Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm di truyền tiến hóa câu 1-9 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.99 KB, 7 trang )


Trắc nghiệm
di truyền tiến hóa

câu 1-9

Một số câu hỏi trắc nghiệm về di
truyền tiến hóa

Câu 1) Gen A có 120 chu kỳ xoắn
và có G = 30%. Gen A bị đột biến
mất một đoạn thành gen a, đoạn
mất dài 204 ă và có A = 20%. Gen
a có số nuclêôtit loại Xitôzin là:
A. 468 B.
648 C. 684 D.
696.
Câu 2) Quần thể nào có tần số
tương đối giữa các alen: A/a = 2/3.
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,16AA:
0,48Aa: 0,36aa
C. 0,16AA: 0,58Aa: 0,26aa
D. 0,60AA:
0,40aa.
Câu 3) ở ngô, giả thiết hạt phấn
(n+1) không có khả năng thụ tinh;
noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình
thường. Gọi gen R qui định hạt đỏ
trội hoàn toàn so với gen r qui định
hạt trắng. Cho P:? RRr (2n+1) X?


Rrr (2n+1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 11 đỏ: 1 trắng. B. 3 đỏ: 1
trắng. C. 5 đỏ: 1 trắng. D.
35 đỏ: 1 trắng
Câu 4) Trường hợp nào là tính
trạng có mức phản ứng hẹp:
A. Sản lượng trứng của ga
Lơgo. B. Chất lượng
gạo của một giống lúa.
C. Sản lượng sữa của một giống
bò. D. Năng suất của
một giống bắp.
Câu 5) Chọn phát biểu sai:
A. Trẻ đồng sinh khác trứng có thể
có cùng nhóm máu
B. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn
cùng giới tính.
C. Trẻ đồng sinh cùng trứng là do
một trứng thụ tinh với hai hay
nhiều tinh trùng khác nhau.
D. Trẻ đồng sinh cùng trứng có thể
trạng ít biến đổi hơn trẻ đồng sinh
khác trứng
Câu 6) ở một loài thực vật có 10
nhóm gen liên kết, một nhóm gồm
20 tế bào sinh dưỡng của loài nói
trên đều nguyên phân ba đợt liên
tiếp. Số nhiễm sắc thể đơn môi
trường nội bào phải cung cấp cho
toàn bộ quá trình nguyên phân nói

trên là:
A. 1400 B. 1600
C. 3200
D. 2800.
Câu 7) Trong phương pháp lai tế
bào để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai
người ta dùng:
1. Virut
Xenđê.
3. Hooc môn thích hợp.
2. Keo hữu cơ pôliêtilen
glicol. 4. Xung
điện cao áp.
A. 1, 2 B. 1, 2, 4. C.
2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4.
Cáu 8) F1: dị hợp 2 cặp gen, có
kiểu hình quả tròn, đỏ. Hai tính
trạng tương phản là quả bầu dục,
vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu
được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình mang hai tính trạng lặn chiếm
0,64%. Mọi diễn biến trong giảm
phân ở tế bào sinh noãn và tế bào
sinh hạt phấn đều ngang nhau. Kiểu
gen của F1 và quy luật di truyền chi
phối phép lai là:
A. AaBb X AaBb; phân li độc lập.
B. AB/ab x Ab/aB; hoán vị gen một
bên với tần số 1,28%.
C. Ab/aB x Ab/aB: liên kết gen

hoàn toàn.
D. Ab/aB x Ab/Ab/aB; hoán vị gen
cả 2 bên với tần số 16%.
Câu 9) Khi lai cà chua lưỡng bội
quả đỏ với cà chua lưỡng bội quả
vàng F1 thu được toàn quả đỏ. Tứ
bội hóa F1 bằng cônsixin rồi đem 2
cây F1 lai với nhau F2 thu được 67
cây quả đỏ: 6 cây quả vàng, tính
trạng do 1 gen qui định. Gọi gen A
qui định tính trạng trội gen a qui
định tính trạng lặn thì kiểu gen của
các cây F1 đem lai là:
A.? Aa X? Aa
B.?
AAaa X? AAaa
C.? AAaa X? Aaaa D.? Aa X?
AAaa

×