhựa và Bút Thép chào Mít và
tự
giới thiệu như thế nào ?
Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với
nhau như thế nào ? Có thân mật không
Có lịch sự không ?
-Gọi 1 nhóm 3 bạn lên đóng lời chào và
lời giới thiệu của 3 bạn .
GV nhận xét .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và sau đó làm
bài vào vở bài tập .
Gọi HS đọc bài làm của mình , GV
nghe và nhận xét .
3.CỦNG CỐ :
- Gọi 1 số nhóm thực hành chào hỏi và
tự giới thiệu về mình .
4.DẶN DÒ :

Nhận xét tiết học .
- Đọc yêu cầu của bài .
Nối tiếp nhau nói lời chào
- Con chào mẹ ,con đi học ạ .
- Em chào thầy (cô ) ạ !
- Nhắc lại lời chào của các bạn
trong tranh -Tranh vẽ Bóng
Nhựa , Bút Thép và Mít. Chào 2
cậu, tớ là Mít,tớ ở thành phố Tí
hon
Chào cậu chúng tớ là Bóng Nhựa
và Bút
Thép . Chúng tớ là HS lớp 2.
-3 bạn chào nhau và tự giới thiệu
với nhau rất thân mật .
1 nhóm lên thực hành .
-HS làm bài .
HS đọc bài làm của mình
1 số HS thực hành .
. Về nhà thực hành những điều
đã học , tập kể về mình cho
người thân nghe , tập chào hỏi
lịch sự có văn hoá khi gặp gỡ
mọi người
‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘‘
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
Bài 2: BỘ XƯƠNG
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết vị trí và gọi một số xương, khớp xương của cơ thể.
- Giúp HS biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương.

- Giáo dục hs biết cách và có ý thức bảo vệ xương.
II- Đồ dùng dạy học:
12
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Mô hình bộ xương người, phiếu học tập, 2 bộ tranh bộ xương cơ thể đã
được cắt rời.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Bộ phận nào cử động để thực hiện
động tác quay cổ?
2- Bài mới:
Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí các
xương trong cơ thể.
* Hoạt động 2: Giới thiệu một số xương
và khớp xương trong cơ thể.
- Gv nói tên – chỉ vị trí một số xương
đầu, xương sống…
- Gv chỉ một số khớp xương trên cơ thể.
* Hoạt động 3: Đặc điểm và vai trò của
bộ xương.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
1- Hình dáng và kích thước các xương
có giống nhau không?
2- Hộp sọ có hình dáng và kích thước
như thế nào? nó bảo vệ cơ quan nào?
3- Nêu vai trò của xương chân?
4- Nêu vai trò của khớp bả vai, khớp
khuỷu tay, khớp đầu gối?

- Gv kết luận.
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn HS về học bài.
- HS trả lời.
- HS nghe và chỉ vị trí các xương
trong cơ thể.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS trả lời và chỉ mô hình vị trí
các xương.
- HS chỉ vị trí các khớp xương.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
1- Không giống nhau.
2- Hộp sọ to tròn, để bảo vệ bộ
não.
3- Giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy…
4- Khớp bả vai giúp ta quay
được…
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau.
TUẦN 3
Thứ ngày tháng năm 2011
Luyện đọc
13
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
BẠN CỦA NAI NHỎ

I/ Mục tiêu
- Biết đọc liền mạch các từ , cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ
ràng .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu
người , giúp người
.( trả lời được các CH trong SGK )
- Hiểu nội dung của bài: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp
người, cứu người.
II/ Đồ dùng dạy học :
• Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HọC SINH đọc bài và trả lời
câu hỏi về bài tập đọc Mít làm thơ.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ
những con vật gì? Chúng đang làm
gì?
- Muốn biết tại sao chú Nai lại húc
ngã con Sói, chúng ta sẽ học bài tập
đọc: Bạn của Nai nhỏ.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh

. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Nai Nhoe xin phép cha đi đâu?
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về
những hành động nào của bạn?
- HS 1: Đọc đoạn 1. trả lời câu
hỏi: Dạo này Mít có gì thay đổi?
- HS 2: Đọc đoạn 2. Trả lời câu
hỏi: Mít đã chăm chỉ như thế
nào?
- HọC SINH 3: Đọc cả bài. Trả
lời câu hỏi: Câu chuyện có vui
không?
- Trả lời: Tranh vẽ con Sói, hai
con Nai và một con Dê. Một con
Nai húc ngã con Sói.
- Mở SGK trang 23.
- Theo dõi trong SGK và đọc
thầm, sau đó đọc chú giải.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Đi chơi cùng bạn.
- Cha không ngăn cản con. Nhưng
con hãy kể cho cha nghe về bạn
của con.
- Đọc thầm.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn

ngang lối đi…
- Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa
14
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo?
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm
nào tốt?
- Con thích bạn của Nai Nhỏ ở những
điểm nào nhất? Vì sao?
2.4. Luyện đọc cả bài.
- Hướng dẫn HS dọc theo vai.
- Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi: Theo con, vì sao cha của Nai
Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HọC SINH về nhà đọc lại câu
chuyện, nhớ nội dung.
đủ.
- Khỏe mạnh, thông minh, nhanh
nhẹn, dũng cảm.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
- 6 HS tham gia đọc (2 nhóm).
Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa
dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn
sàng giúo bạn và cứu bạn khi cần
thiết.
Luyện viêt

BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Viết đúng , chính xác 1 đoạn trong bài « Bạn của Nai nhỏ » đoạn từ đầu
….đi chơi với bạn
- Củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh ; phân biệt ch/ tr
II. Đồ dùng
- Phiếu bài tập: HS làm bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1’
2. Hướng dẫn viết : 20’
- GV đọc đoạn viết
- 1,2 HS đọc lại
- Vì sao cha của Nia nhỏ lại đồng ý cho Nai Nhỏ đi chơi với bạn?
HD HS nhận xét :
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Chữ đầu câu viết ntn ?
+ Cuối câu ghi dấu gì ?
+ Nêu tên nhân vật trong bài viết ?Viết tên nhân vật đó ntn ?
- HS viết bảng con : khoẻ mạnh ; nhanh nhẹn ; liều mình ; yên lòng.
- HS chép bài vào vở
- GV đọc – HS soát lỗi, chữa lỗi ra lề vở
- GV chấm, chữa, rút kinh nghiệm chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập : 10-12’
Bài 2: 4’ 1. Điền ng/ngh vào từng chỗ trống
15
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm, 1 HS làm trên phiếu ,
dán bài lên bảng và đọc kết quả
- NX , chữa bài

- GV củng cố quy tắc viết ng/ngh
Bài 3 : 6’
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự tìm, 1 HS viết
kết quả ra phiếu
- Cả lớp và Gv nx, sửa chữa
cho phù hợp.
- chăm ngoan ; ngọn cây ; hội nghị ;
nghi ngờ
2. Tìm từ ngữ có chứa tiếng
- Cha : cha mẹ ; cha con, ...
- Tra : tra cứu ; thanh tra ; kiểm tra ;
tra khảo...
4. Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nhận xét tiết học
- Về : ôn lại quy tắc chính tả ng/ngh, nhớ các từ đã tìm.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục: Tiết 6:
Quay phải, quay trái
động tác vươn thở và tay
Mục tiêu:
- Ôn quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được ĐT ở mức tương đối
chính xác và đúng hướng.
- Làm quen với hai ĐT vươn thở và tay của bài TD phát triển chung. Yêu
cầu thực hiện được ĐT tương đối đúng.
Địa điểm và phương tiện
Địa điểm : Trên sân tạp sạch sẽ.
Phương tiện: Còi, tranh của bài TD, kẻ sân để chơi trò chơi.
Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của thầy HĐ của trò

1.Phần mở đầu
*Tập hợp lớp, phổ biến mục tiêu
bài học.
-Tập một số động tác khởi động
1. Phần cơ bản
*Quay phải, quay trái
-GV theo dõi , sửa sai cho HS
*Động tác vươn thở.
- Cho học sinh quan sát tranh hai
động tác thể dục đó.
+Tập mẫu,hô cho học sinh tập
*Tập hợp hàng dọc.
+Đứng vỗ tay và hát
+Giậmchân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
+Chơi trò chơi khởi động.
*Quay phải, quay trái ( 4-5 lần).
-Lần 1: tập cả lớp – GV hô
-Lần 2: Tập theo hàng
*Học động tác vươn thở( 3-4 lần).
-HS quan sát và nghe phân tích động
tác
+HS quan sát mẫu, tập chậm theo mẫu
+HS tập kết hợp thở.
-Lần 1-2 :Gv hô chậm cả lớp tập theo
-Lần 3- 4 : Hô nhanh hơn
-Lần 5 -6 : cán sự hô - GV theo dõi –
sửa sai
16
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
*Động tác tay ( tương tự)

*Tập kết hợp cả 2 động tác.
-GV theo dõi
-Các tổ báo cáo kết quả tập luyện
* Trò chơi “nhanh lên bạn ơi”
- Gọi HS nhắc lại cách chơi
-Cho HS chơi
.C.Phần kêt thúc.
*Chuyển đội hình:
- GV và HS hệ thống bài
- Tập các động tác thả lỏng
-GV nhận xét giờ học, giao bài về
nhà cho học sinh
-Thực hiện tương tự ĐT trên)
*Ôn tập hai ĐT vừa học( 3lần)
- Chia tổ tập luyện
-Mỗi tổ tập mỗi động tác 2 X 8 nhịp
*HS chơi trò chơi:
+HS theo dõi luật chơi, chơi thử.
+Cho học sinh chơi thật.
*Chuyển đội hình về hàng dọc.
+Đứng vỗ tay và hát.
+ Cúi người nhảy thả lỏng( 6-8lần)
Cúi người hai tay bắt chéo trước ngực,
sau đố nhổm người, hai tay dang
ngang, động tác cứ
như thế nhịp nhàng, thả lỏng.
Thứ ngày tháng năm 2011
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT – KIỂU CÂU : AI – LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu

- HS nhận biết được các từ chỉ sự vật ( Danh từ )
- Biết đặt câu kiểu Ai – là gì ?
II.Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1’
2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 30’
Bài 1 : 9’
-1,2 HS đọc to yêu cầu
- GV lưu ý : chỉ viết từ chỉ ngưòi, đò
vật,.
- HS tự làm bài -> đổi chéo kiểm tra
kết quả
- 1 số HS đọc bài làm – GV ghi bảng
- Nhận xét – chữa bài
- Những từ chỉ người, đồ vật, cây cối
… được gọi là những từ gì ?
Bài 2 : 9’
- GV nêu yêu cầu
- HS tự làm và nêu kết quả
- Vì sao nối như vậy?
- Nhận xét, chốt kết quả
Bài 3 : 12’
- Gv nêu yêu cầu : hãy đặt câu với
mẫu câu : Ai – là gì ?
- HS suy nghĩ và nêu kết quả
1. Viết từ
- Bạn ,em bé, bộ đội , cây đa, cây
bòng , đu đủ...
- Chó ,lợn, gà...
- Xe đạp , quả bóng , ảnh..
- Nối câu với mẫu câu đó

Cô giáo là mẹ của em ở trường

Ai – là gì ?
- Đọc thầm yêu cầu
- Suy nghĩ và phát biểu ý kiến
- HS tham gia thi đua
17
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
- Gv tổ chức chơi thi đua tìm câu
đúng
- GV chốt
3.Củng cố - dặn dò : 4p
- Gv nhận xét tiết học
- Về : ôn lại nội dung bài.
Tập làm văn
SẮP XẾP CÁC CÂU TRONG BÀI
I . Mục tiêu
- Biết cách sắp xếp lại các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn.
Dựa vào tranh kể được nội dung câu chuyện
- Biết cách sắp xếp các câu trong bài theo đúng trình tự
II.Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài : 1'
2. Thực hành : 30'
Bài 1 : - 1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm & đọc kết quả. Cả lớp
nhận xét
- GV chốt kết quả
- HS kể chuyện trong nhóm
- Mời đại diện HS kể trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận tự làm bài
- HS nêu kết quả và đọc ý kiến đúng
- GV chốt kết quả đúng
1. Sắp xếp lại thứ tự các tranh dưới
đây bằng cách điền số thứ tự vào ô
trống:
Thứ tự : 1 - 4 - 3 - 2.
2. Sắp xếp 4 câu thành một câu
chuyện
3. Củng cố - dặn dò : 4p
- GV nhận xét tiết học
- Về tập kể lại câu chuyện Gọi bạn
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
BÀI 3: HỆ CƠ
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh biết nhận vị trí và gọi một số cơ của cơ thể.
- Giúp HS biết cơ nào có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận
của cơ thể cử động được..
- Giáo dục HS biết cách giúp cơ phát triển săn chắc.
II- Đồ dùng dạy học:
Mô hình hệ cơ, 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ.
III- Hoạt động dạy học:
18
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước.
2- Bài mới:

* Hoạt động 1: Mở bài.
- Gv hướng dẫn cho hs hoạt động.
- Gv giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ.
- Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát
tranh 1-SGK.
- Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ.
- Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ
bụng, cơ lưng…
- Gv kết luận.
* Hoạt động 3: Sự co và dãn của các
cơ.
- Gv cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gv mời 1 số HS lên trình diễn trước
lớp.
- Gv tổng hợp ý kiến của HS.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 4: Gv hỏi:
- Làm thế nào để cơ phát triển tốt và
săn chắc?
- Chúng ta cần tránh những việc làm có
hại cho hệ cơ?
- Gv kết luận.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS mô tả khuôn măt, hình dáng
bạn.

- HS hoạt động theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trả lời-nhận xét bổ sung.
- HS lên bảng chỉ 1 số cơ trên
mô hình.
- HS quan sát và thảo luận theo
nhóm đội.
- HS làm động tác gập cánh tay.
- HS làm động tác duỗi cánh tay
ra.
- HS quan sát trả lời
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- HS chuẩn bị giờ sau.
TUẦN 4
Thứ ngày tháng năm 2011
Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A/Mục tiêu.
19
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ ; bước đầu
biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn , cần đối xử tốt với các bạn , cần
đối xử tốt với các bạn gái ( trả lời được các CH trong SGK )
- Rút ra được bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.

C/ Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện
tập…
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức :
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và TLCH bài Gọi Bạn
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp
giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Yêu cầu đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
+ Bài chia làm + đoạn đó là những
đoạn nào+
* Đoạn 1:
GT: tết.
* Đoạn 2:
BP Yêu cầu đọc đúng:
+ Khi đọc giọng của các bạn gái ta
phải đọc như thế nào+
BP Yêu cầu đọc tiếp

+ Đây là giọng đọc của ai+ Đọc như
Hát
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu
hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Mỗi học sinh đọc một câu
Loạng choạng mỗi lần
ngã phịch ngượng nghịu. c/n- đt
Đọc câu lần hai.
Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 1 – Nhận xét
- 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Đan kết những sợi thành một dải.
+Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái
cùng reo lên.// ái chà chà .// Bím tóc
đẹp quá!
Phải đọc nhanh, giọng hồ hởi, đọc
cao giọng hơn ở lời khen.
+Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc/ cô
bé lại loạng choạng/ và cuối cùng ngã
phịch xuống đất.//…rồi vừa khóc em
vừa chạy đi mách thầy.//
+ Là lời kể của người dẫn chuyện đọc
với giọng thong thả, chậm rãi.
- 1 học sinh đọc lại
20
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
thế nào+

- Yêu cầu đọc lại.
GT: loạng choạng
* Đoạn 3:
BP: Yêu cầu đọc:
+ Lời nói của ai+ Đọc như thế nào+
+ Lời của Hà đọc như thế nào+
GT: đầm đìa nước mắt
* Đoạn 4:
+ Lời của Tuấn đọc như thế nào+
GT: ngượng nghịu
Phê bình
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
NX- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc bài.
* Câu hỏi 1:
- Yêu cầu đọc đoạn 1,2 để TLCH.
* Các bạn gái khen Hà như thế nào
+ Vì sao Hà khóc+
+ Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch
của Tuấn+
*CH3:
+Thầy giáo làm cho Hà vui bằng
cách nào+
+ Vì sao lời khen của thầy làm cho
Hà không khóc nữa+
*CH 4: Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 để

TLCH
GT: Đối xử tốt với bạn.
+ Câu chuyện này muốn khuyên ta
điều gì+
Nêu ý nghĩa câu chuyện+
*Luyện đọc lại.
Đọc phân vai.
4. Củng cố dặn dò:
+ Qua câu chuyện trên ta thấy bạn
Tuấn có những điểm nào đáng chê và
- Loạng choạng là đi, đứng không
vững.
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
+ Lời nói của thầy giáo, đọc với
giọng vui vẻ, thân mật.
+ Đọc giọng ngây thơ, hồn nhiên
- 1 học sinh đọc lời của Hà.
- Đọc với giọng lúng túng, nhưng
chân thành đáng yêu.
-1 học sinh đọc lại giọng của Tuấn
-1 học sinh đọc lại đoạn 4.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Nhóm 1, 2 đọc đoạn1,2.
- Nhóm 3,4 đọc đoạn 3,4.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
Lớp nhận xét bình chọn.
HọC SINH đọc ĐT lần 1.
- 1 học sinh đọc bài.
+

- Các bạn khen: ái chà chà! Bím tóc
đẹp quá!’’
- Tuấn kéo mạnh làm cho Hà bị ngã.
Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm
bím tóc Hà mà kéo…
- Đó là trò đùa nghịch ác , không tốt
với bạn, bắt nạt các bạn gái. Tuấn
thiếu tôn trọng bạn. Biết bạn tự hào
về hai bím tóc, Tuấn lại kéo tóc bạn
để chế giễu. Tuấn không biết chơi với
bạn.
- Đọc thầm đoạn 3 để TLCH
- Thầy giáo khen 2 bím tóc của Hà rất
đẹp
- Vì nghe thầy khen Hà rất mừng và
tự hào về mái tóc đẹp trở nên tự tin
không buồn nữa.
*Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì+
- Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi.
+ Nói và làm điều tốt với mọi người
21
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
đáng khen+
Là học sinh cần phải ghi nhớ và học
cách cư xử đúng ngay từ khi còn nhỏ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài
- Xem trước bài sau.
- Nhắc nhở ta không nên nghịch ác

với bạn, phải cư xử đúng mực với bạn
bè.
- Cần đối xử tốt với bạn gái.
- Các nhóm tự phân vai đọc trong
nhóm, rồi đọc trước lớp.
- Chê: Bạn đùa nghịch quá trớn, làm
bạn Hà phải khóc.
- Khen: Bạn đã nhận lỗi của mình và
xin lỗi bạn.

Chính tả ( Tập chép)
Luyện viết: Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác trìnhbày đúng đoạn đối thoại trong bài "Bím tóc
đuôi sam ". ( thời gian 20' ) Biết viết hoa chữ đầu câu và dấu chấm cuối câu,
trình bày đúng mẫu.
- Củng cố quy tắ chính tả iê/yê (iên/ yên) .Làm đúng các bài tập phân biệt
phụ âm đầu : r/ d/ gi hoặc dấu thanh dễ lẫn.
II. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phiếu BT.
- HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
-Y/c 2 HS lên bảng .
- Đọc cho HS viết: nghi ngờ, nghe
ngóng, nghiêng ngả. -
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (1') Trực tiếp.
2. HD tập chép:
a. HD HS chuẩn bị.(5')

- GV treo bảng phụ.
- Y/c 2-3 HS đọc đoạn chép.
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giưã ai
với ai?
- Vì sao Hà không khóc nữa?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Những chữ cái nào trong bài được viết
hoa?
- HD viết từ khó: Thầy giáo, xinh xinh,
khuôn mặt.
-2HS lên bảng viết, cả lớp
viết bảng con.
- Chữa và nhận xét.
- 2-3 HS đọc đoạn chép. Cả
lớp đọc thầm.
- Giữa thầy và Hà.
- Vì Hà được thầy giáo khen
có bím tóc đẹp.
- Dùng dấu chấm.
- Chữ cuối, đây,đứng đầu câu.
Chữ Hà: tên riêng
- HS viết bảng con.
22
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
b. HD HS viết bài.( 15')
- GVnhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút
viết.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi
C. Chấm chữa bài. (5')

- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét.
3. HD HS làm BT. (8')
*Bài 2,3 : HD HS làm chấm và chữa.
- HS viết bài.
- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho
nhau.
- HS làm việc cá nhân.
- HS chữa và nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: (2')
- NX VN: hoàn thành BT3 và học thuộc 29 chữ cá
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thể dục TIẾT 8:
ĐỘNG TÁC LƯỜN. TRÒ CHƠI
“ KÉO CƯA LỪA XẺ”
I. Mục tiêu:
-Ôn 3 ĐT vươn thở, tay, chân. Yêu cầu thực hiện các ĐT tương đối chính
xác.
-Học ĐT lườn. Yêu cầu thực hiện ĐT tương đối đúng.
-Tiếp tục ôn trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”. Yêu cầu biết cách chơi kết hợp đọc
vần.
II. Địa điểm và phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập. Vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện: Chuẩn bị còi.Tranh bài TDPTC
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Phần mở đầu
*Tập hợp hàng dọc, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.
-Yêu cầu h/s tập một số đ/tác

khởi động.
( chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu)
2.Phần cơ bản
*Ôn 3 đ/tác vươn thở, tay, chân
-Nhận xét HS tập
* Động tác lườn:
- Giáo viên nêu tên động tác, sau
đó vừa giải thích vừa làm mẫu .
- Cho học sinh tập, uốn nắn, sửa
sai …
*Tập hợp hàng dọc, nghe phổ biến
- Giậm chân tại chỗ,đếm theo nhịp .
- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân vừa
đi vừa hít thở sâu.Chuyển đội hình hàng
ngang.
* Ôn 3 đ/tác
-GV hô - HS tập
*Theo dõi g/v tập mẫu đ/t lườn- tập theo
mẫu.
-Lần 1-2 : GV hô chậm và làm mẫu – HS
tập theo
-Lần 3-4 : HS tập – GV hô - vừa tập GV
23
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
-GV treo tranh động tác và phân
tích kỹ thuật động tác
-Cho HS tập lại động tác
- Giáo viên và học sinh nhận xét
đánh giá.
* Ôn 4 đ/tác đã học:Vươn thở,

tay, chân, lườn.
*Thi thực hiện 3 đ/tác vươn thở,
tay, chân.
-GV nhận xét
* Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”.
* Chia lớp thành các nhóm theo
cặp để chơi theo nhóm
-Nhận xét trò chơi
3.Phần kết thúc
-Tập các động tác thả lỏng
*Củng cố bài- nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà cho
h/s( Tập 4 động tác đã học của
bài thể dục, tập đúng tư thế,
thuộc động tác).
vừa sửa sai cho HS
-HS quan sát
-HS tập lại động tác 1 lần
- Chia tổ nhóm tập – thi các nhóm.
* Tập liên tục 4 động tác( vài lượt)
* Các tổ thi tập 3 đ/tác chọn ra đội tập
đẹp nhất.
* cho h/s chơi trò chơi: 2 cặp lên chơi
mẫu- n/xét.
* Thực hành chơi trò chơi theo cặp, lớp
trương quản lí 1 tổ, GV quản lí 1 tổ.
* Chuyển đội hình về hàng ngang: Cúi
người thả lỏng.
- Lắc người thả lỏng.
- Nhận bài tập về nhà.

Thứ ngày tháng năm 2011
Luyện từ và câu
CỦNG CỐ: TỪ CHỈ SỰ VẬT - NGÀY , THÁNG , NĂM
A/ Mục đích:
1. Tìm được một số từ ngữ chỉ người , đồ vật , con vật , cây cối ( BT1)
2. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian ( BT2)
3. Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý ( BT 3 )
4. Thái độ: GD cho hs ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích môn học.
B/ Đồ dùng dạy học:
- BP lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Viết sẵn nội dung bài tập 3.
C/ Phương pháp:
Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, độc lập suy nghĩ, luyện tập thực hành…
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
Hát
24
Trường tiều học IaLy Lơp 2 – buổi chiều
Hoạt động dạy Hoạt động học
- YC hs đặt câu theo mẫu:
Ai( hoặc con gì, cái gì) là gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (30’)
a. GT bài: Bài hôm nay các con sẽ
được mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Ghi đầu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: Kẻ sẵn bảng.

- Y/C đọc.
- Y/C điền từ:
- Gọi hs nêu:
*Bài 2:
- Y/C đọc
- YC nói theo mẫu.
- Gọi từng cặp hỏi đáp.
- Nhận xét - đánh giá:
Đó là những câu hỏi và trả lời về
thời gian.
*Bài 3:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Dấu câu viết ntn?
- Cuối câu viết ntn?
- Nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố dặn dò:
- Qua tiết học này các con đã biết
đặt câu hỏi và trả lời một số câu
hỏi về thời gian, biết ngắt một
đoạn văn thành câu trọn ý.
- Về nhà làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét giờ học.
- 2 hs đặt câu.
- Nghe
- Nhắc lại: Từ chỉ sự vật.
* Tìm những từ chỉ theo mẫu trong
bảng.
- 2 hs đọc.
- Nêu: Tìm những từ chỉ : người, đồ
vật, con vật, cây cối.

M:Học sinh, nghế, gà, xoài, cô giáo,
bàn, chó, cam, cụ già, sách, mèo, nhãn,
bác sĩ, chim, cau.
*Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- 2 hs đọc y/c.
M: + HS 1: Bạn sinh năm nào?
+ HS 2: Tôi sinh năm 1999.
- Từng cặp hai hs thực hành hỏi đáp
trong nhóm.
- Trình bày hỏi đáp trước lớp:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu? tháng
mấy?
+ Một năm có bao nhiêu t háng? Một
tháng có mấy tuần?
+Bạn vào học lớp 1 năm nào?
+ Ngày nào là ngày sinh của bạn?
+Một tuần có mấy ngày?
+Hôm nay là ngày thứ mấy?
+ Hôm qua là thứ mấy?
+ Bạn thích ngày nào trong tuần?
* Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả.
- Có 4 câu.
- Chữ cái đầu câu viết hoa.
- Cuối câu có dấu chấm.
- HS làm bài - Đọc bài:
+ Trời mưa to./ Hoà quên mang áo
mưa./ Lan rủ bạn đi chung với mình./
Đôi bạn vui vẻ ra về.
- Nhận xét.

~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tập làm văn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×