Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

thiết kế mạch VDK đếm sản phẩm, chương 14 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.36 KB, 9 trang )

Chương 14: Chương trình delay
Để khống chế thời gian delay nạp giá trò ban đầu cho timer.
Set cho timer chạy. Khi timer đếm bằng thời gian nạp thì cờ báo
tràn được set lên [1]. Muốn thời gian delay lớn nạp giá trò cho
R4, giảm R4 sau mỗi lần tràn timer. Như thế thời gian delay sẽ
là:
t = (R4) x count0. Khi R4 = 0 là hết thời gian delay.
Bắt đầu
TH0  # HIGHT COUNT0
TL0  # LOW COUNT0
TR0 = 1
COUNT 0
Xóa cờ tràn
R4 - 1
Chạy
timer
S
Đ
R4 = 0
Đ
S
Ret
(FFFF

0000)
12. Chương trình con lưu số sản phẩm số hộp trong mỗi
ca sản xuất:
Chương trình này lưu kết quả của mỗi ca sản xuất. Số hộp, số
sản phẩm được lưu vào các ô nhớ từ 30H
 53H. Xét nội dung
ô nhớ 2EH, nếu nội dung ô nhớ 2EH = 1 và sau khi đếm xong


và băng chuyền báo hiệu ngưng đếm thì nội dung ô nhớ 2EH
trao cho thanh ghi A và lưu kết quả vào ca 1. Nếu ca sau cho
phép hoạt động thì nội dung ô nhớ 2EH tăng lên 1 và tương tự
đươc lưu vào ca tương ứng ( ca = ca trước + 1).
13. Chương trình con cho phép xem số liệu của ca sản
xuất:
Chương trình này xem kết quả của mỗi ca sản xuất, cụ thể là
xem nội dung số hộp số sản phẩm trong mỗi ca sản xuất. Ở đề
tài này chúng em chỉ viết chương trình xem tối đa là 9 ca. Tức là
khi muốn kiểm tra ca nào thì nhập cụ thể ca đó là ca thứ mấy
thông qua bàn phím bằng cách nhấn một số. Trước đó số hộp, số
sản phẩm được lưu vào các ô nhớ từ 30H
 53H. Khi ro-le
băng chuyền đã ngưng hoạt động sau một ca nào đó nếu tiếp tục
muốn nhập số liệu vào để đếm cho ca tiếp theo thì nhấn một
phím bất kỳ khác phím E . Còn nếu nhấn phím E tức là cho phép
xem số liệu của các ca, chỉ cần nhấn phím có loại trừ phím chức
năng thì mã phím nhấn đó được lưu vào thanh ghi A. Nếu A
bằng mấy thì sẽ đưa nội dung ô nhớ lưu số liệu ca đó ra bộ phận
hiển thò. Và nếu muốn xem tiếp ca nào nữa thì cứ nhấn phím
cho phép xem E rồi nhập số liệu vào.
Còn khi muốn lưu số ca nhiều hơn nữa như tối đa là từ 0
99
hay từ 0
 999 hay từ 0  999 thì tương tự như trên chỉ khác là
khi nhập số liệu vào thì gọi nhấn tối đa 2 số , 3số, hay 4 số thì
chương trình nhập số lại giống như trong chương trình con nhập
số sản phẩm và số hộp, và nhiều ca được lưu thì số ô nhớ cũng
phải được tăng theo.
Số sản phẩm, hộp của các

ca được lưu vào ô nhớ
Đưa số liệu của các ca trong ô
nhớ ra hiển thò

A

2EH
A =#01H
A =#02H
A =#03H
A =#04H
A =#05H
30H  LUUHOPL
31H  LUUHOPH
32H  LUU_SPL
33H  LUU_SPH
34H  LUUHOPL
35H  LUUHOPH
36H  LUU_SPL
37H  LUU_SPH
38H  LUUHOPL
39H  LUUHOPH
3AH  LUU_SPL
3BH  LUU_SPH
3CH  LUUHOPL
3DH  LUUHOPH
3EH  LUU_SPL
3FH  LUU_SPH
40H  LUUHOPL
41H  LUUHOPH

42H  LUU_SPL
43H  LUU_SPH
( 1 )
Ñ
( 2 )
S
Ñ
S
Ñ
S
S
Ñ
S
Ñ
LÖU:
A =#06H
A =#07H
44H  LUUHOPL
45H  LUUHOPH
46H  LUU_SPL
47H  LUU_SPH
48H  LUUHOPL
49H  LUUHOPH
4AH  LUU_SPL
4BH  LUU_SPH
4CH

LUUHOPL
S
Ñ

S
Ñ
( 2 )

Gọi chương trình con dò phím
A =#00H
A =#01H
A =#02H
A =#03H
A =#04H
LUUHOPL  #FFH
LUUHOPH  #FFH
LUU_SPL  #FFH
LUU_SPH  #FFH
LUUHOPL  30H
LUUHOPH  31H
LUU_SPL  32H
LUU_SPH  33H
LUUHOPL  34H
LUUHOPH  35H
LUU_SPL  36H
LUU_SPH  37H
LUUHOPL  38H
LUUHOPH  39H
LUU_SPL  3AH
LUU_SPH  3BH
LUUHOPL  3CH
LUUHOPH  3DH
LUU_SPL  3EH
LUU_SPH  3FH

( 1 )
Đ
( 2 )
S
Đ
S
Đ
S
S
Đ
S
Đ
XEM:
Lưu
đồ chương trình cho phép xem số liệu
A =#05H
A =#06H
A =#07H
A =#08H
LUUHOPL  40H
LUUHOPH  41H
LUU_SPL  42H
LUU_SPH  43H
LUUHOPL  44H
LUUHOPH  45H
LUU_SPL  46H
LUU_SPH  47H
LUUHOPL  48H
LUUHOPH  49H
LUU_SPL  4AH

LUU_SPH  4BH
LUUHOPL  4CH
LUUHOPH  4DH
LUU_SPL  4EH
LUU_SPH

4FH
Ñ
Ñ
S
S
Ñ
S
Ñ
( 2 )

×