Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế cung cấp điện cho căn hộ, chương 5 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.04 KB, 5 trang )

Ch-ơng 5
Lựa chọn các thiết bị điện và
khí cụ điện cho sơ đồ
Việc lựa chọn thiết bị điện cho hệ thống cung cấp điện là
một việc làm rất khó cần phải nghiên cứu bởi vì có liên quan
nhiều về tính kinh tế, tính kx thuật Vì vậy khi tính toán cung
cấp điện đòi hỏi ng-ời thiết kế hết sức cẩn thận để việc lựa chọn
đạt đ-ợc hiệu quả cao đảm bảo về mọi mặt nhất là an toàn cho
ng-ời và thiết bị.
Một thiết bị điện trong quá trình làm việc có thể phải vận hành
trong những điều kiện làm việc nh- sau:
- Điều kiện làm việc bình th-ờng (chế độ làm việc lâu dài) lúc
này các thông số của mạng nó phụ thuộc vào điều kiện mức
độ, chế độ quá tải, chế độ sự cố các phần tử khi dã lựa chọn
phải làm việclâu dà iổn định trong điều kiện định mức, đồng
thời không xảy răh hỏng trong khoảng thời gian xảy ra sự cố.
Trên quan điểm đó ng-ời ta chọn thiết bị theo các điều kiện
điện áp(u) dòng điện (I) và tần số (f) định mức kiểm tralại
theo điều kiện ngắn mạch.
I/. Chọn số l-ợng, vị trí, dung l-ợng trạm biến
áp.
1/. Chọn số l-ợng và vị trí
Căn cứ vào vị trí công suất của khu dân c- quyết định đặt 1
trạm biến áp cấp điện cho 3 xóm và một trạm máy bơm t-ới.
Trong trạm biến áp đều không phải là xếp loại 1 vì vậy ta đặt
mỗi trạm 1 máy biến áp, ta dùng loại trạm treo, máy biến áp do
ABB sản suất tại Việt Nam đẻ không phải hiệu chỉnh nhiệt độ.

2/. Chọn dung l-ợng máy biến áp:
S
đmtrạm


S
tt
/K
hc
Trong đó: S
đmtrạm
là công suất định mức toàn phần của máy biến áp
một đơn vị (KVA)
S
tt
là phụ tảI tính toán toàn phần của máy biến áp một
đơn vị (KVA)
K
hc
là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, nếu dùng máy do
Liên Xô sản xuất thì k
hc
= 0,81. Máy Việt Nam K
hc
= 1 Nh-ng ở
đây ta chọn máy do Việt Nam sản xuất nên K
hc
= 1.
Vì vậy S
đmtrạm
S
tt
= 323 (kVA)
Ta chọn máy biến áp có: 400 10/0,4 kV có S
đm

= 400 (kVA)
II/. Vạch ph-ơng án lựa chọn dây dẫn
Sau khi xác định đ-ợc số l-ợng, vị trí công suất trạm biến áp
ta tiến hành vạch ph-ơng án nối dây từ nguồn cao áp về trạm biến
áp và từ trạm biến áp đi các nhánh, các ph-ơng án đặt ra phải đảm
bảo độ tin cậy cung cấp điện, đối với trạm loại 3 này ta chỉ cần 1
loại đ-ờng dây cung cấp. Cũng cần chú ý nên chọn đ-ờng dây trên
không hay dây cáp.
Ta nên dùng đ-ờng dây trên không lõi thép lộ đơn từ nguồn
cao áp về trạm biến áp và từ trạm biến áp đi các nhánh.
1/. Lựa chọn tiết diện dây dẫn
Mạng cao áp điện áp 10kV có khoảng cách ngắn ta lựa chọn
tiết diện dây theo điều kiện kinh tế, tức là theo J
kt
Theo bảng 2.10
trang 31 sách giáo khoa thiết kế cung cấp điện với T
max
= ta chọn
dây ẫn AC có J
kt
= 75A/mm
2
Ta có : I
ttnm
= S
ttnm
/căn 3 U
đm
F
kt

= I
ttnm
/J
kt
Từ các thông số tính toán ta chọn dây nhôm lõi thép tiết diện
50mm
2
(AC-50) kiểm tra dây đã chọn theo điều kiện dòng sự cố I
sc
I
cp
2/. Chọn cầu chì cao áp
Có 3 cầu chì cao áp đặt trên phía cao áp do Việt Nam chế tạo
Bảng thông số kỹ thuật của cầu chì điện áp cao
U
đm
(kV) I
đm
(A) Icắt (kA) Scắt
MVA
Icắt min Icắt max
10 200 12 30 Không
hạn chế
1,3
3/. Chọn máy biến dòng.
D-ới máy biến áp ta chọn máy biến dòng do Liên Xô chế tạo
4/. Chọn áptomát
Phía hạ áp chọn dùng áptomát tổng của hãng LG đặt trong vỏ
tự tạo.
Ta chọn 1 áp tô mát tổng và 5 áptomát nhánh

- 1 áptomát tổng có I
đm
=650 (A)
- 5 áp tômát nhánh có thông số sau:
TT
áp to mát nhánh Dòng điên (A)
1 Trạm máy Bơm 200
2 Nhánh xóm 7 100
3 Nhánh xóm 8 120
4 Nhánh xóm 9 150
5 Khu Đình Đông 160
-
4/. Chọn Cột
a/. Cột
Ta th-ờng dùng 2 loại cột là
cột vuông hay còn gọi là cột
chữ H và cột li tâm hay còn
gọi là cột tròn.
Đối với mạng hạ áp th-ờng ta
dùng cột tròn có chiều cao
6mét 8,5mét (nh- hình vẽ)
b/. Xà
Dùng xà dỡ dây dẫn và cố
định khoảng cách giữa các
dây. Xà có thể bằng sắt hoặc
bằng bê tông, kích th-ớc phụ
thuộc vào cấp điện áp của
đ-ờng dây.
Dối với mạng hạ áp khoảng
cách giữa hai đ-ờng dây

th-ờng là từ 0,3 0,4 m
(nh- hình vẽ)
c/. Sứ
dùng để cách diện giữa dây và
xà có hai loại sứ là sứ chuỗi và
sứ đứng, đối với mạng hạ áp
th-ờng dùng sứ đứng(nh- hình
vẽ)
d/. Móng cột
Có nhiệm vụ chống lật cột
Tuỳ theo loại đất trên tuyến
cột, có thể dùng các loại móng
khác nhau, có thể đổ bê tông
tại chỗ.
5/. Dây néo
Tại các vị trí cột đặc biệt nh- cột dầu, cột cuối đ-ờng dây và cột
góc để tăng c-ờng chịu lức cho các cột ng-ời ta dùng dây néo hoặc
dùng 2 cột hay gọi là cột đôi.

×