Môn : Vật lý 9
Bài dạy
Tiết
theo
ppct
Kiến thức cơ bản
cần đạt đợc
Kỹ năng cơ bản
cần đạt đợc
Phơng
pháp
dạy
Thiết bị - đồ dùng
dạy học
Chơng i : điện học
Bài 1: Sự phụ
thuộc của
cờng độ
dòng điện
vào hiệu
điện thế
giữa hai đầu
dây dẫn
1
- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành
TN khảo sát sự phụ thuộc của C-
ờng độ dòng điện vào Hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu
diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ
thuộc của Cờng độ dòng điện vào
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn.
- Mắc mạnh điện theo sơ đồ;
Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn
kế, Ampe kế; Xử lí đồ thị.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Trực quan
Mô hình
Đồ thị
- Mỗi nhóm HS
1Ampe kế; 1 Vôn kế; 1
nguồn điện; 1 khoá; 7
đoạn dây dẫn; 1 điện
trở mẫu.
Bài 2: Điện trở
của dây
dẫn.
Định luật
ôm
2
- Nhận biết đợc đơn vị của Điện
trở và vận dụng đợc công thức
tính Điện trở để giải bài tập.Phát
biểu và viết đợc hệ thức của Định
luật Ôm.
-Vận dụng đợc Định luật Ôm để
giải một số bài tập đơn giản.
- Sử dụng một số thuật ngữ
khi nói về HĐT; CĐDĐ; Vẽ
sơ đồ mạch điện sử dụng các
dụng cụ đo để xác định điện
trở của một dây dẫn.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Suy diễn
Đàm thoại
- Nghiên cứu bài học;
Các câu hỏi Bài tập
- Bảng phụ: Bảng th-
ơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn:
Bài 3: Thực
hành : Xác định
Điện trở của
một dây dẫn
bằng Ampe kế
và vôn kế
3
- Nêu đợc cách xác định Điện trở
từ công thức tính Điện trở.
- Mô tả đợc cách bố trí và tiến
hành TN xác định Điện trở của
một dây dẫn bằng ampe kế và vôn
kế.
- Mắc mạnh điện theo sơ đồ;
Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn
kế, Ampe kế.
- Làm và viết báo cáo thực
hành.
- Có ý thức chấp hành
nghiêm túc quy tắc sử dụng
các thiết bị điện trong TN.
Thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
Đàm thoại
- Mỗi nhóm HS:
1 Dây Điện trở cha biết
giá trị; 1 nguồn điện 6-
12V; 1 Vôn kế; 1 Am
pe kế; 7Đoạn dây nối;
Báo cáo TH theo mẫu.
- Đồng hồ đo điện đa
năng.
Bài 4: Đoạn
mạch nối tiếp 4
- Suy luận để xây dựng đợc công
thức tính Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp R
tđ
= R
1
+ R
2
và hệ thức:
U
1
/U
2
= R
1
/ R
2
từ các kiến thức
đã học. Mô tả dợc cách bố trí và
tiến hành TN kiểm tra lại các hệ
thức suy ra từ lí thuyết.
- Thực hành sử dụng các dụng
cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế;
Bố trí, tiến hành lắp ráp thí
nghiệm; Suy luận; Lập luận
logic.Vận dụng kiến thức đã
học để giải thích một số hiện
tợng và giải bài tập về đoạn
mạch nối tiếp.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
- 3 Điện trở mẫu lần l-
ợt có gía trị 6, 10, 16
; 1Ampe kế;1Vôn
kế; 1 nguồn 6V;
1khóa; dây nối
-Bảng phụ; phiếu giao
việc
Bài 5 : đoạn
mạch song
song
5
- Suy luận để xây dựng đợc công
thức tính Điện trở tơng đơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
song song 1/R
tđ
= 1/R
1
+ 1/R
2
và
hệ thức: I
1
/I
2
= R
2
/ R
1
từ các kiến
thức đã học. Mô tả dợc cách bố trí
và tiến hành TN kiểm tra lại các
hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Thực hành sử dụng các dụng
cụ đo điện: Vôn kế, Ampe kế;
Bố trí, tiến hành lắp ráp thí
nghiệm; Suy luận; Lập luận
logic. Vận dụng đợc những
kiến thức đã học để giải thích
một số hiện tợng và giải bài
tập về đoạn mạch song song.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
- Điện trở mẫu; 1
Ampe kế; 1 Vôn kế; 1
công tắc; 1 nguồn 6V;
9 đoạn dây nối.
Bài 6 : Bài tập
vận dụng địng
luật ôm
6
- Vận dụng các kiến thức đã học:
Định luật Ôm, công thức tính
Điện trở để giải các bài tập đơn
giản về đoạn mạch gồm nhiều
nhất ba điện trở mắc nói tiếp,
song song hay hỗn hợp.
- Giải bài tập vật lí theo đúng
các bớc giải; Rèn kĩ năng
phân tích tổng hợp thông tin
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Hợp tác
nhóm
Đàm thoại
- Bảng phụ, phiếu học
tập
Bài 7: Sự phụ
thuộc của Điện
trở vào chiều
dài dây dẫn
7
- Nêu đợc Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện
và vật liệu làm dây dẫn. Suy luận
và tiến hành đợc TN Kiểm tra sự
phụ thuộc của Điện trở vào chiều
dài của dây dẫn. Nêu đợc Điện trở
của các dây dẫn có cùng tiết diện
và đợc làm từ cùng một vật liệu
thì tỉ lệ thuận với chiều dài của
dây.
- Biết cách xác định sự phụ
thuộc của Điện trở vào một
trong các yếu tố đó.
- Mắc mạch điện và sử dụng
các dụng cụ đo: Vôn kế,
Ămpekế để đo điện trở dây
dẫn
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
1 nguồn điện ; 1 khoá;
1 ampe kế; 1 vôn kế; 8
đoạn dây nối; 3 dây
Điện trở có cùng tiết
diện, cùng làm bằng
một loại vật liệu: Mỗi
dây có chiều dài lần lợt
là l, 2l, 3l.
Bài 8 : Sự phụ
thuộc của Điện
trở vào tiết
diện dây dẫn
8
- Suy luận rằng các dây có cùng
chiều dài và làm từ cùng một loại
vật liệu thì Điện trở của chúng tỉ
lệ nghịch với tiết diện của dây. Bố
trí TN Kiểm tra sự phụ thuộc của
Điện trở vào tiết diện của dây
dẫn. Nêu đợc Điện trở của các
dây dẫn có cùng chiều dài và đợc
làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
- Mắc mạch điện và sử dụng
các dụng cụ đo: vôn kế, am
pekế để đo điện trở dây dẫn
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
- 2đoạn dây Hợp kim
cùng loại, cùng chiều
dài có tiết diện lần lợt
là S
1
, S
2
(có ĐK tiết
diện là d
1
; d
2
)
- 1 ngồn điện; 1 khoá;
1 vôn kế; 1 Ampe kế; 7
đoạn dây nối; 2 chốt
kẹp dây dẫn.
Bài 9: Sự phụ
thuộc của Điện
trở vào vật
liệu làm dây
dẫn
9
- Bố trí và tiến hành TN để chứng
tỏ rằng Điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài, cùng tiết diện
và đợc làm từ các vật liệu khác
nhau thì khác nhau. So sánh dợc
mức độ dẫn diện của các chất hay
các vật liệu căn cứ vào bảng giá
trị điện trở xuất của chúng.
- Mắc mạch điện và sử dụng
các dụng cụ đo: vôn kế, am
pekế để đo điện trở dây dẫn.
Vận dụng đợc công thức R =
p.l/S. để tính một đại lợng khi
biết các đại lợng còn lại.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
- 1 cuộn dây inox, có
S = 0,1 mm
2
có l = 2m.
- 1 cuộn dây nikêlin có
S = 0,1 mm
2
có l = 2m.
- 1 cuộn dây nicrôm,
có S = 0,1 mm
2
có
l = 2m. 1 nguồn điện, 1
khoá, 1vôn kế, 1ampe
kế, 7 đoạn dây nối, 2
chốt kẹp dây.
Bài 10: Biến trở
- Điện trở dùng
trong kỹ
thuật
10
- Nêu đợc biến trở là gì và nêu đ-
ợc nguyên tắc hoạt động của biến
trở. Mắc đợc biến trở vào mạch
điện để điều chỉnh Cờng độ dòng
điện chạy qua mạch. Nhận ra đợc
các Điện trở dùng trong kĩ thuật
(không yêu cầu xác định trị số
của Điện trở theo các vòng mầu).
- Mắc và vẽ sơ đồ mạch điện
có sử dụng biến trở.
- Ham hiểu biết; Sử dụng an
toàn điện. Trung thực; Cẩn
thận; yêu thích môn học; Hợp
tác nhóm.
Trực quan
Đàm thoại
-1 Biến trở con chạy ,1
Biến trở than 20() có
cờng độ lớn nhất là
2A; 1Nguồn điện, 1
khoá, 1bóng đèn 2,5V-
1W, 7 đoạn dây nối; 3
Điện trở kĩ thuật loại
có ghi trị số; 3 Điện trở
kĩ thuật loại có các
vòng mầu.
Bài 11: Bài tập
vận dụng Định
luật ôm và
công thức tính
Điện trở của
dây dẫn
11
- Vận dụng các kiến thức đã học:
Định luật Ôm, công thức tính
Điện trở để tính các đại lợng có
liên quan đối với đoạn mạch gồm
nhiều nhát ba Điện trở mắc nối
tiếp, song song, hoặc hỗn hợp. áp
dụng giải các bài tập đơn giản về
đoạn mạch gồm nhiều nhất ba
điện trở.
- Phân tích tổng hợp các kiến
thức về Định luật Ôm, công
thức tính Điện trở
- Trung thực; Kiên trì
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- Các công thức: Định
luật ôm, Công thức
tính điện trở
- Các bài tập thích hợp
Bài 12: Công
suất điện
12
- Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi
trên các dụng cụ điện. Vận dụng
công thức P = U.I để tính một đại
lợng khi biết các đại lợng còn lại.
- Thu thập thông tin
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học. Trực quan
Hợp tác
nhóm
- 1 đèn 12V-3W (hoặc
6V-3W); 1đèn12V-6W
(hoặc 6V-6W)
-1 đèn 12V-10W (hoặc
6V-8W); 1 bộ đổi
nguồn 220V 6-12V
- 1 khoá; dây dẫn;
1biến trở; 1Ampe kế;
1vôn kế
Bài13: Điện
năng - Công
của dòng điện
13
- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng
điện có năng lợng. Nêu đợc dụng
cụ đo điện năng tiêu thụ là cồng
tơ điện và mỗi số đếm của công tơ
điện là một kilôoat giờ (kW.h).
- Chỉ ra đợc sự chuyển hoá các
dạng năng lợngtrong hoạt động
của các dụng cụ điện: Đèn điện,
bàn là, quạt điện
- Vận dụng công thức A = P.t
= U.I.t để tính một đại lợng
khi biết các đại lợng kia.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Trực quan
Đàm thoại
1 công tơ điện
Bài14: Bài tập
về công suất
và điện năng sủ
dụng
14
- Giải đợc các bài tập tính công
suất điện và điện năng tiêu thụ
đối với các dụng cụ điện mắc nối
tiếp và mắc song song.
- Phân tích, tổng hợp kiến
thức; Giải bài tập định lợng.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Hợp tác
nhóm nhỏ
- Bảng phụ, phiếu học
tập cho mỗi nhóm HS
Bài 15 : Thực
hành : xác định
công suất và
điện năng của
các dụng cụ
điện
15
- Xác định đợc công suất của các
dụng cụ điện bằng Vôn kế và
ampe kế
- Mắc mạch điện, sử dụng các
dụng cụ Ampe kế, Vôn kế;
Làm và viết báo cáo TH.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học; Hợp tác
nhóm.
Thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
Đàm thoại
-1 Bộ đổi nguồn; 1
khoá; 9 đoạn dây nối;
1 ampe kế; 1vôn kế;
1 bóng đèn pin 2,5V-
1W; 1 quạt điện nhỏ
2,5V; 1 biến trở
-1 Báo cáo thực hành
Bài 16: Định
luật
Jun - Len-Xơ
16
- Nêu đợc tác dụng của dòng
điện: Khi có dòng điện chạy qua
vật dẫn thông thờng thì một phần
hay toàn bộ điện năng đợc biến
đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu đợc Định luật Jun-
Lenxơ và vận dụng đợc Định
luật này để giải các bài tập về
tác dụng nhiệt của dòng điện.
Trực quan
Suy diễn
Đàm thoại
- Tranh vẽ to hình 16.1
SGK
- Bảng phụ
Bài 17: Bài tập
vận dụng
định luật
Jun - Len-Xơ
17
- Củng cố nắm vững Định luật
Jun - Len-xơ .
- Vận dụng đợc Định luật này
để giải các bài tập về tác dụng
nhiệt của dòng điện.
Hợp tác
nhóm nhỏ
Đàm thoại
- Bảng phụ, phiếu học
tập cho mỗi nhóm HS
Bai 18 : Thực
hành : Kiểm
nghiệm mối
quan hệ Q ~ I2
trong định
luật Jun - Len-
Xơ
18
- Vẽ đợc sơ đồ mạch điện của TN
kiểm nghiệm Định luật Jun-
Lenxơ.
- Lắp ráp, tiến hành TN kiểm
nghiệm mối quan hệ Q ~ I2
trong Định luật Jun-Lenxơ.
- Cẩn thận, kiên trì, chính xác
và trung thực trong quá trình
thực hiện các phép đo và ghi
lại các kết quả đo của TN.
Thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
Đàm thoại
-1bộ nguồn 12V-2A;
-1Ampe kế; 1 biến trở
- 1Nhiệt lợng kế ; 1
nhiệt kế, 170ml nớc ; -
1 đồng hồ bấm giây;
5 đoạn dây nối.
Bài 19 : Sử Dụng
an toàn và tiết
kiệm điện
19
- Nêu và thực hiện đợc các quy
tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Giải thích đợc cơ sở vật lí
của các quy tắc an toàn khi sử
dụng điện.
- Nêu và thực hiện đợc các
biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng.
Trực quan
Đàm thoại
- Tranh vẽ to H.19.1 và
19.2 SGK
Bài 20 : tổng
kết chơng I:
Điện học
20
- Tự ôn tập và tự kiểm tra đợc
những yêu cầu về kiến thức và kĩ
năng của chơng I
- Vận dụng đợc những kiến
thức và kĩ năng để giải các
bài tập trong chơng I Đàm thoại
- Bảng phụ, phiếu học
tập
Kiểm tra
1 Tiết
21
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức
của học sinh trong việc học tập,
vận dụng các kiến thức của chơng
I:
- Rèn kỹ năng giải bài tập vật
lí. Tính trung thực khi Kiểm
tra.
Quan sát
Chơng II : Điện từ học
Bài 21: Nam
châm vĩnh
cửu
22
- Mô tả đợc từ tính của nam
châm. Biết cách xác định cực từ
Bắc, Nam của nam châm vĩnh
cửu.
- Biết đợc các từ cực loại nào
thì hút nhau, loại nào thì đẩy
nhau. Mô tả đợc cấu tạo và
giải thích đợc hoạt động của
La bàn
Tực quan
Thực
nghiệm
- 2 thanh NC thẳng
(1thanh mất màu sơn);
Vun sắt, Nhôm, Đồng,
Gỗ; 1Thanh NC chữ U;
1Kim NC; 1 giá TN
Bài 22: Tác
dụng từ của
dòng điệnTừ
trờng
23
- Mô tả đợc thí nghiệm về tác
dụng từ của dòng điện.
- Trả lời đợc câu hỏi: Từ trờng
tồn tại ở đâu?.
- Biết cách nhận biết Từ tr-
ờng.
Trực quan
Thực
nghiệm
2 giá TN; 1 bộ đổi nguồn;
1 kim NC đợc đặt trên giá
nhọn; 1 khóa; 1 đoạn dây
constantan; 5 đoạn dâu
nối; 1 biến trở; 1 ampe kế
Bài 23: Từ phổ
- Đờng sức từ
24
- Nêu đợc khái niệm về Từ phổ
- Hiểu đợc : Đờng sức từ, chiêu
của đờng sức từ thông qua các
kim nam châm
- Biết cách dùng mạt sắt tạo
ra từ phổ của thanh nam
châm.
- Biết vẽ các đờng sức từ và
xác định đợc chiều các đờng
sức từ của thanh nam châm.
Tực quan
Đàm thoại
- 1Thanh NC thẳng;
1Tấm nhựa có chứa các
mạt sắt; 1Bút dạ;
- Một số kim NC nhỏ có
trục quay thẳng đứng
Bài 24 : Từ tr-
ờng của ống
dây có dòng
điện chạy
qua
25
- So sánh đợc từ phổ của ống dây
có dòng điện chạy qua với từ phổ
của thanh nam châm thẳng.
- Hiểu đợc từ phổ của ống dây có
dòng điện chạy qua
-Vẽ đợc đờng sức từ biểu diễn
từ trờng của ống dây.
- Vận dụng quy tắc nắm tay
phải để xác định chiều đờng
sức từ của ống dây có dòng
điện chạy qua khi biết chiều
dòng điện.
Trực quan
Thực
nghiệm
- 1 tấm nhựa có sẵn các
vòng dây của một ống
dây; 1 bộ đổi nguồn; 3
khóa, 3 đoạn dây dẫn;
1bút dạ
Bài 25 : Sự
nhiễm từ của
Sắt Thép -
Nam châm
điện
26
- Mô tả đợc thí nghiệm về sự
nhiễm từ của sắt, thép.
- Nêu đợc kết luận về sự nhiễm từ
của sắt và thép. Ưng dụng của nó
- Giải thích đợc vì sao ngời ta
dùng lõi sắt non để chế tạo
nam châm điện.
- Nêu đợc hai cách làm tăng
lực từ của nam châm điện tác
dụng lên một vật.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
- 1 ống dây 500-700
vòng; 1 la bàn, kim NC; 1
giá TN; 1 biến trở; 1 bộ
đổi nguồn; 1 Ampekế; 1
khóa; 5 đoạn dây dẫn; 1
lõi sắt; 1 lõi thép; Đinh
gim
Bài 26 : ứng
dụng của
nam châm
27
- Nêu đợc nguyên tắc hoạt động
của Loa điện; Tác dụng của nam
châm điện trong Rơle điện từ,
chuông báo động.Kể tên đợc một
số ứng dụng của nam châm trong
đời sống và kĩ thuật
- Rèn kỹ năng phân tích;
Tổng hợp kiến thức: Giải
thích đợc hoạt động của nam
châm điện
- Hiểu rõ vai trò của Nam
châm điện nói riêng và của
môm vật lí nói chung để từ đó
có ý thức học tập và yêu thích
môn học
Trực quan
Thực hành
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- 1ống dây điện 100 vòng
- Đờng kính 3cm.
- 1giá TN; 1bộ đổi
nguồn; 1khóa;
-1ampekế; 1NC chữ U; 5
đoạn dây nối; 1loa điện
- Hình 26.2; 25.3; 26.4
Sgk
Bài 27:
Lực điện từ
28
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ
tác dụng của lực điện từ lên đoạn
dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
qua đặt trong từ tờng. Vận dụng
đợc quy tắc bàn tay trái biểu diễn
lực điện từ tác dụng lên dòng điện
thẳng đặt vông góc với đờng sức
từ, khi biết chiều đờng sức từ và
chiều dòng điện.
- Mắc mạch điện theo sơ đồ;
Sử dụng biến trở và các dụng
cụ điện; Vẽ và xác định chiều
đờng sức từ của nam châm
- Giáo dục tính cẩn thận,
trung thực và yêu thích môn
học.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
- 1 NC chữ U; 1 nguồn
điện 6V; 1 đoạn dây dẫn
dài 10cm; 1 biến trở ; 1
khóa; 1 giá TN; 1 ampe
kế
- Hình 27.1; 27 2 sgk
- Hình vẽ, bảng phụ cho
C2, C3, C4
Bài 28 : Động
cơ điện một
chiều
29
- Mô tả đợc các bộ phận chính,
giải thích đợc hoạt động của
động cơ điện một chiều.
- Nêu đợc tác dụng của mỗi bộ
phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện sự biến đổi điện
năng thành cơ năng trong khi
động cơ điện đang hoạt động.
- Vận dụng quy tắc bàn tay
trái xác định chiều lực điện
từ, biểu diễn lực điện từ.
- Giải thích đợc nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện
một chiều
- Ham hiểu biết, yêu thích
môn học.
Trực quan
Đàm thoại
- 1 Mô hình động cơ điện
một chiều 6V; 1 bộ đổi
nguồn
- Tranh H 28.2
Bài 29 : Thực
hành và kiểm
tra thực
hành : Chế
tạo nam
châm vĩnh
cửu nghiệm
lại từ tính
của ống dây
có dòng điện
30
- Chế tạo đợc một đoạn dây
thép thành nam châm, biết cách
nhận biết một vật có phải là
nam châm hay không. Biết
dùng kim nam châm để xác
định tên từ cực của ống dây có
dòng điện chạy qua và chiều
dòng điện trong ống dây.
- Chế tạo đợc một đoạn dây
thép thành nam châm, biết
cách nhận biết một vật có
phải là nam châm hay
không. Biết dùng kim nam
châm để xác định tên từ cực
của ống dây có dòng điện
chạy qua và chiều dòng
điện trong ống dây.
- Biết làm việc tự lực công
việc thực hành, biết xử lí và
báo cáo kết quả thực hành
theo mẫu; Có tinh thần hợp
tác nhóm.
Thực
nghiệm
Hợp tác
nhóm nhỏ
Đàm thoại
- 1 Bộ đổi nguồn; 2 đoạn
dây một bằng đồng, một
bằng thép; ống dây A
200 vòng; B 300 vòng; 2
đoạn nilon mỏng dài
15cm; 1 khóa; 1 giá thí
nghiệm ; 1 bút dạ
Bài 30: Bài tập
vận dụng quy
tắc nắm
tay phải và
quy tắc bàn
tay trái
31
- Phát biểu lại đợc các quy tắc :
Quy tắc Nắm tay phải và quy
tắc Bàn tay trái
- Vận dụng đợc quy tắc
nắm tay phải xác định
chiều đờng sức từ của ống
dây khi biết chiều dòng
điện và ngợc lại.
- Vận dụng đợc quy tắc bàn
tay trái xác định chiều lực
điện từ tác dụng lên dây
dẫn thẳng có dòng điện
chạy qua đặt vuông góc với
đờng sức từ hoặc chiều đ-
ờng sức từ (hoặc chiều
dòng điện) khi biết hai
trong ba yếu tố trên.
Trực quan
Đàm thoại
- 1 ống dây (500 - 700
vòng); 1 thanh NC;
1 sợi dây 20cm; 1 giá TN;
1 nguồn điện 6V; 1 khoá;
dây nối.
- Mô hình khung dây
trong từ trờng của NC;
Phiếu bài tập.
Bài 31: Hiện t-
ợng cảm ứng
điện từ
32
- Mô tả đợc cách làm xuất hiện
dòng điện cảm ứng trong cuận
dây dẫn kín bằng nam châm
vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng đợc thuật ngữ mới:
Dòng điện cảm ứng; Hiện tợng
cảm ứng điện từ.
- Quan sát và mô tả chính xác
hiện tợng xảy ra.
- Làm đợc thí nghiệm dùng
nam châm vĩnh cửu hoặc
nam châm điện để tạo ra
dòng điện cảm ứng.
- Nghiêm túc, trung thực
trong học tập.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- 1 Cuộn dây có gắn đèn
LED; 1 thanh nam châm
có trục quay vuông góc
với thanh
- 1 Nam châm điện; 2 pịn
1,5V
- 1 Đinamô xe đạp có gắn
đèn; 1 Đinamô xe đạp đã
bóc vỏ nhìn rõ lõi
Bài 32 : Điều
kiện xuất
hiện dòng
điện cảm ứng
33
- Xác định đợc có sự biến đổi
(tăng hay giảm của số đờng sức
từ xuyên qua tiết diện S của
cuận dây dẫn kín khi làm thí
nghiệm với nam châm vĩnh cửu
hay nam châm điện. Dựa trên
việc quan sát TN, xác lập đợc
mqh giữa sự xuất hiện dòng
điện cảm ứng và sự biến đổi
của số ĐST xuyên qua tiết diện
S của cuận dây dẫn kín.
- Phát biểu đợc ĐK xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng đợc ĐK xuất
hiện dòng điện cảm ứng để
giải thích và dự đoán những
trờng hợp xuất hiện hay
không xuất hiện dòng điện
cảm ứng
- Quan sát và mô tả chính
xác hiện tợng xảy ra; Tổng
hợp kiến thức cũ.
- Nghiêm túc, trung thực
trong học tập. Yêu thích
môn học.
Trực quan
Đàm thoại
- Mô hình cuộn dây dẫn
và đờng sức từ của NC;
Bảng 1 Sgk
- 1 cuộn dây dẫn có gắn
đèn LED; 1NC quay
quanh trục cố định
Ôn tập 34
- Tự ôn tập và tự Kiểm tra đợc
những yêu cầu về kiến thức và
kĩ năng của học kỳ I
- Vận dụng đợc những kiến
thức và kĩ năng đã nhận
thức đợc để giải các bài tập
trong chơng trình của học
kỳ I
- Rèn khả năng tổng hợp,
khái quát kiến thức đã học
- Khẩn trơng, tự đánh giá đ-
ợc khả năng tiếp thu kiến
thức đã học.
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- Bảng phụ, phiếu học tập
cho từng nhóm
Kiểm tra
học kỳ I
35
- Kiểm tra đánh gía nhận thức
của HS trong việc học, nhận
thức các kiến thức của HKI.
- Rèn kỹ năng giải bài tập
và trình bày bài giải khi K
tra.
- Kiểm tra tính trung thực,
khả năng trả lời các câu hỏi
bài tập vật lí.
Quan sát
Bài 33 : Dòng
điện xoay
chiều
36
- Nêu đợc sự phụ thuộc của
chiều D.Đ cảm ứng vào sự biến
đổi số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuận dây. Phát
biểu đợc đặc điểm của D.ĐXC
là dòng điện cảm ứng có chiều
luân phiên thay đổi
- Bố trí đợc TN tạo ra
D.ĐXC trong cuận dây kín
theo 2 cách trên. Dùng đèn
LED để phát hiện sự đổi
chiều của D.Đ.
- Mô tả chính xác hiện tợng
xảy ra; Tổng hợp kiến thức
- Nghiêm túc, trung thực
trong học tập. Yêu thích
môn học.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Đàm thoại
- 1 cuận dây kín có 2 đèn
LED đấu song song ngợc
chiều; 1N/c; 1 mô hình
cuận dây quay trong từ tr-
ờng.
-1Bộ TN cuận dây kín có
2 đèn LED (đấu // ngợc
chiều) quay trong từ tr-
ờng .
Bài 34 : Máy
phát điện
xoay chiều
37
- Nhận biết đợc hai bộ phận
chính của một máy phát điện
xoay chiều, chỉ ra đợc Rôto và
Stato của mỗi loại máy.
- Trình bày đợc nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện
xoay chiều. Nêu đợc cách làm
- Quan sát và mô tả chính
xác hiện tợng xảy ra; Tổng
hợp kiến thức cũ.
- Nghiêm túc, trung thực
trong học tập. Yêu thích
môn học.
Trực quan
Đàm thoại
- Mô hình máy phát điện
XC
cho máy phát điện có thể phát
điện liên tục.
Bài 35: Các
tác dụng của
dòng điện
xoay
chiều.Đo C-
ờng độ dòng
điện
38
- Nhận biết đợc các tác dụng
nhiệt, quang, từ của dòng điện
xoay chiều.
- Nhận biết đợc kí hiệu Ampe
kế và Vôn kế xoay chiều,
- Bố trí đợc thí nghiệm
chứng tỏ lực từ đổi chiều
khi có dòng điện đổi chiều
sử dụng đợc ămpekế và
Vônkế xoay chiều để đo C-
ờng độ dòng điện và Hiệu
điện thế hiệu dụng của
dòng điện xoay chiều.
Thực hành
Hợp tác
nhóm nhỏ
-1N/c điện; 1N/c vĩnh
cửu; 1 bộ đổi nguồn
1 Bộ đổi nguồn; 1(A),
1(V) xoay chiều ; 1 đèn
3V; 1khóa; 8 sợi dây nối
Bài 36 :
Truyền tải
điện năng đi
xa
39
- Lập đợc công thức tính năng
lợng hao phí do toả nhiệt trên
đờng dây tải điện.Nêu đợc hai
cách làm giảm hao phí trên đ-
ờng dây tải điện
- Giải thích đợc tại sao lại
chọn cách làm tăng Hiệu
điện thế ở hai đầu đờng dây.
- Quan sát và mô tả chính
xác hiện tợng xảy ra; Tổng
hợp kiến thức cũ.
- Nghiêm túc, trung thực
trong học tập. Yêu thích
môn học.
Trực quan
Đàm thoại
Bài 37 : Máy
biến thế
40
- Nêu đợc các bộ phận chính
của máy biến thế: Gồm 2 cuận
dây dẫn có số vòng khác nhau
đợc cuấn quanh một lõi sắt
chung. Nêu đợc công dụng
chính của MBT là làm tăng hay
giảm Hiệu điện thế hiệu dụng
theo công thức.
2
1
2
n
n
U
U
=
- Giải thích đợc vì sao MBT
lại hoạt động đợc với dòng
điện xoay chiều mà không
hoạt động đợc với dòng
điện một chiều
Trực quan
Đàm thoại
-1Máy biến thế, 1 nguồn
xoay chiều, 1 vôn kế
xoay chiều , dây nối
Bài 38 : thực
hành : vận
hành máy
phát điện và
Máy biến thế
41
- Luyện tập vận hành MPĐ
xoay chiều: Nhận biết loại máy
(Nam châm quay hay cuận dây
quay), các bộ phận chính của
máy; Cho máy hoạt động, nhận
biết hiệu quả tác dụng của dòng
điện do máy phát ra không phụ
thuộc vào chiều quay; Càng
quay nhanh thì HĐT hai đầu
cuận dây càng cao.
- Luyện tập vận hành máy
BT: Nghiệm lại công thức
MBT:
2
1
2
n
n
U
U
=
.
- Tìm hiểu : HĐT ở hai đầu
cuận thứ cấp khi mạch hở;
Tác dụng của lõi sắt.
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Thực hành
Hợp tác
nhóm
-1 MPĐ xoay chiều ; 1
MBT; 1 đèn; 1 Vôn kế
xoay chiều ; 1 bộ đổi
nguồn; 6 dây nối
Bài 39 : Tổng
kết chơng II:
Điện từ học
42
- Ôn tập và hệ thống hoá các
kiến thức về nam châm, từ tr-
ờng, lực từ, động cơ điện, dòng
điện cảm ứng, dòng điện xoay
chiều, máy phát điện xoay
chiều, máy biến thế
-Luyện tập thêm về vận
dụng các kiến thức vào một
số trờng hợp cụ thể
- Trung thực; Cẩn thận; yêu
thích môn học.
Đàm thoại
- Bảng phụ, phiếu học tập
Chơng III : Quang học
Bài 40 : Hiện
tợng khúc
xạ ánh sánG
43
-Nhận biết đợc hiện tợng khúc xạ
ánh sáng. Mô tả đợc TN quan sát
đờng truyền của tia sáng từ không
khí sang nớc và ngợc lại. Phân
biệt đợc hiện tợng khúc xạ với
hiện tợng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng đợc kiến thức đã
học để giải thích một số hiện
tợng đơn giản do sự đổi hớng
của tia sáng khi truyền qua
mặt phân cách giữa hai môi
trờng gây nên
Thực
nghiệm
Suy diễn
-1 bình nhựa trong; 1
bình chứa nớc sạch
-1miếng gỗ mềm; 3 chiếc
đinh gim
- 1nguồn sáng (bút Laze)
Bài 41 : Quan
hệ giữa góc
tới và góc
khúc xạ
44
- Mô tả đợc sự thay đổi của góc
khúc xạ khi góc tới tăng hoặc
giảm trong HT khúc xạ ánh sáng.
- Mô tả đợc TN thể hiện mối quan
hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
- Làm đợc TN để mô tả đợc
mối quan hệ giữa góc tới và
góc khúc xạ.
- Trung thực, cẩn thận, kiên
trì
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
-1 miếng thủy tinh hình
bán nguyệt
Bài 42 : Thấu
kính hội tụ
45
- Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ.
Mô tả đợc s]h khúc xạ của các lia
sáng đặc biệt (tia tới quang tâm,
tia song song với trục chính, tia
có phơng qua tiêu điểm) qua thấu
kính hội tụ.
- Vận dụng các kiến thức đã
học để giải các bài tập đơn
giảnvề thấu kính hội tụ và
giải thích đợc một số hiện t-
ợng thờng gặp trong thực tế
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
- 1 Thấu kính hội tụ có f
= 12 cm; 1 giá quang
học; 1 màn hứng; 1
nguồn phát sáng tạo ra
chùm sáng song song
- Bảng phụ; Phiếu học tập
Bài 43 : ảnh
của một vật
tạo bởi
Thấu kính
hội tụ
46
- Nêu đợc trong trờng hợp nào
thấu kính hội tụ cho ảnh thật và
cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra
chỉ ra đợc đặc điểm của các ảnh
này.
- Dùng các tia sáng đặc biệt
dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo
của một vật qua thấu kính hội
tụ.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
- 1TKHT có f=12cm; 1
giá quang học; 1cây
nến;1 màn hứng ảnh
Bài 44 : Thấu
kính phân
kỳ
47
- Nhận dạng đợc thấu kính phân
kì. Vẽ đợc đờng truyền của hai tia
sáng đặc biệt ( tia tới quang tâm
và tia tới song song với trục
chính) qua thấu kính phân kì.
-Vận dụng đợc các kiến thức
đã học để giải thích đợc một
vài hiện tợng thờng gặp trong
thực tế.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
-1 TKPK có f= 12cm; 1
giá quang học; 1 nguồn
sáng; 1 màn hứng quan
sát đờng truyền của tia
sáng.
Bài 45 : ảnh
của một vật
tạo bởi
Thấu kính
phân kỳ
48
- Nêu đợc ảnh của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo.
Mô tả đợc những đặc điểm cảu
ảnh ảo cảu một vật tạo bởi thấu
kính phân kì. Phân biệt đợc ảnh
ảo đợc tạo bởi thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kì.
-Dùng hai tia sáng đặc biệt
( tia tới quang tâm và tia tới
song song với trục chính)
dựng đợc ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Hợp tác
nhóm
-1 TKPK có f= 12cm; 1
giá quang học; 1 nguồn
sáng; 1 màn để hứng ảnh;
1 cây nến cao khoảng
5cm
Ôn tập
49
- Củng cố, ôn tập các kiến thức
chơng III: Quang học .
- Chuẩn bị các kiến thức cho bài
Kiểm tra 1 tiết.
- Vận dụng các kiến thức đã
học để giải một số bài tập ,
giải thích đợc các hiện tợng
thờng gặp trong thực tế.
Đàm thoại
- Bảng phụ, phiếu học tập
Kiểm tra
1 tiết
50
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của
học sinh về việc học, hiểu các
kiến thức của chơng III.
- Rèn các kĩ năng giải bài tập,
trình bày bài giải. Tính cẩn
thận, trung thực khi Kiểm tra
Quan sát
Bài 46 : Thực
hành và
Kiểm tra
thực hành :
đo tiêu cự
của Thấu
kính hội tụ
51
-Trình bày đợc phơng pháp đo
tiêu cự của thấu kính hội tụ.
- Đo đợc tiêu cự của thấu kính
hội tụ theo phơng pháp nêu
trên.
- Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ
và yêu thích môn học
Thực hành
Đàm thoại
- Một TKHT có tiêu cự
cần đo;
- Một vật sáng có dạng
hình chữ F;
- Một màn ảnh; 1 giá
quang học; 1 rhớc thẳng.
Bài 47 : Sự
tạo ảnh
trên phim
trong máy
ảnh
52
- Nêu và chỉ ra đợc hai bộ phận
chính của máy ảnh là vật kính và
buồng tối.
- Nêu và giải thích đợc các đặc
điểm của ảnh hiện trên phim của
máy ảnh.
- Dựng đợc ảnh của một vật
đợc tạo ra trong máy ảnh
- Rèn khả năng vẽ hình
Trực quan
Đàm thoại
Suy diễn
-1 mô hình máy ảnh; 1 số
ảnh đã chụp
Bài 48 : Mắt
53
-Nêu đợc trên hình vẽ (mô hình)
hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là thuỷ tinh thể và màng lới.
Nêu đợc chức năng của thuỷ tinh
thể và màng lới.
-Trình bày đợc khái niệm sơ lợc
về sự điều tiết của mắt, điểm cực
cận và điểm cực viễn.
- Chỉ ra đợc trên hình vẽ (mô
hình) hai bộ phận quan trọng
nhất của mắt là thuỷ tinh thể
và màng lới. So sánh đợc
chúng với các bộ phận tơng
ứng của máy ảnh.
- Biết cách thử mắt.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
-1 kính cận
-1 kính lão.
-Cách dựng ảnh của một
vật tạo bởi TKHT, TKPK
-Tranh vẽ cấu tạo mắt
Bài 49 : Mắt
cận và mắt
lão
54
- Nêu đợc đặc điểm chính của mắt
cận là không nhìn đợc các vật ở
xa mắt và cách khắc phục tật cận
thị là phải đeo kính phân kì. - -
Nêu đợc đặc điểm chính của mắt
lão là không nhìn đợc các vật ở
gần mắt và cách khắc phục tật cận
thị là phải đeo kính hội tụ.
- Giải thích đợc cách khắc
phục tật cận thị và tật mắt lão.
Biết cách thử mắt bằng thử thị
lực
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
-1 Kính cận; 1 kính lão
-Cách dựng ảnh của vật
qua TKHT; TKPK
Bài 50 : Kính
lúp
55
- Trả lời đợc câu hỏi: Kính lúp
dùng để làm gì?. Nêu đợc đặc
điểm của kính lúp ( kính lúp là
thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
-Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác
của kính lúp
- Sử dụng đợc kính lúp để
quan sát một vật nhỏ.
Thực hành
Đàm thoại
-3 kính lúp có số bọi gác
đã biết.
-3Thớc nhỏ 3 Vật nhỏ
Bài 51 : bài
tập quang
hình học
56
- Vận dụng kiến thức để giải đợc
các bài tập định tính và định lợng
về hiện tợng về hiện tợng khúc xạ
ánh sáng , về thấu kính và về các
dụng cụ quang học đơn
giản( máy ảnh, con mắt, kính cận,
kính lão, kính lúp).
- Thực hiện đợc đúng các
phép tính về hình quang học.
- Giải thích đợc một số hiện t-
ợng và một số ứng dụng về
quang hình học
Hợp tác
nhóm
Đàm thoại
- Dụng cụ minh họa cho
bài tập 1 Sgk-135
- Bảng phụ
Bài 52 : ánh
sáng trắng
và ánh sáng
mầu
57
- Nêu đợc ví dụ về việc tạo ra ánh
sáng trắng và nguồn phát ánh
sáng màu.
- Nêu đợc ví dụ về việc tạo ra ánh
sáng mầu bằng các tấm lọc mầu.
- Giải thích đợc sự tạo ra ánh
sáng màu bằng tấm lọc mầu
trong một số ứng dụng thực
tế.
Trực quan
kết hợp
thực hành
Suy diễn
- 1 số nguồn phát ánh
sáng màu: Đèn LED, bút
Laze.Một số đèn phát ra
ánh sáng trắng
- Một số bộ tấm lọc màu
- Một bể nhỏ có chứa nớc
màu
Bài 53 : Sự
phân tích
ánh sáng
trắng
58
- Phát biểu đợc khẳng định: Trong
chùm sáng trắng có chứa nhiều
chùm sáng mầu khác nhau.
-Trình bày đợc kết luận: Trong
chùm sáng trắng có chứa nhiều
chùm sáng mầu.
-Trình bày kết luận phân tích ánh
sáng trắng bằng đĩa CD .
- Phân tích đợc TN phân tích
ánh sáng trắng bằng lăng kính
để rút ra kết luận: Trong
chùm sáng trắng có chứa
nhiều chùm sáng mầu.
- Phân tích đợc TN phân tích
ánh sáng trắng bằng đĩa CD .
Trực quan
Hợp tác
nhóm
- 1 lăng kính tam giác
đều-1đĩa CD; 1nguồn
sáng trắng tạo ra tía sáng
hẹp; 1bộ tấm lọc màu:
Đỏ, xanh, nửa đỏ, nửa
xanh
Bài 54 : Sự
trộn các
ánh sáng
mầu
59
-Trả lời đợc câu hỏi: Thế nào là
chộn hai hay nhiều ánh sáng mầu
với nhau
-Trình bày đợc TN trộn các ánh
sáng mầu. mô tả đợc mầu của ánh
sáng mà ta thu đợc khi trộn
-Trả lời đợc câu hỏi: Có thể trộn
đợc ánh sáng trắng hay không; Có
thể trộn ''ánh sáng đen'' hay
không
- Giải thích đợc TN trộn các
ánh sáng mầu. Dựa vào sự
quan sát, có thể mô tả đợc
mầu của ánh sáng mà ta thu
đợc khi trộn hai hay nhiều
ánh sáng mầu với nhau.
- Biết cách trộn ánh sáng
trắng và trộn ánh sáng màu
Trực quan
Suy diễn
Hợp tác
nhóm
-1 đèn chiếu có 3 của sổ
và 2 gơng phẳng
-1bộ 3 tấm lọc màu (đỏ,
lục, lam),
-1 màn chắn sáng ; 1 giá
quang học; 1 màn ảnh
Bài 55 : mầu
sắc các vật
dới ánh
sáng trắng
và dới ánh
sáng mầu
60
-Trả lời đợc câu hỏi: Có ánh sáng
mầu nào vào mắt khi ta nhìn thấy
một vật màu đỏ, mầu xanh, màu
đen.
- Giải thích đợc hiện tợng khi
đặt các vật dới ánh sáng trắng
ta thấy có vật mầu đỏ, vật
mầu xanh, vật mầu trắng, vật
mầu đen,
- Giải thích đợc hiện tợng:
Khi đặt các vật dới ánh sáng
đỏ thì chỉ các vật mầu đỏ mới
giữ nguyên mầu, còn các vật
có mầu khác sẽ thay đổi
Trực quan
Đàm thoại
Suy diễn
-1 hộp kín có các đèn
phát ánh sáng Trắng; Đỏ
và Lục; các chữ cái và vật
có mầu Trắng; Đỏ và Lục
đặt trong hộp. 1 Tấm lọc
mầu đỏ và một tấm lọc
mầu lục; Vài chiếc ảnh
phong cảnh có mầu xanh
Bài 56 : các
tác dụng
của ánh
sáng
61
- Trả lời đợc câu hỏi: Tác dụng
của ánh sáng là gì?.
- Trả lời đợc câu hỏi: Tác dụng
sinh học của ánh sáng là gì?. Tác
dụng quang điện của ánh sáng là
gì?.
- Vận dụng đợc kiến thức về
tác dụng nhiệt của ánh sáng
trên vật mầu trắng và trên vật
mầu đen để giải thích đợc
một số ứng dụng thực tế.
- Hiểu về tác dụng sinh học
của ánh sáng, tác dụng quang
điện của ánh sáng.
Suy diễn
Trực quan
-1Tấm kim loại, 1mặt sơn
trắng, 1mặt sơn đen; 2
nhiệt kế; 1 bóng đèn
12V-25W; 1 chiếc đồng
hồ. Quạt điện, máy tính
-Bảng phụ; Phiếu học tập
Bài 57 : T/ h :
nhận biết
ánh sáng
đơn sắc và
ánh sáng
không đơn
sắc bằng đĩa
CD
62
- Trả lời đợc câu hỏi: Thế nào là
ánh sáng đơn sắc và thế nào là
ánh sáng không đơn sắc.
- Biết cách dùng đĩa CD để nhận
biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng
không đơn sắc.
- Biết tiến hành thí nghiệm để
phân biệt đợc ánh sáng đơn
sắc và ánh sáng không đơn
sắc.
- Cẩn thận, trung thực; Phối
kết hợp tốt với các HS trong
nhóm thực hành.
Trực quan
Thực hành
Hợp tác
nhóm
-1 Đèn phát ánh sáng
trắng; bộ lọc màu; đĩa CD
-1 Nguồn; Đèn LED; Hộp
cáctông che tối.
Bài 58 : Tổng
kết chơng
III: Quang
học
63
- Củng cố nắm vững các kiến thức
của chơng III: Quang học.
-Trả lời đợc những câu hỏi trong
phần Tự Kiểm tra .
- Vận dụng các kiến thức đã
học để giải thích và giải các
bài tập trong phần vận dụng.
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- Bảng phụ, phiếu học tập
Chơng IV : sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng
Bài 59 : Năng
lợng và sự
chuyển hóa
năng lợng
64
- Nhận biết đợc cơ năng và nhiệt
năng dựa trên những dấu hiệu
quan sát trực tiếp đợc.
- Nhận biết đợc quang năng, hoá
năng, điện năng nhờ chúng đã
chuyển hoá thành cơ năng hay
nhiệt năng.
- Hiểu đợc khả năng chuyển
hóa qua lại giữa các dạng
năng lợng, mọi sự biến đổi
trong tự nhiên đều kèm theo
sự biến đổi năng lợng từ dạng
này sang dạng khác
Trực quan
Đàm thoại
- Tranh vẽ H : 59.1
- Đinamô xe đạp có bóng
đèn, Máy sấy tóc, - Đèn
chiếu, Pin, bóng đèn pin,
GC lõm
- Bình nớc sôi, Chong
chóng
Bài 60 : Định
luật bảo
toàn Năng
lợng
65
- Qua TN Nhận biết đợc trong các
thiết bị làm biến đổi NL, phần NL
thu đợc cuối cùng bao giờ cũng
nhỏ hơn phần NL cung cấp cho
thiết bị lúc ban đầu, NL không tự
nhiên sinh ra.
- Phát biểu đợc ĐL bảo toàn năng
lợng.
- Phát hiện đợc sự xuất hiện
một dạng NL nào đó bị giảm
đi. Thừa nhận phần NL bị
giảm đi bằng phần NL mới
thu vào.
- Vận dụng ĐL để giải thích
sự biến đổi của một số hiện t-
ợng
Trực quan
Kết hợp
thục hành
Đàm thoại
- Tranh vẽ H : 60.1
- Vật nặng
- MFĐ, ĐCĐ
- Giá treo, dây treo
Bài 61 : sản
xuất điện
năng- nhiệt
điện và
thuỷ điện
66
- Nêu đợc vai trò của điện năng
trong đời sống và sản xuất, u
điểm của việc sử dụng điện năng
so với các dạng năng lợng khác.
- Chỉ ra đợc các bộ phận
chính trong nhà máy thuỷ
điện và nhiệt điện.
- Chỉ ra đợc các quá trình
biến đổi năng lợng trong nhà
máy thuỷ điện và nhiệt điện.
Trực quan
Đàm thoại
- Tranh vẽ nhà máy thuỷ
điện, nhiệt điện
Bài 62 : Điện
gió- Điện
mặt trời-
Điện hạt
nhân
67
- Nêu đợc các bộ phận chính của
một máy phát điện gió, pin mặt
trời, nhà máy phát điện nguyên
tử.
- Nêu đợc u điểm, nhợc điểm của
việc sản xuất và sử dụng điện gió,
điện mặt trời, điện hạt nhân.
- Chỉ ra đợc sự biến đổi năng
lợng trong các bộ phận chính
của các máy trên.
Trực quan
Kết hợp
thục hành
Đàm thoại
- MFĐ gió, quạt điện
- Giá treo
- Pin mặt trời, ĐCĐ nhỏ
- Bóng đèn 100W, Đèn
LED
- Tranh vẽ nhà máy điện
Nguyên tử
Bài tập
68
- Củng cố và khắc sâu kiến thức
về sự chuyển hoá năng lợng
- Phát biểu đợc ĐL bảo toàn năng
lợng.
- Nêu đợc các bộ phận chính của
một máy phát điện
- Vận dụng ĐL để giải thích
sự biến đổi của một số hiện t-
ợng
- Vẽ đợc sơ đồ phác thảo về
nguyên ký của các nhà máy
điện trong chơng trình
Trực quan
Đàm thoại
- Tranh vẽ H : 59.1
- Tranh vẽ H : 60.1
- Tranh vẽ nhà máy thuỷ
điện, nhiệt điện
- Tranh vẽ nhà máy điện
Nguyên tử
ôn tập
69
- Củng cố, nắm vững các kiến
thức của chơng trình vật lí (chơng
III, chơng IV).
- Hệ thống hóa các kiến thức vật
lí lớp 9.
- Lập đợc đề cơng ôn tập ch-
ơng trình vật lí THCS
- Phân loại đợc kiến thức theo
chủ đề.
Đàm thoại
Hợp tác
nhóm
- Bảng phụ, phiếu học tập
Kiểm tra
học kỳ II
70
- Kiểm tra đánh giá nhận thức của
HS trong việc học, nắm vững các
kiến thức của học kì II.
- Rèn các kĩ năng: Giải bài
tập , trình bầy bài giải ; Tính
trung thực khi kiểm tra
Quan sát
Phụ trách CM Ngày 23 tháng 8 năm 2008
Duyệt Ngời lập kế hoạch