Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
Tuần 32
Tiết 125
Bài 31:
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Ngày soạn: …………………
Ngày giảng: …………………
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức phần văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8. Từ đó,
khắc sâu những kiến thức cơ bản của các văn bản tiêu biểu
- Tập trung ôn tập kó phần văn bản thơ
- Chuẩn bò kiến thức để làm tốt bài thi kết thúc học kì II
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1-Thầy :
Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2-Trò :
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , só số
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi : Phân tích tính cách của nhân vật Ông Giuốc–đanh thể hiện trong đoạn trích “ông Giuốc–đanh
mặc lễ phục”?
Gợi ý : Ông ta là người dốt nát , quê mùa nhưng thích học đòi làm sang, làm quý tộc nên đã bò người khác
lợi dụng , và cuối cùng trở thành trò cười trong mắt mọi người.( HS lấy những dẫn chứng để phân tích và chứng
minh)
3. Bài mới
Giới thiệu bài : (1’)
Tiết này, chúng ta cùng tiến hành tổng kết phần văn
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
T
L
Hoạt động thầy Hoạt động trò Kiến thức
21'
Hoạt động 1:
-GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bò
của học sinh
-Hãy lập bảng thống kê kiến thức về
các văn bản văn học Việt Nam đã
học từ bài 15 theo bảng thống kê
trong SGK?
GV yêu cầu các tổ thảo luận và
thống nhất những nội dung cần trình
bày cho các văn bản. (có thể chia nhỏ
để mỗi nhóm thực hiện 3 văn bản)
GV nhận xét và bổ sung những kiến
thức cần ôn tập cho mỗi văn bản.
HS tiến hành thảo luận nhóm
thống nhất những nội dung cơ
bản cần ôn tập cho từng tác
phẩm
Nhận xét , bổ sung và sửa
chữa.
I. Bảng thống kê kiến thức về
các tác phẩm văn học Việt
Nam:
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 38 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
Bảng thống kê các tác phẩm văn học Việt Nam
TT Tên văn bản Tác giả Thể loại Giá trò nội dung chủ yếu
1 Vào nhà
ngục
Quảng
Phan Bội
Châu
Thất
ngôn bát
cú
-Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường,
bất khuất , vượt lên hoàn cảnh của nhà chí só cách mạng yêu
nước PBC
2 Đập đá ở
Côn Lôn
Phan Chu
Trinh
Thất
ngôn bát
cú
-Hình tượng đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cách
mạng dù gian nguy vẫn không sờn lòng
3 Muốn làm
thằng cuội
Tản Đà Thất
ngôn bát
cú
- Sự bất hòa sâu sắc của tác giả với hiện tại tầm thường, tác giả
muốn lên cung trăng để chơi với chò Hằng
4 Hai chữ
nước nhà
Trần Tuấn
Khải
Song thất
lục bát
Lòng yêu nước sâu sắc của tác giả và sự khích lệ tinh thần yêu
nước, ý chí căm thù giặc cho nhân dân
5 Nhớ rừng Thế Lữ Tự do Niềm khát khao tự do cháy bỏng và tâm sự yêu nước kín đáo
của tác giả
6 Ông đồ Vũ Đình
Liên
Ngũ ngôn Niềm thương cảm trước sự tàn tạ của một lớp người đang tàn tạ
dần trong xã hội và lòng hoài cổ của tác giả
7 Quê hương Tế Hanh Tự do Vẻ đẹp của quê hương và lòng yêu quê hương tha thiết của tác
giả
8 Khi con tu
hú
Tố Hữu Lục bát Lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do cháy bỏng của
nhà thơ trong hoàn cảnh tù đày
9 Tức cảnh
Bác -Pó
HCM Tứ tuyệt Tinh thần lạc quan cách mạng và phong thái ung dung của Bác
Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian nan, thiếu thốn
10 Ngắm trăng HCM Tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung của Bác trong
hoàn cảnh tù đày
11 Đi đường HCM Tứ tuyệt Từ việc đi đường Bác rút ra chân lí : vượt qua những khó khăn,
gian lao nhất đònh sẽ thu được kết quả tốt đẹp
12 Chiếu dời đô Lí Công
Uẩn
Chiếu Khát vọng về một đất nước độc lập thống nhất và khí phách của
dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh
13 Hòch tướng
só
Trần Quốc
Tuấn
Hòch Lòng căm thù giặc và ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù
xâm lược
14 Bình Ngô
đại cáo
Ng Trãi Cáo Bản tuyên ngôn độc lập lần 2 của dân tộc Đại Việt
15 Bàn luận về
phép học
Nguyễn
Thiếp
Tấu Chỉ ra mục đích chân chính của việc học và đề xuất những
phương pháp nhằm phát triển giáo dục
16 Thuế máu NAQ NL hiện
đại
Vạch trần tội ác của thực dân Pháp trong việc biến người dân
thuộc đòa thành vật hi sinh để đổi lấy vinh quang danh vọng cho
quốc mẫu Pháp.
10
’
Hoạt động 2:
-So sánh sự khác nhau và
giống nhau giữa các văn bản :
vào nhà ngục QĐ cảm tác,
đập đá ở Côn Lôn, muốn làm
thằng Cuội, nhớ rừng , ông đồ
+HS tranh luận và thống nhất
nội dung :
Các văn bản ở bài 15, 16 là
thơ thất ngôn bát cú Đường
luật nên vần đối, niêm luật rất
II. So sánh hình thức nghệ thuật của
các tác phẩm :
* Sự khác biệt nổi bật về hình thức
nghệ thuật giữa các văn bản thơ
trong các bài 15, 16 và 18, 19.
- Cả 3 văn bản thơ ở bài 15, 16 đều
thuộc thể thơ thất ngơn bát cú
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 39 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
3’
về hình thức nghệ thuật?
GV cho học sinh trong lớp
tranh luận với nhau để đi đến
thống nhất những nội dung cần
so sánh.
GV nhấn mạnh thêm vài nét
về phong trào thơ mới.
Hoạt động 3:
- Hãy lựa chọn những đoạn
văn hay, những câu thơ hấp
dẫn nhất trong các văn bản đã
học để chép vào vở.
GV đònh hướng cho học sinh
những đoạn văn đoạn thơ hay.
chặt chẽ
Các văn bản còn lại là thơ tự
do nên vần, đối tự do linh
hoạt, không gò bó, lời thơ tự
nhiên, gần gũi với cuộc sống
hằng ngày, cảm xúc chân thật
hơn.
Đường luật. là thể thơ điển hình về
tính quy phạm của thể thơ cổ, với
số câu chữ được hạn định, với luật
bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo
vần rất chặt chẽ.
- Còn các văn bản thơ ở bài 18, 19
thì khác hẳn, hình thức linh hoạt,
phóng khống, tự do hơn nhiều.
mặc dù vẫn tn thủ một số quy
tắc: số chữ trong các câu bằng
nhau, có vần, có nhịp nhưng các
quy tắc đó khơng q chặt chẽ tới
mức gò bó như thơ Đường luật.
Hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự
do: số câu khơng hạn định, lời thơ
tự nhiên, gần lời nói thường, khơng
có tính chất ước lệ, khơng cơng
thức khn sao, cảm xúc nhà thơ
chân thật…
Những điều đó rõ ràng là rất
mới so với thơ Đường luật nên các
văn bản thơ ở bài 18, 19 được gọi
là “thơ mới”.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)
- Về nhà:
+ Học bài, nắm vững tất cả những kiến thức về các văn bản đã học và học thuộc lòng những văn bản thơ
+ Xem lại phần phân tích của các văn bản
- Chuẩn bò bài mới : Ôn tập tiếng Việt
+ Chuẩn bò thật kó phần nội dung ôn tập đã thống kê trong SGK
+ Rèn luyện thêm các kó năng xác đònh các kiểu câu đã học.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :
Tuần 32 Bài 31: Ngày soạn: …………………
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 40 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 126
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT HỌC KÌ II
Ngày giảng: …………………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
- Nắm vững những nội dung sau : các kiểu câu phân chia theo mục đích nói, các kiểu hành động nói và lựa
chọn trật tự từ trong câu
Những nội dung này rất cần thiết cho việc sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp một cách có ý thức nhằm đạt
hiệu quả cao nhất trong giao tiếp
- Nhận thức rằng : câu được dùng trong văn bản cũng như trong một hoàn cảnh giao tiếp cụ thể phải có
trật tự hợp lí, đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy :
Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
2. Trò :
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , só số
2. Kiểm tra bài cũ :
Không tiến hành
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : (1’)
Tiết này ta tiến hành ôn tập những kiến thức về phần tiếng việt
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
20’
HĐ 1: Các kiểu câu.
- Hãy kể tên các kiểu câu
đã học?
- Hãy lập bảng so sánh sự
khác nhau về hình thức và
chức năng để phân biệt các
kiểu câu trên?
- Câu nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán, câu trần thuật,
câu phủ đònh.
- Hs điền vào chỗ trống trên
bảng phụ.
I – Các kiểu câu:
1, Nội dung:
Kiểu
câu
Hình thức Chức năng
Từ Dấu câu Ngữ điệu
Nghò
luận
Ai, gì, nào, sao, tại
sao, đâu, bao giờ,
bao nhiêu, à, ư, hả,
chứ, (có) … không,
(đã) … chưa, …
- Chính: dấu chấm
hỏi.
- Phụ: dấu chấm,
dấu chấm than,
dấu chấm lửng.
- Chính: dùng để hỏi.
- Phụ: dùng để cầu khiến, khẳng
đònh, đe doạ, bộc lộ tình cảm,
cảm xúc (không yêu cầu người
đối thoại phải trả lời).
Cầu
khiến
Hãy, đừng, chờ, đi,
thôi, nào ……
- Chính: dấu chấm
than.
- Phụ: dấu chấm.
Cầu khiến - Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề
nghò, khuyên bảo.
Cảm
thán
Ôi, than ôi, hỡi ơi,
chao ơi (ôi), trời ơi,
- Dấu chấm than. - Chính: dùng để bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của người nói (người
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 41 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
thay, biết bao, xiết
bao, biết chừng
nào, …
viết), xuất hiện chủ yếu trong
ngôn ngữ hàng ngày hay ngôn
ngữ văn chương.
Trần
thuật
- Chính: dấu
chấm.
- phụ: dấu chấm
than, dấu chấm
lửng.
- Chính: dùng để kể, thông báo,
nhận đònh, miêu tả, …
- Phụ: dùng để yêu cầu, đề nghò
hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Phủ đònh Không, chẳng, chả,
chưa, không phải
(là), chẳng phải
(là), đâu có phải
(là), đâu (có), …
- Thông báo, xác nhận không có
sự vật, sự việc, tính chất, quan
hệ nào đó (câu phủ đònh miêu
tả).
- Phản bác ý kiến, một nhận
đònh (câu phủ đònh bác bỏ).
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
- Gọi Hs đọc bài tập 1 và
xác đònh yêu cầu đề.
GV gọi học sinh thực hiện ,
căn cứ vào những dấu hiệu
nhận biết trong bảng so sánh.
Nhận xét và bổ sung.
-Gọi Hs đọc bài tập 2
GV : có thể chuyển câu này
sang câu nghi vấn bằng nhiều
cách .
-Gọi HS thực hiện
Nhận xét và bổ sung
-Gọi HS đọc bài tập 3 .
-Yêu cầu học sinh đặt câu theo
yêu cầu bài tập.
Nhận xét .
-Gọi HS đọc và xác đònh yêu
cầu đề bài tập 4
-GV cho học sinh thảo luận
nhóm và trình bày
Nhận xét.
- Hs đọc và xác đònh kiểu câu.
HS thực hiện bài tập, nhận xét
HS đọc bài
HS thực hiện bài tập theo yêu cầu
của giáo viên.
Nhận xét
HS đọc bài.
Thực hiện bài tập
Nhận xét , sửa chữa
HS đọc và xác đònh : bài tập 4 yêu
cầu xác đònh kiểu câu của các câu
trong đoạn văn.
+HS thảo luận và trình bày.
Nhận xét và bổ sung
2.Bài tập :
Bài 1 : nhận dạng kiểu câu
(1): câu trần thuật, có 1 vế phủ
đònh
(2) : câu trần thuật
(3): câu trần thuật, vế sau có một
vò ngữ phủ đònh (không nỡ giận)
Bài 2 : biến đổi câu
- Bản tính người ta bò những gì
che lấp mất?
-Những gì có thể che lấp của
người ta ?
-Cái bản chất không ?
Bài tập 3: đặt câu cảm thán
- Buồn thật!
- Chao ôi ! Buồn!
- Buồn ơi là buồn!
- Ôi, buồn quá!
Bài tập 4:
a-
-Câu trần thuật : 1, 3, 6
-Câu cầu khiến : 4
-Câu nghi vấn : 2, 5, 7
b-Câu 7 – dùng để hỏi
c-Câu 2, 5 không dùng để hỏi mà
dùng để bộc lộ cảm xúc.
+ Câu 2 dùng để bộc lộ sự ngạc
nhiên việc cụ nói về những
chuyện chỉ có thể xảy ra trong
tương lai xa, chưa thể xảy ra trước
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 42 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
mắt.
+ Câu 5 dùng để giải thích cho
đề nghò nêu ở câu 4 theo quan
điểm của “ ông giáo”, người nói
và cũng là cái lẽ thông thường thì
chẳng có lí do gì mà lại nhòn đói
để dành tiền
10’
HĐ 2: Hành động nói.
-Hành động nói là gì ? Có mấy
kiểu hành động nói thường
gặp?
-Có mấy cách thực hiện hành
động nói ?
-Gọi Hs đọc bài tập1 , xác
đònh yêu cầu đề?
GV yêu cầu học sinh trả lời
cho từng câu.
Nhận xét .
+Hành động nói là hành động được
thực hiện bằng lời nói .
Có 5 kiểu hành động nói : hỏi, trình
bày, bộc lộ cảm xúc, điều khiển,
hứa hẹn
+Có hai cách thực hiện hành động
nói : trực tiếp và gián tiếp
II – Hành động nói:
1, Nội dung:
- Hành động nói là hành động
được thực hiện bằng lời nói .
- Có 5 kiểu hành động nói : hỏi,
trình bày, bộc lộ cảm xúc, điều
khiển, hứa hẹn.
- Có hai cách thực hiện hành động
nói : trực tiếp và gián tiếp.
2, Bài tập:
Bài 1:
Câu Hành động nói
1
2
3
4
5
6
7
Hành động kể - trình bày.
Bộc lộ cảm xúc.
Nhận định - trình bày.
Đề nghị - điều khiển.
Giải thích câu 4 - trình
bày.
Phủ định bác bỏ - trình
bày.
Hỏi
GV treo bảng phụ bài tập 2
-GV cho các nhóm thảo luận
và lấy đáp án nhanh.
GV đọc yêu cầu đề bài tập 3.
-GV gọi một số học sinh thực
hiện bài tập theo yêu cầu.
Nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
+Hs đặt câu theo yêu cầu và xác
đònh mục đích hành động nói
trong câu đã đặt
Bài 3:
a-Tôi xin cam kết không tham gia
đua xe trái phép
Hành động hứa hẹn
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 43 - Năm học: 2009 - 2010
Kiểu câu Hành động Cách dùng
1 TT Trình bày (kể) Trực tiếp
2 Nghi vấn Bộc lộ cảm xúc Gián tiếp
3 Trần thuật Trình bày (nhận
đònh)
Trực tiếp
4 Cầu khiến Điều khiển, đề
nghò.
Trực tiếp
5 Nghi vấn Trình bày ( giải
thích thêm )
Gián tiếp
6 Trần thuật Trình bày (phủ
đònh bác bỏ)
Trực tiếp
7 Nghi vấn Hỏi Trực tiếp
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
b-Con xin hứa chăm chỉ học tập
Hành động hứa hẹn
10’
HĐ 3: Lựa chọn trật tự
từ trong câu.
- Trật tự các từ trong câu khi
được sắp xếp hợp lí sẽ mang
lại những tác dụng gì?
- Gọi Hs đọc bài tập 1.
-Hãy giải thích tác dụng của
cách sắp xếp trật tự từ trong
câu trên?
- GV gọi HS đọc và xác đònh
yêu cầu đề bài tập 2.
GV cho HS thực hiện bài tập
nhanh.
Nhận xét và bổ sung
Bài tập 3 cho HS về nhà thực
hiện.
- Thể hiện thứ tự của các sự vật,
hiện tượng: thứ bậc quan trọng,
thứ tự trước sau
-Nhấn mạnh đặc điểm của các sự
vật, hiện tượng
-Liên kết các câu trong văn bản
-Đảm bảo sự hài hòa ngữ âm của
lời nói.
HS xác đònh tác dụng của trật tự
từ
Nhận xét
+ HS đọc đề : xác đònh tác dụng
của việc sắp xếp trật tự từ
HS thực hiện bài tập
Bổ sung
III - Lựa chọn trật tự từ trong
câu:
1, Nội dung:
- Thể hiện thứ tự của các sự vật,
hiện tượng: thứ bậc quan trọng, thứ
tự trước sau
-Nhấn mạnh đặc điểm của các sự
vật, hiện tượng
-Liên kết các câu trong văn bản
-Đảm bảo sự hài hòa ngữ âm của
lời nói.
2, Bài tập:
Bài 1:
* Một con ngựa sắt, một cái roi
sắt và mọt tấm giắp sắt: Trật tự
từ trong câu biểu thò thứ bậc
quan trọng của sự vật: Con ngựa
sắt quan trong hơn, có giá trò lớn
hơn cái roi sắt. Ngựa và roi là
để đánh giặc, tiến công giặc
còn giáp sắt là để phòng bò.
Như thế đánh quan trọng hơn đỡ
rất nhiều.
* Vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ,
về tâu vua: Trật tự từ biểu thò
thứ tự trước sau của hoạt động,
trạng thái. Thoạt tiên là tâm
trạng kinh ngạc, sau đó là mứng
rỡ và cuối cùng là về tâu vua.
Bài 2:
Tác dụng của việc sắp xếp
trật tự từ:
a-Liên kết câu
b-Nhấn mạnh đề tài được nói đến
trong câu
Bài 3:Câu a mang tính nhạc rõ
ràng hơn .
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)
- Về nhà :
+ Hoàn thành tất cả các bài tập
+ Nắm vững những kiến thức về ngữ pháp
- Chuẩn bò bài mới : Văn bản tường trình
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :
Tuần 32 Bài 31: Ngày soạn: …………………
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 44 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 127
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
Ngày giảng: …………………
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
-Hiểu được những trường hợp cần thiết phải viết văn bản tường trình
-Nắm vững những đặc điểm của văn bản tường tình
-Biết làm một văn bản tường trình đúng quy cách, đúng yêu cầu.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy :
Bảng phụ và một số tư liệu có liên quan
SGK, SGV, Giáo án
2. Trò :
Học bài cũ, chuẩn bò bài mới theo hướng dẫn của giáo viên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra vệ sinh , só số
2. Kiểm tra bài cũ :
Không tiến hành
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : (1’)
Trong cuộc sống hằng ngày, có đôi lúc chúng ta cần phải thuật lại diễn biến một sự việc nào đã gây ra hậu
quả. Vậy viết văn bản này như thế nào ?
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG
20’
HĐ1: Đặc điểm của
văn bản tường trình.
- Cho Hs đọc sơ qua phần 1
- Văn bản 1, 2 trình bày
việc gì?
- Trình bày mục đích viết
hai văn bản trên?
- Những văn bản này do ai
viết? Viết gởi cho ai? Viết
với mục đích gì?
- Theo em khi nào thì ta
cần viết văn bản tường
- Hs đọc.
- Tường trình về việc nộp bài
chậm.
+ Tường trình về việc mất xe
đạp.
- Văn bản 1: nêu rõ lí do vì sao
nộp bài chậm, xin cô tha thứ
và cho nộp bài.
+ Văn bản 2: nhờ Ban giám
hiệu nhà trường gp đỡ tìm lại
cái xe đạp bò lấy cắp.
-
Người viết là một tập thể hoặc
cá nhân có việc làm không đúng
đã gây ra hậu quả. Người nhận là
người hoặc tổ chức có thẩm
quyền xem xét và giải quyết sự
việc
Những văn bản này được viết với
mục đích : trình bày những sự việc
đã xảy ra và đề nghò giải quyết.
I – Đặc điểm của văn bản
tường trình.
1, VD: SGK/ 133,134,135
- Văn bản 1: Tường trình về
việc nộp bài chậm
nêu rõ lí do vì sao nộp bài
chậm, xin cô tha thứ và cho
nộp bài.
- Văn bản 2: Tường trình về
việc mất xe đạp
nhờ Ban giám hiệu nhà
trường giúp đỡ tìm lại cái xe
đạp bò lấy cắp.
Văn bản tường trình là loại văn
bản dùng để trình bày thiệt hại
hay mức độ trách nhiệm của người
tường trình trong những sự việc đã
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 45 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
trình?
- GV giảng: Tường trình
thuộc loại văn bản hành
chính nên có hình thức, có
cấu tạo ổn đònh.
- Khi viết văn bản tường trình ,
chúng ta cần chú ý điều gì?
- Người viết bản tường
trình cần phải có thái độ
như thế nào đối với sự việc
tường trình?
- Khi có một sự việc nào đó xảy ra
đã gây ra thiệt hại , hay cần có
trách nhiệm với nó cần sự giải
quyết.
- Khi viết văn bản tường trình cần
trung thực, khách quan, chính xác.
- Có thái độ tôn trọng đối với
người hoặc cơ quan có thẩm
quyền giải quyết người viết
phải trình bày một cách trang
trọng cà nghiêm túc, phải trình
bày rõ ràng các sự việc xảy ra
với một thái độ hết sức khách
quan.
gây ra hậu quả cần xem xét.
* Người viết là người có liên quan
đến sự việc. Người nhận là cá
nhân hay cơ quan có thẩm quyền.
* Người viết cần phải trung thực ,
khách quan và chính xác.
2, Ghi nhớ 1, 2: SGK/136
15’
HĐ2: Cách làm văn
bản tường trình.
- Cho Hs đọc phần 1.
- Đề bài yêu cầu điều gì?
-
Theo em, tình huống nào cần
viết tường trình ? Vì sao?
- Trong hai tình huống a, b
người viết tường trình là ai ?
Viết gởi cho ai?
- Cho Hs đọc và tìm hiểu
cách làm.
- Hs đọc.
- Trong các tình huống, tình
huống nào có thể và cần phải
viết bản tường trình. Vì sao.
+ Ai phải viết. Viết cho ai.
-
Các tình huống a, b cần viết
tường trình vì đã có sự việc xảy ra
và gây hậu quả nghiêm trọng
Tình huống c chỉ cần nhắc nhở
Tình huống d nếu tài sản lớn thì
viết tường trình.
- Tình huống a : người gây ra hậu
quả viết gởi cho GVCN và BGH
Tình huống b : người có lỗi viết
gởi cho GV phụ trách phòng thí
nghiệm
II - Cách làm văn bản tường
trình.
1, Tình huống cần phải viết
văn bản tường trình.
-
Các tình huống a, b cần viết
tường trình vì đã có sự việc xảy ra
và gây hậu quả nghiêm trọng
- Tình huống c chỉ cần nhắc nhở
- Tình huống d nếu tài sản lớn thì
viết tường trình.
2, Cách lam văn bản tường
trình:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Đòa điểm , thời gian
- Tên văn bản ( ghi in hoa giữ khổ
giấy)
- Người nhận
- Người gởi
- Nội dung tường trình: ghi rõ đòa
điểm, thời gian , diễn biến, hậu
quả của sự việc
- Lời cam đoan
- Họ tên và chữ kí người viết.
4-Củng cố, hướng dẫn về nhà : (4’)
-Về nhà : học bài, nắm vững những kiến thức về văn bản tường trình
-Chuẩn bò bài mới : Luyện tập làm văn bản tường trình :
IV/ Rút kinh nghiệm bổ sung :
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 46 - Năm học: 2009 - 2010
Trường THCS Quang Trung Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TUẦN 32 BÀI 31
Tiết 128 : Luyện tập làm văn bản tường trình
I.Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình :mục đích,yêu cầu,cấu tạo của một bản
tường trình .
II.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:Thế nào là văn bản tường trình ?Cách làm một văn bản loại này ?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :mục đích yêu cầu là Luyện tập từ kiến thức đã học ở tiết trước.
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học Ghi bảng
Hoạt động 1:Ôn tập tri thức về văn bản tường trình.
-Từ nội dung kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2:Luyện tập làm văn bản tường trình.
Bước 1:Mỗi học sinh thực hiện một câu nhỏ;trong khi viết
tường trình,cần cho biết các thông tin:ai làm tường trình,ai
đọc tường trình,tường trình về việc gì và dự kiến nội dung
cần tường trình.Nếu gặp tình huống ko cần viết tường trình
mà cần viết văn bản khác thì yêu cầu sơ lược về cách làm
văn bản tương ứng.
Bước 2:Ra tình huống làm ngay tại lớp.
Bước 3:
-Kiểm tra việc viết văn bản tường trình của học sinh theo
tình huống tự chọn.
-Gọi một số em đọc bản tường trình của mình.
-Tổ chức cả lớp góp ý kiến,nhận xét.
-Giáo viên tổng kết,nhận xét.
Gợi ý làm bài tập :
Bài tập 1:a/:Nên làm bản kiểm điểm;b/:Phải viết bản kế
hoạch;c/:Phải làm báo cáo.
Bài tập 2:Trường X gửi bản tường trình lên UBND phường
về việc cần phải xây dựng lại cổng mới;tổ bảo vệ của cơ
quan Y cần phải cử thêm người bảo vệ nên gửi tường trình
cho lãnh đạo cơ quan.
A.Ôn tập lý thuyết :
1.Mục đích viết văn bản tường
trình:(Xem ghi nhớ SGK/136)
2.Điểm giống và khác giữa văn
bản tường trình và báo cáo:
*Giống:cùng là văn bản hành
chính trình bày một việc nào
đó.
*Khác:
+B/cáo trình bày tình hình,sự
việc và các kết quả đạt được
của cá nhân hay tập thể.
+Tường trình trình bày thiệt hại
hay mức độ trách nhiệm của
người tường trình trong các sự
việc xảy ra cần phải xem xét.
3.Bố cục,hình thức và nội dung
của văn bản tường trình : :(Xem
cách làm văn bản tường trình
SGK/136)
B.Bài tập:
Bài 1-2-3/137
4.Củng cố: Cả lớp góp ý kiến,nhận xét; Giáo viên tổng kết,nhận xét.
5.Dặn dò: -Làm các bài tập còn lại ;Ôn tập kiểm tra 1 tiết.
Người soạn: Nguyễn Trung Hiếu - Trang 47 - Năm học: 2009 - 2010