Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

VD 11_Thue Thu nhap ca nhan ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.13 KB, 25 trang )

1
VẤN ĐỀ 11
PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP
2
VẤN ĐỀ 11: PHÁP LUẬT THUẾ THU NHẬP
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP
1. Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập
2. Các loại thuế thu nhập
3. Vai trò của thuế thu nhập
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
4. Khái quát pháp luật thuế TNDN
5. Chủ thể quan hệ pháp luật thuế TNDN
6. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN
7. Trình tự, thủ tục thu thuế TNDN
8. Miễn thuế, giảm thuế và ưu đãi thuế TNDN
III. NỘI DUNG PHÁP LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
9. Khái quát chung về thuế TNCN
10. Chủ thể quan hệ pháp luật thuế TNCN
11. Căn cứ tính thuế TNCN
12. Khấu trừ thuế TNCN
13. Trình tự, thủ tục thu thế TNCN
IV. KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ THUẾ THU NHẬP CỦA VIỆT NAM
3
Văn bản điều chỉnh
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Luật Thuế TNDN năm 2008;

Nghị định số 124 ngày 11/12/2008 hướng dẫn thi hành Luật Thuế
TNDN;


Thông tư số 130/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành NĐ
124/2008/NĐ-BTC;
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Luật Thuế TNCN năm 2007 (có hiệu lực từ 01/01/2009)

Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 quy định chi tiết một
số điều Luật Thuế TNCN;

Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 hướng dẫn Nghị định
số 100/2008/NĐ-CP;

Các văn bản khác
4
1. Khái niệm và đặc điểm thuế thu nhập

Khái niệm
Thuế TN là: Một loại thuế trực thu
Đánh vào thu nhập của các tổ chức kinh doanh và các cá nhân có thu nhập phát sinh từng lần
hoặc trong một khoảng thời gian xác định từ một số nguồn nhất định

Đặc điểm
Đối tượng: Thu nhập
Thường gắn liền với chính sách KT-XH của nhà nước
Tính ổn định không cao và phức tạp
Chịu sự điều chỉnh của Luật Quốc gia và Luật Quốc
tế
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP
5
2. Các loại thuế thu nhập

Thuế thu nhập công ty (Việt Nam: Thuế TNDN)
Thuế thu nhập cá nhân
3. Vai trò của thuế thu nhập
Vai trò chung: Tạo nguồn thu NSNN
Điều tiết hoạt động kinh tế
Thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập
I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP
6
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Chủ thể
Chủ thể
Tính thuế
Tính thuế
Trình tự
Trình tự
Miễn, giảm, ưu đãi
Miễn, giảm, ưu đãi

Loại tiền tính

Cách tính

Thứ tự tính

Người nộp

Người thu






Miễn thuế

Giảm và ưu đãi thuế
7
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp

Đơn vị sự nghiệp công lập, ngòai
công lập

TC t/l theo Luật HTX

DN theo Luật NNg

Tổ chức khác
8
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ
Tính thuế GTGT trực tiếp

Thu nhập tính thuế X Thuế
suất


Thuế suất: 25%, 32 – 50%,
10%
Thuế phải nộp = tỷ lệ % X Doanh
thu
Tỷ lệ:5%,10%,2%
9
1. Khái quát chung về thuế TNCN
2. Chủ thể quan hệ pháp luật thuế TNCN
3. Căn cứ tính thuế TNCN
4. Khấu trừ và giảm thuế TNCN
5. Trình tự, thủ tục thu thế TNCN
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
10
Chủ thể
Chủ thể
Tính thuế
Tính thuế
Trình tự
Trình tự
Miễn, giảm, ưu đãi
Miễn, giảm, ưu đãi

Loại tiền tính

Cách tính

Người nộp

Người thu






Miễn thuế

Giảm và ưu đãi thuế
II. NỘI DUNG PHÁP LÝ VỀ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
11

Trước năm 1990 không quy định nộp thuế thu nhập cá nhân

Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao có hiệu lực từ 01/4/1991
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ
sung năm 1992,1994,1995,2001, 2004.

Luật thuế TNCN năm 2007,bắt đầu có hiệu lực từ 01/01/2009
1. Khái quát chung
về thuế thu nhập cá nhân
12
2. Chủ thể
Người thu
- Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế
Cá nhân cư trú:

Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên /1 năm dương lịch (12 tháng liên tục)

Có nơi ở thường xuyên tại VN tức: (1) Đăng ký thường trú hoặc (2)có nhà thuê để ở tại VN với thời hạn từ

90 ngày
Cá nhân không cư trú: ngoài các trường hợp kể trên
- Cơ quan thuế
13
3. Tính thuế
- Thu nhập chịu thuế
- Cách tính
- Thuế suất
14
3. Tính thuế
3.1 Đối với người cư trú Cách tính: Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Thu nhập Thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế Thuế suất
Từ kinh doanh Doanh thu – chi phí hợp lý
(Không xác định được doanh thu, chi phí thì CQ thuế ấn
định doanh thu, tỷ lệ thu nhập chịu thuế để xác định thu
nhập chịu thuế)
= thu nhập chịu thuế - khoản đóng
BHXH, BHYT, BHTN Nghề nghiệp (trừ
BH Nhân thọ)
Lũy tiến từng phần
Tiền lương
Tiền công
Tổng thu nhập Như trên
Lũy tiến từng phần
Đầu tư vốn Tổng các khoản thu nhập từ đầu tư vốn = thu nhập chịu thuế
5%
Chuyển nhượng vốn Giá bán – (Giá mua + Chi phí ) = thu nhập chịu thuế
20%
Chuyển nhượng CK Giá bán – (Giá mua + Chi phí )
Giá bán (không xác định được Giá mua và Chi phí)

= thu nhập chịu thuế
20%
0,1%
Chuyển nhượng BĐS Giá chuyển nhượng – (Giá mua +Chi phí) = thu nhập chịu thuế
25%
2% (doanh thu)
Trúng thưởng
Bản Quyền
Nhượng quyền
Thừa kế
Quà tặng
Phần giá trị vượt trên 10 triệu = thu nhập chịu thuế
Trúng thưởng/
Thừa kế/
Quà tặng: 10%
Nhượng quyền/
Bản quyền: 5%
15

KN: là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú

Mức miễn trừ
4 triệu/tháng; 48triệu/năm: đối với đối tượng nộp thuế
1,6 triệu/tháng đối với 01 người phụ thuộc
2. Tính thuế
2.2 Đối với người cư trú
16

Người phụ thuộc:

Con dưới 18 tuổi;
Con trên 18 tuổi bị tàn tật, không có khả năng lao động;
Con đang theo học tại các trường: đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có thu nhập
hoặc có thu nhập không vượt quá 500.000đ/tháng;
Người ngoài độ tuổi lao động hoặc người trong độ tuổi lao động là vợ, chồng, cha/mẹ (đẻ, vợ, chồng), cá nhân
khác không nơi nượng tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nhưng bị tàn tật, không có khả năng
lao động, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá 500.000đ/tháng.

Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 01 lần
3. Tính thuế
3.2 Đối với người cư trú
17
Thu nhập được miễn thuế (Đ4 Luật, Đ 4 NĐ 100)
1.
TN từ chuyển nhượng BĐS, nhận thừa kế là BĐS giữa người thân trong gia đình (vợ, chồng,
cha, mẹ, ông, bà, cháu, con nuôi).
2.
TN từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân
trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam.
3.
TN từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền
hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4.
TN của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
5.
TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
6.

TN từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ.
2. Tính thuế
2.2 Đối với người cư trú
18
Thu nhập được miễn thuế (tiếp)
7.
Thu nhập từ kiều hối.
8.
Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền
lương, tiền công làm việc ban ngày, làm trong giờ.
9.
Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả. Cá nhân sinh sống tại Việt Nam được miễn thuế
đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả.
10.
Thu nhập từ học bổng
11
. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn
lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của
pháp luật.
12.
Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích
thu lợi nhuận.
13.
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình
thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tính thuế
3.2 Đối với người cư trú
19

2. Tính thuế
2.2 Đối với người không cư trú
Thu nhập Cách tính Thu nhập tính thuế Thuế suất
Kinh doanh Doanh thu X Thuế suất 1% Kd Hàng hóa
5% Kd Dịch vụ
2% Sx Xd, vận tải và khác
Tiền lương
Tiền công
Thu nhập tính thuế X Thuế suất Tổng tiền lương, tiền công nhận được 20%
Đầu tư vốn Thu nhập chịu thuế X Thuế suất Tổng tiền nhận được từ việc đầu tư 5%
Nhận chuyển nhượng Thu nhập tính thuế X Thuế suất Tổng tiền nhận được từ chuyển nhượng
vốn, không phân biệt chuyển nhượng ở
VN hay NNg
0,1%
Chuyển nhượng BĐS Giá chuyển nhượng X Thuế suất 2%
Bản quyền
Nhượng quyền thương mại
Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập trên 10 triệu 5%
Trúng thưởng
Thừa kế
Quà tặng
Thu nhập tính thuế X Thuế suất Thu nhập trên 10 triệu 10%
2. Tính thuế
2.2 Đối với người không cư trú
20
4. Khấu trừ thuế và giảm thuế
4.1 Khấu trừ thuế Điều 27 NĐ 100, mục II TT 84

Khấu trừ thuế là việc TC, CN trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của đối tượng nộp thuế trước khi chi
trả thu nhập.


Các loại thu nhập phải khấu trừ thuế:

Thu nhập của cá nhân không cư trú;

Thu nhập từ tiền lương, tiền công;

Thu nhập từ đầu tư vốn;

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán;

Thu nhập từ trúng thưởng;

Thu nhập từ bản quyền;

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
4.2 Giảm thuế
Đối tượng là người cư trú gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp
21

Đăng ký thuế, cấp mã số thuế

Đối tượng phải đăng ký thuế: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập; Cá nhân có thu nhập chịu thuế

Hồ sơ đăng ký thuế: thực hiện theo quy định tại điểm 2 mục I phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC
ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế.

Địa điểm đăng ký thuế


Khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế
5. Trình tự, thủ tục thu nộp thuế cá nhân
22
Tình huống 1
Bà Bùi Thị A là trưởng ban tư vấn của một công ty tư vấn đầu tư nước ngoài, hàng tháng thu nhập của bà 125 triệu đồng chưa trừ
BHYT & BHXH (% lương BHYT & % lương BHXH)
Hiện chồng bà A đã mất và bà A đang chăm sóc:
-
Hai con nhỏ 6 và 8 tuổi
-
Bố đẻ 70 tuổi có lương hưu hàng tháng 700.000 đồng/tháng
-
Mẹ đẻ 68 tuổi không có lương hưu và thu nhập
1. Hãy tính số thuế TNCN bà A phải nộp hàng tháng?
2. Tháng 9/2010 bà A có thêm khỏan thu nhập 30 triệu đồng do làm thêm giờ, số thuế thu nhập của Bà A thay đổi như thế nào?
23
Tình huống 2
Ông Nguyễn Văn B là chủ DNTN, trong năm gia đình ông có những hoạt động kinh tế sau:

Doanh thu từ hoạt động của DN 500 tr thu lãi 60 tr

Thu được 10 tr đồng tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng

Thu được 10 tr đồng từ đầu tư chứng khóan

Thu được 7 tr từ tiền nhuận bút

9 tr tiền trúng thưởng trò chơi truyền hình

Chuyển quyền sử dụng 100m đất thu được 4 tỷ đồng


30 tr cho sinh viên thuê nhà

Thân nhân ở nước ngoài gửi tặng một số hàng trị giá 30.000 USD

Được một tổ chức nước ngoài mời tham dự hội thảo và phát biểu thù lao 2.000 USD.
Hỏi trong năm gia đình ông B phải nộp những khoản thuế nào? Vì sao?
Khoản thu nhập của ông B sau khi nộp thuế TNDN có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?Vì sao?
24
Bà Tracy quốc tịch Mỹ được bổ nhiệm sang làm việc tại Việt Nam cho Cty TNHH P&G Đông
Dương với mức lương 4.000 USD/tháng. Năm 2009 bà bán ngôi nhà và đất tại Mỹ với giá
90.000 USD?
Bà Tracy nộp thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập của mình như thế nào?
Tình huống 3
25

×