Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

bài tập tin quản lý 2- quản lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.57 KB, 18 trang )

Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
1 - 18
BÀI TẬP TIN QUẢN LÝ 2

BÀI TẬP THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài tập 1
Một công ty cần xây dựng một ứng dụng để QUẢN LÝ VIỆC XUẤT NHẬP KHO. Hàng hóa
trong cửa hàng được phân theo loại như: Đồ uống, Thực phẩm đông lạnh, Hóa mỹ phẩm, Đồ
hộp, Một mặt hàng chỉ thuộc về một ngành hàng và một ngành hàng có thể có nhiều hàng hóa.
Khi nhà cung cấp chuyển hàng đến Kho hàng, nhân viên quản lý kho nhập hàng vào kho và lập
phiếu nhập kho theo mẫu sau :
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày nhập Số phiếu…………
Tên nhân viên nhập hàng
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ nhà cung cấp
STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá VAT Thành tiền
1 Mỳ Hảo Hảo Thùng 30 24000 5% 756000
2 Trà đào IceTea Thùng 1 240000 5% 252000
Tổng cộng 1008000

Thủ kho Kế toán trưởng Người giao

Khi xuất hàng, nhân viên quản lý kho lập Phiếu xuất kho theo mẫu sau :
PHIẾU XUẤT KHO
Số phiếu xuất
Ngày xuất
Tên nhân viên
STT Tên hàng ĐVT SL
1 Xà phòng OMO Thùng 10
2 Trà đào IceTea Thùng 10


3 Cốc Acropal Pháp (bộ 6c) Bộ 50

Thủ kho Người giao Người nhận

Định kỳ, Nhân viên kho tiến hành kiểm kê hàng hoá tồn trong kho :
Hàng tồn kho = Tổng số lượng nhập - Tổng số lượng xuất
Công ty tổng hợp số tiền nhập hàng theo từng nhà cung cấp; tổng số lượng xuất theo từng mặt
hàng để biết được mặt hàng nào xuất nhiều nhất.
Bài tập 2
Công ty Phần mềm SSS chuyên Cung cấp các giải pháp tin học cho các Công ty đối tác. Hiện nay
Công ty đang có nhu cầu Quản lý, theo dõi thông tin các dự án mà công ty đang thực hiện. Đồng
thời cần theo dõi nhân sự tham gia vào các dự án đó. Các thông tin cần quản lý như sau
Đối tác: Mã, Tên đối tác, Tên người liên hệ, Chức danh, Địa chỉ, Điện thoại,…
Dự án: Mã DA, Tên dự án, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết thúc, Tổng kinh phí dự kiến, Tiền tạm
ứng,… Đối tác có thể tạ
m ứng cho Công ty khi có yêu cầu, cần ghi lại thời gian tạm ứng và số tiền
đã tạm ứng.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
2 - 18
Nhân viên: Mã NV, Tên NV, Ngày vào làm, Địa chỉ, Hệ số lương,…
Một nhân viên có thể tham gia vào nhiều dự án, mỗi dự án có thể có nhiều nhân viên cùng tham
gia. Tuy nhiên, mỗi nhân viên tham gia vào một dự án với chức vụ, vị trí nhất định.
Hàng tháng công ty cần thống kê danh sách các dự án đang thực hiện, hay dự án sẽ kết thúc trong
tháng đó; Tính lương cho các nhân viên.
Bài tập 3
Khách sạn Melia có nhu cầu quản lý việc đặt phòng và sử dụng phòng, sử dụng dịch vụ và in hóa
đơn thanh toán. Các phòng trong khách sạn được phân thành các loại: phòng đôi, phòng đơn,…
Một phòng chỉ thuộc về một loại xác định. Khách có thể đặt phòng trước thông qua phiếu đặt
phòng với mẫu như sau :
PHIẾU ĐẶT PHÒNG

Họ tên trưởng đoàn Ngày lập phiếu
Địa chỉ Ngày đặt
Số điện thoại Ngày đến
Số lượng người Thời gian lưu lại
Loại phòng Số lượng ĐV tính Đơn giá


Khi khách đến ở khách sạn thì sẽ có một phiếu sử dụng phòng; Phiếu sử dụng có các thông tin
như: Số phiếu, Ngày đến, Ngày đi, Họ tên trưởng đoàn, Địa chỉ, Số lượng người, Danh sách phòng
sử dụng.
Ngoài ra khách sạn còn cung cấp các dịch vụ như giặt là, ăn uống,…; dịch vụ được tính theo
phòng và có mẫu phiếu sử dụng như sau
PHIẾU SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Số phiếu Ngày lập phiếu
Số phòng
Tên dịch vụ sử dụng
Số lượng Đơn giá
Thành tiền
Người lập phiếu
Khi khách rời khỏi khách sạn hệ thống phải tự động in ra Hóa đơn thanh toán. Hàng tháng, khách
sạn tính doanh thu theo từng dịch vụ; doanh thu từ việc thuê phòng; thống kê số lần sử dụng phòng
theo từng loại phòng để có kế hoạch nâng cấp
Bài tập 4
Trung tâm tin học GOLDKEY muốn quản lý các khóa học và học viên.
 Loại học viên có thể là học sinh, sinh viên hoặc cán bộ… Một loại học viên có thể có nhiều
học viên, một học viên chỉ thuộc về một loại học viên.
 Một học viên có thể đăng ký nhiều khóa học, một khóa học có thể có nhiều học viên.
 Học phí phụ thuộc vào khóa học và loại học viên. Ví dụ khóa học Tin văn phòng
đối với học
sinh thì học phí là 100, đối với sinh viên là 120 còn đối với cán bộ là 200

Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
3 - 18
 Một môn có thể được tổ chức trong nhiều khóa học, một khóa học chỉ có nội dung thuộc về
một môn.
 Một khóa học có nhiều giáo viên tham gia giảng dạy, một giáo viên có thể dạy nhiều khóa
học nhưng với mỗi khóa học một giáo viên chỉ dạy vào một thứ nhất định trong tuần.
 Loại phòng có thể là phòng máy tính, phòng thí nghiệm, phòng lý thuyết Một loại phòng có
thể có nhiều phòng họ
c, một phòng học chỉ thuộc về một loại phòng.
 Một khóa học có thể được tổ chức tại nhiều phòng khác nhau, và một phòng có thể có nhiều
khóa học tại đó. Một khóa học sẽ được học tại phòng đó vào một ngày cụ thể trong tuần. Ví
dụ, khoá học Tin văn phòng cơ bản học tại phòng 113 vào thứ 3, tại phòng 338 vào thứ 6,
Bài tập 5
Cửa hàng tạp phẩm HOA XUÂN cần xây dựng một ứng dụng để QUẢN LÝ VIỆC BÁN HÀNG.
Hàng hóa trong cửa hàng được phân theo loại như : Đồ uống, Thực phẩm đông lạnh, Hóa mỹ
phẩm, Đồ hộp, Một mặt hàng chỉ thuộc về một ngành hàng và một ngành hàng có thể có nhiều
hàng hóa.
Sau khi khách hàng lựa chọn hàng, cửa hàng viết hóa đơn mua hàng cho khách hàng theo mẫu như
sau :
Cửa hàng HOA XUÂN
HÓA ĐƠN MUA HÀNG
Ngày mua Số HĐ
Tên khách hàng Địa chỉ Điện thoại
STT Tên hàng SL ĐV tính Giá bán Thành tiền
1 Mỳ Hảo Hảo 5 Thùng 30000 150000
2 Trà đào IceTea 10 Hộp 10000 100000
Tổng cộng 250000

Người lập HĐ
Hàng ngày, cửa hàng cần tính được doanh thu bán hàng trong ngày đó. Cuối tháng, cửa hàng tính

doanh thu bán hàng trong tháng; tổng số tiền mua hàng theo từng khách hàng để có chính sách
khuyến mại, tặng quà; đồng thời tính doanh thu bán hàng của từng nhân viên và tính lương theo
doanh thu cho các nhân viên đó.
Bài tập 6
Trường đại học XYZ cần quản lý thông tin về sinh viên và kết quả học tập của các sinh viên đó.
Thông tin về sinh viên gồm: Mã SV, Tên SV, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Lớp/ khóa, Chuyên
ngành. Một sinh viên chỉ thuộc một lớp và một chuyên ngành, mỗi lớp hay mỗi chuyên ngành có
thể có nhiều sinh viên.
Khi có điểm thi các môn, người ta tiến hành nhập kết quả đó vào CSDL. Một sinh viên có thể học
nhiều môn học, một môn học có thể có nhiều sinh viên tham gia. Tuy nhiên, mỗi sinh viên trong
t
ừng môn học khác nhau sẽ có điểm khác nhau.
Thông tin về môn học gồm: Mã môn, Tên môn, Số ĐV trình. Trong mã môn học, ký tự đầu tiên là
chỉ môn học đó thuộc Đại cương hay Chuyên ngành.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
4 - 18
Cuối kỳ, nhà trường cần biết Số sinh viên trượt/ đỗ trong từng môn học; kết quả học tập của từng
sinh viên (số đơn vị trình đã tích lũy ở Đại cương, Chuyên ngành); kết quả học tập của các sinh
viên và sắp xếp theo thứ tự số đơn vị trình đã tích lũy từ cao xuống thấp;…
Bài tập 7
Trường đại học SSS có nhu cầu theo dõi và quản lý Quỹ tiền mặt. Việc rút tiền hay nhập tiền vào
quỹ đều được ghi nhận thông qua Phiếu chi hoặc Phiếu thu.
Lý do chi được phân loại thành: mua TSCĐ, lương NV, trông thi, chấm thi, lương GV mời, quỹ
phúc lợi của CBCNV, mua văn phòng phẩm,…
Lý do thu được phân loại thành: học phí, thi lại, bán sách, dịch vụ lấy thông tin,…
Một Phiếu thu hoặc Phiếu chi chỉ ghi nhận khoản thu hay khoản chi thuộc về
một loại thu/ chi duy
nhất. Tuy nhiên, một loại thu/ chi có thể có nhiều phiếu thu/ chi khác nhau.
Mẫu Phiếu thu như sau
Quyển số

Số
PHIẾU THU
Ngày……tháng……năm……
Nợ………
Có………
Họ tên người nộp tiền
Địa chỉ
Lý do nộp
Số tiền (viết bằng chữ)
Thủ trưởng Kế toán Người lập Người nộp Thủ quỹ


Mẫu Phiếu chi như sau
Quyển số
Số
PHIẾU CHI
Ngày……tháng……năm……
Nợ………
Có………
Họ tên người nhận tiền
Địa chỉ
Lý do chi
Số tiền (viết bằng chữ)
Thủ trưởng Kế toán Người lập Người nộp Thủ quỹ


Cuối kỳ, trường cần biết tổng số tiền đã thu, chi theo từng hạng mục; hạch toán kết quả (lỗ/ lãi).
Ngoài ra trường cần có báo cáo thống kê chi tiết các phiếu thu, phiếu chi theo từng tháng hoặc giai
đoạn bất kỳ.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng

5/18
BÀI TẬP VỀ BẢNG
Bài tập 1
1. Khởi động MS Access, tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLDiem
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau
a. Bảng Chuyên ngành : chứa thông tin về các ngành học trong trường, tên bảng
tChuyenNganh
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaCN Text 2 Khoá chính Yes
TenCN Text 30 Yes

b. Bảng Lớp : chứa thông tin về các lớp, tên bảng tLop
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaLop text 6 Khoá chính Yes
MaCN text 2 Khoá liên kết Yes
TenLop text 20

c. Bảng Sinh Viên : chứa thông tin về sinh viên, tên bảng tSinhVien
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaSV text 6 Khoá chính Yes
MaLop text 6 Khoá liên kết Yes
TenSV text 40 Yes
GioiTinh text 3 Yes
DiaChi text 50 Yes
Trong đó : GioiTinh nhận giá trị : Nam, Nữ (Lookup Wizard)

d. Bảng Điểm : chứa thông tin về điểm của sinh viên, tên bảng tDiem
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaSV text 6 Khoá chính Yes
MaMon text 6 Khoá chính Yes

SoBuoiNghi number Integer Yes
DiemThuong number Double Yes
DiemThi number Double Yes
Trong đó :
 DiemThuong có Validation Rule <= 3; nếu nhập sai, sẽ có thông báo (Validation Text)
là “Điểm thưởng <= 3”. Định dạng Standard, Decimal places 1.
 DiemThi có Validation Rule <= 10; nếu nhập sai, sẽ có thông báo (Validation Text) là
“Điểm thi <=10”. Định dạng Standard, Decimal places 1.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
6/18
 MaSV, MaMon là khoá liên kết.
 MaSV, MaMon có thuộc tính Index phải là Yes (Duplicates OK).
e. Bảng Môn : chứa thông tin về các môn học, tên bảng tMon
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaMon Text 6 Khoá chính Yes
TenMon Text 60 Yes
SoDVHT number Integer Yes
Trong đó : SoDVHT có Validation Rule >=1 and <= 10; nếu nhập sai, sẽ có thông báo
(Validation Text) là “Số đơn vị học trình >=1 và <=10” . Default value 3 (giá trị mặc định là 3).
3. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tChuyenNganh – tLop : một Æ nhiều; trường liên kết MaCN
tLop – tSinhVien : một Æ nhiều; trường liên kết MaLop
tSinhVien – tDiem : một Æ nhiều; trường liên kết MaSV
tMon – tDiem : một Æ nhiều; trường liên kết MaMon
4. Tạo lookup trên trường khoá liên kết (khoá ngoại), trỏ
đến các trường cần thiết trong bảng
có khoá chính là trường khoá liên kết ở trên.
Ví dụ : Tạo lookup cho trường MaCN trong bảng tLop; trường MaCN nhìn sang bảng
tChuyenNganh (Row Source) và xem trên 2 trường (Column Count) sau MaCN, TenCN;
Cột nối (Bound) là cột 1 (MaCN).

5. Nhập dữ liệu vào các bảng trên
• Chú ý :
Z Tất cả các bảng dữ liệu bên một (khóa chính) phải được nhập trước các bảng bên
nhiều (có khoá liên kết là khoá chính ở các bảng đó).
Z Trường khoá chính phải có độ dài cố định và nhập đầy đủ vào trường đó.
Z Trường dữ liệu mà có thuộc tính Lookup có thể được nhập bằng tay hoặc lấy giá trị từ
danh sách có sẵn.
Z Nếu giá trị nhập vào một trường mà có độ dài vượt quá độ rộng tối đa, phần vượt quá sẽ
không được lưu trữ.
Z
Nếu trường có thuộc tính Validation Rule, hãy nhập giá trị thoả mãn yêu cầu đó.
Z Phân biệt các giá trị của thuộc tính Index : No, Yes (No Duplicates), Yes (Duplicates
OK).
• Nhập các bản ghi vào bảng như sau:
Chú ý: Một số bản ghi không nhập được, hãy tìm nguyên nhân và sửa lại cho đúng.
a. Bảng tLop:
MaLop MaCN TenLop
QE16A QE Quản lý kinh doanh lớp 16A
QA17A1 QA Kế toán lớp 17A1

Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
7/18
b. Bảng tChuyenNganh:
MaCN TenLop
QE Quản lý kinh doanh
QA Kế toán
c. Bảng tSinhVien:
MaSV MaLop TenSV GioiTinh DiaChi
A06450 QB16 Lê Mai Nữ Hà Nội
A07285 QA17A1 Trần Phương Nam Hà Tây

A07285 QE16A Trần Phương Nam Hà Tây
A06873 QE16A Nữ Hoà Bình

d. Bảng tMôn:
MaMon TenMon SoDVHT
MIM21 Tin quản lý 1 3
GSG10 Kinh tế chính trị 11
MBA32 Quản lý dự án 3

e. Bảng tDiem:
MaSV MaMon SoBuoiNghi DiemThuong DiemThi
A06873 MIM21 0 0.0 7.5
A06873 MBA32 1 0.5 8.3
A07285 MBA32 4 1.0 7.3
A07285 MIM21 0 0.0 10.5
6. Sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.
7. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.

Bài tập 2
1. Khởi động MS Access, tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLBanhang
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau
a. Bảng Khách hàng : chứa thông tin về khách hàng, tên bảng tKhachhang
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaKH text 6 Khoá chính Yes
TenKH text 30 Yes
Diachi text 30
Dienthoai text 10
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
8/18
b. Bảng Loại hàng : chứa thông tin về các loại hàng hóa, tên bảng tLoaihang

Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaLoai Text 4 Khoá chính Yes
Tenloai Text 25 Yes

c. Bảng Hàng hoá : chứa thông tin về các sản phẩm có bán, tên bảng tHanghoa
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaHH text 7 Khoá chính Yes
Maloai text 4 Yes
TenHH text 30 Yes
DVtinh text 10
Dongia number Long Integer
Trong đó : Đơn vị tính nhận giá trị : chai, lọ, hộp, cái, chiếc, quyển,
Đơn giá nhận giá trị (Validation Rule) là số dương; Nếu nhập sai, hệ thống đưa ra thông
báo “Đơn giá phải nhập số dương (>0)”
d. Bảng Hoá đơn : chứa thông tin trong các hoá đơn, tên bảng tHoadon
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
SoHD text 7 Khoá chính Yes
MaKH text 6 Yes
MaNV text 6 Yes
Ngaymua Date/Time ShortDate Yes
Trong đó : Ngày mua có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có
thông báo (Validation Text) là “Ngày mua không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”

e. Bảng Nhân viên : chứa thông tin về các nhân viên trong cửa hàng, tên bảng tNhanvien
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaNV Text 4 Khoá chính Yes
TenNV Text 25 Yes
Diachi Text 25
NgayBD Date/Time ShortDate
Trong đó : Ngày bắt đầu có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có

thông báo (Validation Text) là “Ngày bắt đầu không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”
f. Bảng Chi tiết Hoá đơn : chứa thông tin về các mặt hàng có thuộc trong hoá đơn đó, tên
bảng tCTHoadon
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
SoHD Text 7 Khoá chính Yes
MaHH Text 7 Khoá chính Yes
Soluong Number Integer Yes
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
9/18
Trong đó : Số lượng phải được nhập giá trị lớn hơn 0 (Validation Rule); Nếu nhập sai, hệ
thống đưa ra dòng thông báo (Validation Text) “Số lượng phải là một số dương (>0)”
Số hóa đơn, Mã hàng hóa có thuộc tính Index phải là Yes (Duplicates OK).

3. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tHanghoa – tCTHoadon : một Æ nhiều; trường liên kết MaHH
tHoadon – tCTHoadon : một Æ nhiều; trường liên kết SoHD
tNhanvien – tHoadon : một Æ nhiều; trườ
ng liên kết MaNV
tKhachhang – tHoadon : một Æ nhiều; trường liên kết MaKH
tLoaihang – tHanghoa : một Æ nhiều; trường liên kết Maloai

4. Tạo lookup trên trường khoá liên kết (khoá ngoại), trỏ đến các trường cần thiết trong bảng
có khoá chính là trường khoá liên kết ở trên.
Ví dụ : Tạo lookup cho trường MaHH trong bảng tCTHoadon; trường MaHH nhìn sang
bảng tHanghoa (Row Source) và xem trên 3 trường (Column Count) sau MaHH, TenHH,
Dongia; Cột nối (Bound) là cột 1 (MaHH).

5. Nhập dữ liệu vào các bảng trên
6. Sử d
ụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.

7. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.

Bài tập 3
1. Tạo cơ sở dữ liệu có tên là QLMuonTraTL (Mượn/Trả tài liệu)
2. Tạo các bảng lần lượt theo cấu trúc sau:

a. Bảng Chủ đề : chứa thông tin về các chủ đề của tài liệu, tên bảng tChuDe
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaCD Text 6 Khoá chính Yes
TenCD Text 30 Yes
GhiChu Text 60

b. Bảng Loại tài liệu : chứa thông tin về các loại tài liệu, tên bảng tLoaiTL
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaLoai Text 6 Khoá chính Yes
Tenloai Text 30 Yes
GhiChu Text 60


Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
10/18
c. Bảng Tài liệu: chứa thông tin về tài liệu cho mượn, tên bảng tTailieu
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaTL Text 6 Khoá chính Yes
TenTL Text 30 Yes
MaLoai Text 6 Yes
MaCD Text 6 Yes
GhiChu Text 60

d. Bảng Độc giả : chứa thông tin về các độc giả mượn tài liệu, tên bảng tDocGia

Tên trường Kiểu Độ rộng Require
MaDG Text 6 Khoá chính Yes
Hoten Text 30 Yes
Gioitinh True/False Yes
Ngaysinh Date/Time ShortDate
Trong đó : Ngày sinh có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có
thông báo (Validation Text) là “Ngày sinh không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”

e. Bảng MuonTra : chứa thông tin nhật ký mượn trả tài liệu, tên bảng tHoadon
Tên trường Kiểu Độ rộng Require
Ngaymuon Date/Time ShortDate Khoá chính Yes
MaDG Text 6 Khóa chính Yes
MaTL Text 6 Khóa chính Yes
Ngaytra Date/Time ShortDate Yes
Tinhtrang True/False
Trong đó : Ngày mượn có Validation Rule <= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có
thông báo (Validation Text) là “Ngày mượn không được nhập giá trị quá ngày hiện tại”
Ngày trả có Validation Rule >= Now (ngày hiện tại); nếu nhập sai, sẽ có thông báo
(Validation Text) là “Ngày trả không được nhập giá trị nhỏ hơn ngày hiện tại”
Tình trạng cho biết tài liệu đó đã được hoàn trả hay chưa (True:Đã trả; False:Chưa trả)

3. Tạo quan hệ giữa các bảng (Relationship)
tTaiLieu – tChuDe :
một Æ nhiều; trường liên kết MaCD
tTaiLieu – tLoaiTL : một Æ nhiều; trường liên kết MaLoai
tDocGia – tMuonTra : một Æ nhiều; trường liên kết MaDG
tTailieu – tMuonTra : một Æ nhiều; trường liên kết MaTL
Tạo lookup trên trường khoá liên kết (khoá ngoại)

4. Nhập dữ liệu vào các bảng trên (tự nghĩ ra các bộ dữ liệu cho phù hợp)

Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
11/18
5. Sử dụng chức năng Sort để sắp xếp dữ liệu và Filter để lọc dữ liệu trong các bảng trên.
6. Sử dụng chức năng thêm, xóa các bản ghi trong bảng.

Bài tập 4

Cho mô hình quan hệ dữ liệu của cơ sở dữ liệu QLDiem như sau:













Sử dụng công cụ ACCESS, tự cài đặt cơ sở dữ liệu QLDiem với mô hình quan hệ dữ liệu như trên.
Sau đó, nhập dữ liệu vào các bảng cho phù hợp.
HỌC SINH
#Mã số HS
@ Mã lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ

Ghi chú
LỚP
# Mã lớp
Tên lớp
@ Mã khối
MÔN HỌC
# Mã môn học
Tên môn học
Hệ số môn

KHỐI
# Mã khối
Tên khối
ĐIỂM
Mã năm học
Mã học kỳ
@#Mã số HS
@#Mã môn học
Đi
ểm

1
n
1
n
n
1
1
n
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng

12-18
BÀI TẬP VỀ QUERY
Chú ý:
 1 lượt mua hàng = 1 hóa đơn = 1 dòng trong bảng Hoadon.
 1 lượt mua hàng theo từng mặt hàng = 1 dòng trong bảng CTHoadon.
 Mặt hàng hiện có = các mặt hàng có trong bảng Hanghoa.
 Mặt hàng đã bán = các mặt hàng có trong bảng CTHoadon.

I. SELECT QUERY
1. Hiển thị thông tin chi tiết của tất cả các hóa đơn; dữ liệu được xếp theo số lượng mua tăng dần.
2. Hiển thị thông tin về hàng hoá có trong CSDL theo từng loại hàng.
3. Xem TT về các HĐ, thêm trường Thành tiền = Số lượng * Đơn giá; định dạng hiển thị trường
Thành tiền : Number, Standard.
4. Cho biết tên của những nhân viên đã lập hoá đơn từ ngày 7/1/2003 đến 15/1/2003.
5. In ra số HĐ
, ngày mua của các hóa đơn đã mua các mặt hàng có đơn vị tính là “chai”.
Chú ý: cần loại bỏ những bản ghi trùng lặp.
6. Hiển thị thông tin của những mặt hàng thuộc loại “Vở” hoặc “Bút máy”.
7. Hiển thị thông tin của những mặt hàng không thuộc 2 loại trên (câu 6).
8. Hiển thị Số HĐ và Ngày mua, Tên và Địa chỉ KH của những hoá đơn có mua mặt hàng
HH005. Kết quả được sắp xếp theo Số
HĐ tăng dần.
9. Hiển thị Tên và Địa chỉ những nhân viên bán hàng từ ngày 1/1/2003 đến 15/1/2003.
Lưu ý: cần loại bỏ các bản ghi trùng lặp.
10. Hiển thị Thông tin về các mặt hàng không thuộc loại “Rượu” và “Bia” mà có Đơn giá từ
2000 trở lên.
11. Hiển thị thông tin về các khách hàng ở Phố Nguyễn Du hoặc ở Tây Hồ.
12. Hiển thị Tên và Địa chỉ của khách hàng mua mặt hàng có mã HH001 trong tháng 1.
13.
Xem thông tin về 10 lượt mua hàng theo từng mặt hàng mà có số lượng bán nhiều nhất.

Chú ý: sử dụng thuộc tính Top values của Query.
14. Xem Số HD, Ngày mua và Tên của 5 hóa đơn có mua “Bia chai Heineken” với số lượng
nhiều nhất.
15. Hiển thị các khách hàng có số thứ tự từ 1 đến 5 (ký tự cuối cùng trong mã KH thể hiện số thứ
tự của KH đó).
16. Xem thông tin mua hàng của các khách lẻ có mã từ 6 đến 9, biết rằng 2 ký tự
đầu trong mã
KH thể hiện loại KH : KL Æ Khách lẻ, CH Æ Cửa hàng.
17. Hiển thị tất cả thông tin các hoá đơn do KH có mã 001 hoặc 006 đã mua.
18. Xem thông tin về các Nhân viên đã bán hàng trong Tháng 3.
19. Xem Khách hàng có mã CH001 có mua hàng trong tháng 4 không ?
20. Cho biết thông tin của Khách hàng đã mua mặt hàng Bia chai 333 trong quý 1 hoặc quý 2.
21. Hiển thị Thông tin về các khách lẻ.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
13-18
22. Chỉ in ra thông tin về các mặt hàng được mua trong tháng 1.
23. Xem thông tin về các mặt hàng được bán trong Tháng 1. Các mặt hàng được sắp xếp theo
Đơn giá giảm dần.
24. Xem có những loại hàng nào được bán từ tháng 2 đến tháng 5.
25. Xem tất cả thông tin về những lần mua mặt hàng “Vở 48t HH” trong tháng 1 hoặc tháng 4.
26. Xem thông tin Khách hàng có mua loại hàng “Bút máy” trong quý 1.
27. Xem thông tin về các khách hàng, trong đó thêm 1 trường Loại KH ghi khách hàng đó thuộc
loại nào : KL → Khách lẻ, CH → Cửa hàng
28. Hiể
n thị thông tin về HĐ và chi tiết trong HĐ bán hàng, thêm cột tháng (tháng được lấy ra từ
Ngày bán) và dữ liệu được sắp xếp theo tháng.
29. Hiển thị thông tin về các mặt hàng mua trong tháng 3 và tháng 4, với giá có điều chỉnh tăng
10% so với giá cũ. Thêm cột Giá mới và Thành tiền.
30. In thông tin về các lượt mua của khách hàng là CH, với giá bán là 85% Đơn giá, sau đó tính
Thành tiền trên từng lượt mua.

31. Xem thông tin về các lượt mua hàng trong Quý 1, thêm cột Giảm giá. Biết rằng Giảm giá
được tính như sau : Nếu mua mặt hàng thuộc loại Rượu hoặc Bia với số lượng từ 10 trở lên
thì mặt hàng đó được giảm giá 4%; còn nếu mua các mặt hàng thuộc loại khác với số lượng
từ 10 trở lên thì giảm giá 2%; các trường hợp khác thì không được giảm giá. Thêm cột Tổng
tiền và tính theo công thức : Thành tiền - Giảm giá.
32. Hiển thị thông tin về các Nhân viên được thưởng, biết rằng chế độ thưởng đượ
c tính như sau:
Nếu bán hàng vào tháng 3 hoặc tháng 6, được thưởng bằng 2% trên từng mặt hàng được bán ra.
33. Hiển thị thông tin về các nhân viên không được thưởng theo chế độ trên.

II. TOTALS QUERY
34. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng.
35. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng trong quý 1.
36. Đếm số lần mua hàng của khách hàng có tên Nam trong tháng 1.
37. Tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng.
38. Tính xem có bao nhiêu nhân viên đã bán hàng trong quý 2.
39. Tính số lượng bán ra trung bình theo từng mặt hàng.
40. Tính số tiền bán được trên từng hoá đơn.
41. Tính tổng số tiền bán hàng trong từng tháng.
42. Tính số lượng hàng bán được theo từ
ng quý.
43. Tính tổng số tiền bán hàng theo từng mặt hàng được bán trong quý 2.
44. Tính tổng số tiền bán được của mặt hàng có mã HH002 trong tháng 2 hoặc tháng 5.
45. Tính tổng số lần mua hàng của mỗi khách hàng theo từng tháng.
46. Đếm số lần mua hàng trung bình trên 1 tháng của mỗi khách hàng (dựa trên câu 45).
47. Tính số mặt hàng hiện có bán trong cửa hàng và giá bán trung bình tính trên tất cả các mặt
hàng đó là bao nhiêu.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
14-18
48. Tính tổng số mặt hàng của từng loại hàng và giá bán trung bình trên từng loại hàng.

49. Tính số lượng hàng đã bán ra trên từng mặt hàng của mỗi loại hàng.
50. Tính tổng số lượng hàng và giá bán trung bình của loại hàng Bia và Rượu.
51. Tính tổng số lượng hàng, số lượt mua hàng, số lượng mua trung bình trên từng lượt mua hàng
theo từng mặt hàng.
52. Tính tổng số lượng hàng, số lượt mua hàng, số lượng mua trung bình trên từng lượt mua
hàng theo m
ặt hàng có tổng số lượng mua từ 10 trở lên.
53. Tính tổng số lượng hàng, số lượt mua hàng, số lượng mua trung bình trên từng lượt mua hàng
theo từng mặt hàng có số lượng mua từ 10 trở lên.
54. Tính tổng số lượng hàng, số lượt mua hàng của các mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia, Mỳ gói.
55. Tính số lượt bán trung bình của mỗi nhân viên trong cửa hàng.
56. Hiển thị tên nhân viên và số tiền mà nhân viên đó
được thưởng trên mỗi mặt hàng, biết rằng
thưởng 10% trên giá trị mua hàng của mặt hàng có số lượng từ 10 trở lên.
57. Hiển thị tên nhân viên và tổng số tiền mà NV đó được thưởng trên từng hoá đơn theo chế độ trên.
58. Hiển thị Mã nhân viên, Tên nhân viên, địa chỉ và tổng số tiền mà nhân viên đó được thưởng
(dựa trên câu 56 hoặc câu 57).
59. Tính số tiền giảm giá trên từng hoá đơn và số tiền khách hàng ph
ải trả, biết rằng chỉ giảm giá
10% cho những hoá đơn có tổng giá trị tiền mua từ 100.000 trở lên.
60. Tính số tiền giảm giá và số tiền phải trả trên từng hoá đơn với tỷ lệ giảm giá 10% nếu mua
hàng từ 150.000 trở lên và 5% nếu mua hàng từ 80.000 trở lên.
61. Chỉ hiển thị những hoá đơn được giảm giá (dựa trên câu 60).
62. Tính tổng số tiền giảm giá hàng mua theo từng Khách hàng (d
ựa trên câu 60).
63. Hiển thị SL hàng mà khách nhận thực tế trên từng mặt hàng của HĐ; biết rằng cửa hàng thực
hiện chính sách khuyến mại : nếu mặt hàng nào mua SL từ 10 trở lên thì tặng thêm 2, nếu
mua SL từ 5 trở lên thì tặng thêm 1. Và số hàng được nhận bằng số hàng mua cộng với số
hàng được tặng.
64. Hiển thị số lượng hàng đã tặng theo mặt hàng trong từng loại hàng (dựa trên câu 63).

65. Tính tổng số lượng hàng đã bán ra, số hàng đã tặng và tổng số lượng hàng thực tế đã đưa cho
khách hàng theo từng mặt hàng (dựa trên câu 63).
66. Tính tổng số hàng tặng của các mặt hàng thuộc loại Bút máy, Vở (dựa trên câu 63).

III. PARAMETER QUERY
67. Tạo Parameter query hiển thị tên và địa chỉ, tổng số tiền khách hàng đã mua hàng trên mỗi
hoá đơn, với mã KH tuỳ ý.
68. Tạo Parameter query tính tổng số tiền của mỗi hoá đơn trong 1 giai đoạn tuỳ ý.
69. Tạo Parameter query tính tổng số tiền bán hàng trong 1 giai đoạn tuỳ ý.
70. Tạo Parameter query tính tổng số hàng bán được theo từng mặt hàng trong 1 giai đoạn bất kỳ.
71. Hiển thị thông tin v
ề khách hàng, số hóa đơn, ngày bán và tổng tiền có mã khách hàng được
nhập vào từ bàn phím.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
15-18
72. Hiển thị thông tin về Khách hàng, số lần mua hàng, số tiền mua lớn nhất và tổng số tiền
khách hàng đó đã mua (dựa vào câu 71).
73. Hiển thị thông tin về KH, số lần mua hàng, số tiền mua lớn nhất và tổng số tiền mua hàng của
khách hàng mua trong một tháng bất kỳ được nhập vào từ bàn phím (dựa vào câu 71).
74. Bộ phận kinh doanh đang có nhu cầu tính doanh số bán của một mặt hàng nào đó trong một
giai đoạn cho trước. Bạn sẽ làm gì để đáp ứng yêu cầu này?
75. Để kích thích việc mua một số mặt hàng hiện tiêu thụ chậm, Công ty đang có chiến lược giảm
giá một số mặt hàng bán bán chậm. Theo ý bạn, bạn sẽ làm gì để có thể giúp Công ty có được
danh sách những mặt hàng bán chậm này?

IV. CROSSTAB QUERY
76. Tạo query hiển thị tổng số mua theo từng mặt hàng và số lượng mua của từng khách hàng
theo từng mặt hàng, với Mã KH làm Column Heading.
77. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được theo từng loại hàng, mặt hàng và theo tháng, với
Column Heading là tên từng tháng, ví dụ Tháng 1, Tháng 2,…

78. Tạo query tính số lượng mua trung bình của từng mặt hàng theo từng quý, với Tên quý làm
Column Heading.
79. Hiển thị Số lần mua các mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia của từng khách hàng theo t
ừng tháng
(Column Heading).
80. Hiển thị Tổng số tiền bán được của các mặt hàng thuộc loại Vở, Bút máy, số tiền bán các mặt
hàng này theo từng tháng (Column Heading).
81. Hiển thị Tổng số tiền bán được của các mặt hàng thuộc loại Vở, Bút máy, số tiền bán các mặt
hàng này trong mỗi tháng 1 – 3 (Column Heading).
82. Hiển thị tổng số tiền mua hàng của các Khách lẻ theo từng quý (Column Heading).
83. Tính tổng số tiền thưởng cho NV theo t
ừng mặt hàng và theo từng tháng (Column Heading).
Biết rằng NV được thưởng 10% trên tổng giá trị của mặt hàng mua với số lượng từ 5 trở lên.
84. Hiển thị số tiền thưởng lớn nhất cho NV theo từng mặt hàng và theo từng tháng (Column
Heading).
85. Tạo truy vấn tính số lượng mua TB trên từng loại hàng, theo từng tháng, với tiêu đề cột có
thứ tự là Vở, Bút máy, Phở gói, Mỳ gói, Rượu, Bia, Nước ngọt, Dầu ăn.
86. Hiển thị Doanh thu theo loại KH (Khách lẻ, Cửa hàng) trong mỗi tháng của quý 1.
87. Tính số tiền bán hàng được theo từng mặt hàng và theo từng tháng của từng loại KH là Cửa
hàng và Khách lẻ (Column Heading).
88. Hiển thị số tiền mua hàng ít nhất (tổng số tiền mua trên 1 Hoá đơn) trong từng tháng (Column
Heading) theo từng kiểu KH.
89. Hiển thị giá trị TB của tổng thành tiền của những HĐ có mua mặt hàng thuộc loại Vở, Bút
máy theo t
ừng tháng (Column Heading).
90. Hiển thị giá trị của tổng thành tiền lớn nhất của HĐ có mua mặt hàng thuộc loại Rượu, Bia
theo từng tháng (Column Heading) từ tháng 4-6.




Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
16-18
V. ACTION QUERY
91. Cập nhật lại giá trị trường Đơn giá tăng lên 15% so với giá cũ của các mặt hàng là Mỳ gói
hoặc Phở gói
92. Đối với những mặt hàng có đơn vị là “lon” hoặc “chai”, công ty có quyết định giảm đơn giá
của chúng xuống 5% so với giá cũ
93. Những mặt hàng nào có đơn vị là “lon” thì cập nhật lại với đơn vị tính mới là “hộp”
94. Xóa các mặt hàng có đơn vị tính là h
ộp hoặc thùng
95. Xóa thông tin của các khách hàng có mã là “KL003”
96. Xóa thông tin của các hóa đơn phát sinh trong tháng 2
97. Xóa thông tin các hóa đơn do nhân viên có tên là “Hoa” lập trong tháng 3
98. Chèn thêm vào bảng Hàng hóa dữ liệu từ bàng TempHanghoa được cho như sau


99. Chèn thêm vào bảng Nhân viên thông tin của các nhân viên mới từ bảng TempNhanvien như
sau:



Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
17-18
BÀI TẬP VỀ REPORT
100. Tạo báo cáo theo mẫu trong tài liệu: tổng hợp tiền bán hàng theo mỗi hoá đơn trong từng
tháng.
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng Số HĐ Tiền
1

HD001 14,600
HD002 20,700
Tổng 34,300
2
HD015 345,000
HD016 45,000
Tổng 390,000
Tổng cộng 424,300
Người lập báo cáo
101. Tạo báo cáo số lượng hàng bán của từng mặt hàng thuộc loại hàng có mã bất kỳ.
SIÊU THỊ HÀ NỘI
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN
Mã loại: L0001 - Tên loại : Vở
Mã hàng Tên hàng ĐVT Giá SL
HH002 Vở 48t HH quyển 1,500 37
HH006 Vở 96t HH quyển 3,400 25
HH007 Vở 96t Hải Tiến quyển 2,800 45
Tổng cộng 107
Người lập báo cáo
102. Tạo báo cáo là mẫu biểu một hoá đơn bất kỳ.
103. Tạo báo cáo thống kê chi tiết số tiền, số lượng bán của các mặt hàng trong tháng bất kỳ,
hoặc trong giai đoạn thời gian bất kỳ.
SIÊU THỊ HÀ NỘI
BÁO CÁO THỐNG KÊ BÁN HÀNG

Mã hàng Tên hàng ĐVT Giá Số HĐ SL Tiền
HH001 Mỳ ăn liền HH Gói 1,100
HD001 5 5,500
HD002 7 7,700
Tổng 12 13,200

HH002 Vở 48t HH quyển 1,500
HD002 2 3,000
HD003 10 15,000
Tổng 12 18,000
Tổng cộng 31,200
Người lập báo cáo
104. Lập báo cáo thống kê số lượng hàng đã bán và doanh thu trong từng tháng của từng mặt
hàng.
Bài tập Tin quản lý 2- Quản lý bán hàng
18-18
105. Lập báo cáo cho biết trong một tháng cho trước thì một khách hàng bất kỳ đã mua hết
bao nhiêu tiền. Cần biết số tiền trong mỗi lần mà khách hàng đó đã mua.
106. Tạo báo cáo thống kê Tổng tiền bán hàng, tổng tiền thưởng của từng nhân viên, nhân viên
bán những mặt hàng không thuộc loại Rượu hoặc Bia mà mua số lượng từ 10 trở lên được
thưởng 10% tổng tiền bán. Báo cáo cũng tính được Số tiền củ
a Doanh thu thực của công
ty (DT thực = Tổng tiền bán – Tổng tiền thưởng)
107. Hiện tại công ty đang phải chịu áp lực cạnh tranh với các Công ty khác. Để có thể đưa ra
được chiến lược phù hợp, Ban lãnh đạo cần có thông tin về giá cả, số lượng bán của các
sản phẩm trong mỗi tháng. Bạn hãy đưa ra mẫu thiết kế cần thiết để đáp ứng yêu cầu của
Ban lãnh đạo.
108.
Ban lãnh đạo công ty đang cần biết tần suất đến siêu thị mua hàng của từng khách hàng
trong một giai đoạn cho trước. Bạn sẽ dùng Report hay Query để đáp ứng yêu cầu đó của
Ban lãnh đạo. Theo bạn dùng cách nào sẽ tiện lợi, xem số liệu dễ dàng hơn?


×