Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Lý 8 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.92 KB, 30 trang )

Ngày soạn: 16/8/2009
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/Mục tiêu:
*Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày ,có nêu được vật làm mốc.
-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, xác định được vật làm mốc trong
mỗi trạng thái .
-Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng ,chuyển động
cong , chuyển động tròn .
*Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức để giải thích một số trường hợp về c/động và đứng yên thường gặp
trong cuộc sống.
*Thái độ : Hợp tác trong nhóm khi tham gia thảo luận.
II/Phương pháp:
-Phương pháp dạy khái niệm Vật lý
-Phương pháp dạy học theo nhóm
II/Chuẩn bị: 1-Cho cả lớp :
-Tranh phóng to hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK phục vụ cho bài giảng và bài tập.
-Tranh vẽhình 1.4; 1.5SGKđể xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần điền từ cho C
6
và thí nghiệm.
2-Cho mỗi nhóm HS :
- 1 xe lăn , 1 búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn .
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
*Hoạt động 1:Giới thiệu chương trình vật
lý 8 :
-Gồm 2chương :Cơ học và Nhiệt học
Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu
vấn đề ? Đó là những vấn đề gì ?
Bài 1:Chuyển động cơ học


Đặt vấn đề :Trong cuộc sống ta thường
nói vật này chuyển động vật kia đứng
yên.Vậy theo emdựa vào căn cứ nào để
nói vật đó chuyển động hay vật đó đứng
yên ?
*/Hoạt động 2:Tìm hiểu cách xác định
vật chuyển động hay đứng yên?
-Cho HS nêu 2 ví dụ về vật chuyển động,
2 ví dụ về vật đứng yên.
-Tại sao nói vật đó chuyển động ?
-HS có thể nêu ra một số hiện tượng vật
đó chuyển động là : do bánh xe quay , do
có khói … Rất ít em nói được là vị trí của
vật đó so với mình hoạc so với vật khác
đang thay đổi.Do đó sau khi HS nêu hiện
tượng để khẳng định vật đó c/động thì GV
có thể nêu ra :vị trí của vật đó so với gốc
cây (vật khác )thay đổi chứng tỏ vật đó
đang c/động.
-Nghe giới thiệu chương trình VL 8
-Đọc SGK trang 3
-Tìm hiểu các vấn đề cần nghiên
cứu.
-Một HS đọc vấn đề cần tìm hiểu.
-Ghi đầu bài
-Gọi 2HS trình bày ví dụ
-Trình bày lập luận chứng tỏ vật
trong ví dụ đang c/động hay đứng
yên ?
I/Làm thế nào để biết

một vật đang chuyển
động hay đứng yên ?
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
1
-Vị trí vật đó so với gốc cây (vật khác )
không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
-Yêu cầu HS trả lời C
1
.
-GV chuẩn lại câu phát biểu của HS nếu
HS phát biểu còn thiếu .
GV nêu ví dụ về c/động và đứng yên để
HS khắc sâu kết luận
-Cho vài HS đọc KL trong SGK.
-Yêu cầu HS trả lời C
2
.
-GV: hướng dẫn HS chuẩnbị câu phát biểu
:vật mốc là vật nào ?
-Yêu cầu HS nhận xét câu phát biểu của
bạn.Nói rõ vật nào là vật làm mốc.
-Hỏi thêm:Cái cây trồng bên đường đứng
yên hay c/động ?Nếu là đứng yên thì đúng
hoàn toàn không?
3/Hoạt động 3:Tính tương đối của chuyển
động và đứng yên:
-Treo tranh 1.2 lên bảng:
-GV đưa ra thông báo1 hiện tượng hành
khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời ga .

-Nếu HS chỉ trả lời hành khách đang
c/động hay đứng yên, GV phải chuẩn lại
so với nhà ga vị trí của hành khách thay
đổi

hành khách c/động so với nhà ga .
-Nếu HS trả lời chuẩn rồi thì GV gọi thêm
vài HS ở các đối tượng khác nhau trả lời
lại để củng cố khái niệm vật c/động.
-Yêu cầu HS trả lời C
5
-Tương tự như C
4
–GV chuẩn lại sao cho
HS trả lời được.
-Dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên
hay c/động của một vật trong câu C
4
, C
5

để trả lời C
6
.
-GV treo bảng phụ
-Yêu cầu HS lấy một vật bất kỳ xét nó
c/động so với vật nào , đứng yên so với
vật nào rôì cho HS rút ra nhận xét: Khi
nói vật c/động hay đứng yên thì phụ thuộc
vào yếu tố nào ?

-Cho HS làm TN đơn giản theo nhóm:1
hộp bút đặt trên mặt bàn ,1 miếng gỗ đặt
trên xe lăn rồi đẩy xe GV cho HS tự trả
lời sau đó gọi vài HS có ý kiến khác nhau
GV hướng dẫn cho HS phân tích cách trả
lời của mỗi bạn .
-HS trả lời C
1
-HS khác đưa ra nhận xét: Muốn
biết vật đang chuyển động hay
đứng yên phải dựa vào vị trí của vật
đó so với vật làm mốc.
-Ghi bài :Cách xác định vật c/động
-HSphát biểu hoặc đọc KL SGK
-Trả lời C
2
-nêu 1 số ví dụ
-HS nêu ví dụ của câu C
3
.
-Trả lời câu hỏi mà GV nêu thêm.
-HS quan sát tranh 1.2 SGK.
-HS thảo luận nhóm để trả lời C
4
,
C
5
, C
6
.

Trả lời C
4
.
C
4
:Hành khách c/động so với nhà
ga vì vị trí của h/khách so với nhà
ga là thay đổi .
-C
5
:So với toa tàu h/khách đứng
yên vì vị trí của h/khách so với toa
tàu là không đổi .
-HS trả lời C
6
: ……(1) đối với vật
này ……(2) dứng yên …………
-C
7
: Xét vật là …………
-Vật c/động so với : …………
-Vật đứng yên so với :…………
-HS rút ra nhận xét và chỉ ra
Sự thay đổi vị trí của
một vật theo thời gian
so với vật khác gọi là
c/động cơ học.
II/Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên:

Chuyển động và đứng
yên có tính tương đối
tùy thuộc vào vật
được chọn làm mốc.
Người ta thường chọn
những vật gắn với mặt
đất làm vật mốc .
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
2
-GV có thể thông báo cho HS thông tin
trong thái dương hệ .
4/Hoạt động 4:Nghiên cứu một số chuyển
động thường gặp :
-HD HS nhgiên cứu tài liệu để trả lời câu
hỏi :
+Quỹ đạo c/động là gì ?
+Nêu các quỹ đạo c/động mà em biết
_Cho HS thả một hòn sỏi xuống đất,xác
định quỹ đạo .
-Treo tranh 1.3 để HS xác định quỹ đạo.
5/Hoạt động 5: Vận dụng :
-Treo tranh 1.4 cho HS quan sát suy nghĩ
trả lời C
10
.
-Gọi một số HS trình bày .
-Cho HS nêu nhận xét .
-GVchuẩn lại các câu trả lời của HS nếu
chưa đầy đủ .

-Cho HS trả lời C
11
-Cho HS nhận xét ví dụ của bạn .
Nếu đúng cho HS nhắc lại ,nếu chưa GV
có thể nêu ví dụ khác .
được :vât c/động ……… phụ thuộc
vào việc chọn vật làm mốc .Ta
nóic/động hay đứng yên có tính
tương đối
-Làm TN theo nhóm rồi trả lời : so
với hộp bút thì miếng gỗ………
do……………………
-So với xe lăn miếng gỗ ………
do………………………
-HS trả lời C
8
:nếu coi một điểm gắn
với Trái đất làm mốc thì vị trí của
Mặt trời thay đổi từ đông sang tây.
-HS nghiên cứu và trả lời được:
+Quỹ đạo c/động là đường mà vật
c/động vạch ra .
+Quỹ đạo c/động :c/động thẳng
,c/động cong , c/động tròn …
-Trả lời C
9

-Hsquan sát hình vẽ rồi làm việc cá
nhân:
-Trả lời C

10
:
+Người lái xe c/động so với
…………,đứng yên so với ………
+Tương tự ô tô:…………… ,người
đứng bên cột điện ………
-Nói vật đứng yên hay c/động là
phụ thuộc vào yếu tố :………….
C
11
:Nhận xét như thế là chưa thật
sự hoàn toàn đúng mà muốn xét vật
c/động hay đứng yên phải xét vị trí
vật đó so với vật làm mốc .
-
Một số chuyển động
thường gặp :c/động
thẳng ,c/độnh cong.
*Củng cố-Dặn dò -Hướng dẫn về nhà :
-Thế nào là c/động cơ học ?
-Tính tương đối của c/động cơ học là gì ?
-Các c/động cơ học thường gặp là những dạng nào ?
-GV đưa ra một hiện tượng :ném một vật theo phương nằm ngang :Quỹ đạo c/động của nó là gì?
-Học thuộc ghi nhớ Làm BT1.1 đén 1.6 /SBT
-Đọc phần :Có thể em chưa biết Bài sau :Vận tốc .Tìm hiểu :Vận tốc là gì ?
*Rút kinh nghiệm:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
3
Ngày soạn:20/8/2009

Tiết 2 : VẬN TỐC
I/Mục tiêu :
1/Kiến thức:-Từ ví dụ ,so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi c/động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh chậm của c/động đó (gọi là vận tốc ).
-Nắm vững công thức tính vận tốc v =s/t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là m/s, Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
2/Kĩ năng:-Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường , thời gian trong c/động .
3/Thái độ: Tập trung, nghiêm túc trong giờ học.
II/Phương pháp dạy học:
- Phương pháp dạy một đại lượng Vật Lý.
III/Chuẩn bị :
-Cho cả lớp :Bảng phụ ghi sẵn nội dungbảng 2.1 SGK
-Tranh vẽ tốc kế hoặc tốc kế thật (nếu có )
IV/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần ghi bảng
*Hoạt động 1:Kiểm tra ,tổ chức tình
huống học tập :
1/Kiểm tra :
-C/động cơ học là gì ?Khi nào một vật
được coi là đứng yên?Lấy ví dụ và nói rõ
vật được chọn làm mốc ?
-Tính tương đối của c/động và đứng yên là
gì ?Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc .
2/Tổ chức tình huống học tập :Làm thế
nào để nhận biết sự nhanh , chậm của
c/động n/cứu bài vận tốc .
*Hoạt động 2 :Nghiên cứu khái niệm vận
tốc là gì ?
-Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1-
Điền vào cột 4-5.

-Treo bảng phụ 2.1-Yêu cầu HS tính và
điền kết quả vào cột 4 .
-Yêu cầu mỗi côt 2 HS đọc nếu đúng –GV
chuẩn lại cho HS chưa làm được theo dõi
còn nếu chưa đúng GV yêu cầu HS nêu
cách làm .
-Yêu cầu HS tiếp tục tính và ghi vào cột
5 .
-Quãng đường đi trong một giây gọi là
gì ?
-Cho HS ghi khái niệm vận tốc .
-Yêu cầu HS làm C
3
.
-Đọc bảng 2.1 SGK
-Thảo luận nhóm để trả lời
C
1
.
-HS tính và trả lời C
2
.
I/Vận tốc là gì ?
Độ lớn của vận tốc cho
biết mức độ nhanh hay
chậm của chuyển động
và được xác định bằng
độ dài quãng đường đi
được trong một đơn vị
thời gian .

II/Công thức tính vận
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
4
*Hoạt động 3:Xây dựng công thức tính
vận tốc :
-HS có thể phát biểu được biểu thức công
thức vận tốc vì đã được học trong môn
toán .
-GV chỉ khắc sâu đơn vị các đại
lượng và nhấn mạnh ý nghĩa vận tốc .Khi
trình bày một công thức tính một đại
lượng nào đều phải biết giới thiệu các đại
lượng và đơn vị các đại lượng.
*Hoạt động 4 :Xét đơn vị vận tốc :
GVthông báo cho HS biết đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng
đường đi được và thời gian đi hết quãng
đường đó .
-Đơn vị chính là m/s
-Cho HS làm C
4
.
-GV hướng dẫn HS cách đổi :
3m/s=
3
1
m
s
=

3
1000
1
3600
km
h
=
3
1000
Km
x
3600
1
h
=10,8km/h.
*Hoạt động 5:Nghiên cứu dụng cụ đo vận
tốc :
Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
GV có thể nói thêm nguyên lý hoạt động
của tốc kế là truyền c/động từ bánh xe qua
dây công tơ mét đến một số bánh răng
truyền c/động đến kim của đồng hồ công
tơ mét .
-Treo tranh cho HS quan sát hoặc có mô
hình cho HS xem .
*Hoạt động 6 :Vận dụng -Củng cố -HD
về nhà :
1/Vận dụng :
-Yêu cầu HS trả C
5

:chuyển động nào
nhanh nhất , chậm nhất ?
-Xem kết quả của HS ,nếu HS không đổi
về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS
thấy chưa đủ khả năng so sánh .
-HD cho HS đổi về cìng đơn vị đo m/s
-Yêu cầu HS tính theo cách khác đổi về
cùng đơn vị Km/h.
-Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài C
6
(nếu chưa
được )GV có thể HD HS tóm tắt :
t
1
=1,5h ; s=81km
-HS ghi khái niệm vận tốc .
-Trả lời C
3
.
-Phát biểu công thức
-Ghi nhớ các đại lượng:s, t,
v
(tlà thời gian )
-HS làm C
4
(cá nhân )
-Vài HS đọc kết quả
-HS trình bày cách đổi đơn
vị vận tốc .
1km/h = ?m/s

Cả lớp cùng đổi :
3m/s =? km/h
-Xem tốc kế hình 2.2 SGK
-Nếu có điều kiện xem tốc
kế thật .
-Nêu cách đọc tốc kế .
-HS trả lời C
5
a)HS nêu ý nghĩa các con
số :
36Km/h ; 10,8Km/h ;
10m/s
b)HS đổi và so sánh :
v
1
= 36km/h =?m/s
v
2
=10,8km/h =?m/s
v
3
= 10 m/s
v
1
? v
2
? v
3

tốc :

v =
s
t
S:là quãng đường
t là thời gian
v: là vận tốc
III/Đơn vị vận tốc :
Đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị chiều
dài và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của
vận tốc là :m/s và
IV/Vận dụng :
C
5
: b)v
1
=36Km/h=
36000
3600
m
s
=
10m/s
v
2
=10,8Km/h=
10800
3600
m

s
=
3m/s
v
3
= 10m/s
Suy ra :v
1
=v
3
>v
2
Vậy c/động (1) và
c/động (3) nhanh hơn
c/động (2)
C
6
: Cho biết :t=1,5h
s=81km
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
5
v
1
(km/h)= ?
v
2
(m/s)= ?
So sánh số đo v
1

và v
2

-Đối với C
7
tương tự nên gọi 2 HS lên
bảng trình bày C
6
và C
7
.
-Cho HS dưới lớp tự giải vào vở .
-Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng
để nhận xét .
-HD:+Cần chú ý đổi đơn vị đo phù hợp
+Suy diễn công thức
-Nên gọi nhiều đối tượng HS cùng tham
gia .
Rút ra kết luận
-Yêu cầu HS có thể tính
theo cách khác .
C
6
:HS tính v
1
=? km/h và
v
2
=?m/s
So sánh v

1
và v
2

C
7
: -HS đổi đơn vị phù hợp
-Biết suy ra được từ v=
s
t
suy ra s=v.t .Hai HS lên
bảng trình bày HS dưới lớp
làm vào vở .
-Nêu kết quả và nhận xét
C
8
: HS tự làm vào vở vì
tương tự C
7
.
v= 4km/h, t= 30 phút
s= ?
v
1
(km/h)=?
v
2
(m/s)=?
Vận tốc của tàu tính
bằng km/h:v

1
=
1
1
s
t
=
81
1,5
Km
h
=
5,4km/h
Vận tốc của tàu tính
bằng m/s:
v
2
=
2
2
s
t
=
81
1,5
Km
h
=
81000
5400

m
s
=15m/s
v
1
=v
2
C
7
:t=40phút =2/3h
v=12Km/h
s=?
Quãng đường người đó
đi được:v=
s
t

s=v.t=
12km/h.2/3h= 8km
ĐS: 8km
2)Củng cố - Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:
-Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì ?
-Công thức tính vận tốc ?
-Đơn vị vận tốc ?Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo có thay đổi không ?
*Hướng dẫn về nhà :
_Học phần ghi nhớ -Đọc mục có thể em chưa biết .
-Làm BT2.1 đến 2.5/SBT
-HD bài 2.5 :Muốn biết người nào đi nhanh hơn phải tính gì ?
-Nếu để đơn vị như đầu bài tính được không ?
Bài sau :C/động đều –c/động không đều.

Tìm hiểu :Thế nào là c/động đều ,c/động không đều .
*Rút kinh nghiệm:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
6
Ngày soạn:24/8/2009
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/Mục tiêu :
*Kiến thức :-Phát biểu được định nghĩa của c/động đều và c/động không đều .Nêu được những
c/động đều và c/động không đèu thường gặp .
-Xác định dấu hiệu đặc trưng cho c/động không đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. C/động
không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường .Làm TNvà ghi chép kết quả tương tự như
bảng 3.1 .
*Kĩ năng :Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được qui luật của c/động đều và
không đều .
*Thái độ :Tập trung ,nghiêm túc, hợp tác khi làm TN.
II/Phương pháp:
-Phương pháp dạy một hiện tượng Vật lý
-Phương pháp dạy thí nghiệm Vật lý
-Phương pháp dạy học theo nhóm
II/Chuẩn bị : 1/Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bước TN-Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng 3.1 SGK
2/Cho mỗi nhóm HS :
-1 máng nghiêng; 1bánh xe ;1 bút dạ để đánh dấu .
-1 đồng hồ điện tử hoạc đồng hồ bấm giây .
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động1 : Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập :
*Kiểm tra :
HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào ?Viết biểu thức ? Đơn vị các đại lượng .Chữa BT

C
8
SGK.
HS2: Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của c/động ?Chữa BT 2.4 SBT.
*Tổ chức tình huống học tập :
GVđặt vấn đề :Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của c/động.Thực tế khi em đi xe đạp có phải
luôn nhanh hoặc chậm như nhau ?Bài hôm nay sẽ giải quyết các vấn đề liên quan.
Hoạt động 2: Định nghĩa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
7
1)GV yêu cầu HS đọc ĐN rồi trả
lời các câu hỏi :
-C/động đều là gì ?Nêu ví dụ về
c/động đèu trong thực tế ?
-C/động không đều là gì ?Nêu ví
dụ về c/động không đều trong thực
tế ?
-Mỗi trường hợp GV gọi 2 HS nêu
câu trả lời của mình –HD HS nhận
xét .
+Tìm ví dụ về c/động đều và
c/động không đều ,c/động nào dễ
tìm hơn ? Vì sao ?
2)Thí nghiệm :
-Treo bảng phụ
-Cho HS đọc C
1
-HD cho HS cứ 3 giây là đánh dấu

-điền kết quả vào bảng .
-Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2
hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí
của bánh xe
-Vận tốc trên quãng đường nào
bằng nhau ?
-Vận tốc trên quãng đường nào
không bằng nhau ?
-Cho HS nghiên cứu C
2
và trả lời .
Hoạt động 3 :Nghiên cứu vận tốc
trung bình của c/động không đều :
-Cho HS đọc SGK
-Trên q/đường AB,BC,CD c/động
của bánh xe có đều không ?
-Có phải vị trí nào trên AB vận tốc
của vật cũng có giá trị bằng v
AB

không ?
-v
AB
chỉ có thể gọi là gì ?
-Tính v
AB
,v
BC
,v
CD

,v
AD
rồi nhận xét
kết quả .
-v
tb
được tính bằng biểu thức nào ?
-GV HD để HS hiểu ý nghĩa v
tb

trên đoạn đường nào bằng chiều
dài q/đường đó chia cho thời gian
đi hết q/đường đó .
Hoạt động 4 :Vận dụng -Củng cố
-HD về nhà :
1)Vận dụng :
-HSđọc định nghĩa
-Trả lời câu hỏi và lấy ví dụ theo
yêu cầu của GV
-HS nêu ĐN của c/động đều và
c/động không đều .
VD của c/động đều :c/động của đầu
kim đồng hồ , của Trái đất quay
quanh Mặt trời , của Mặt Trăng
xunng quanh Trái Đất ….
-C/động không đều thì gặp rất nhiều
:c/động của ô tô, xe đạp ,máy
bay….
-Làm TN theo nhóm
-Đọc C

1
-Nghe GV hướng dẫn
-Điền kết quả vào bảng
Tên q/đường
C.dài (m)
T/gian(s)
-Thảo luận thống nhất để trả lời
C
1
,C
2
.
-C/động trên q. đường ….là đều .
-C/động trên q. đường ….là k/đều .
C
2
:-C/động trên q/đường …là đều .
-C/động trên q/đường ….là không
đều và ………dần .
-Đọc C
3
và tính :
v
AB
=
AB
AB
s
t
=

0,05
3
m
s
=0,017m/s.
v
BC
=
BC
BC
s
t
=
0,15
3
m
s
=0,05m/s.
v
CD
=
CD
CD
s
t
=
0,25
3
m
s

=0,08m/s .
v
AD
=
AD
AD
s
t
=
0,45
3
m
s
=0,05m/s.
-Từ kết quả trên rút ra nhận xét .
v
tb
=
s
t
-HS nêu tên của từng đại lượng
trong công thức đó .
-Qua kết quả tính toán cho thấy trục
của bánh xe c/động nhanh dần lên .
I/Định nghĩa :Chuyển
động đều là chuyển
động mà vận tốc có độ
lớn không thay đổi
theo thời gian
Chuyển động không

đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn thay
đổi theo thời gian .
II/Vận tốc trung bình
của chuyển động
không đều:
s: quãng đường đi
được
t: thời gian đi hết
quãng đường đó.
III/Vận dụng :
C
5
:Cho biết :
s
1
=120m
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
8
s
v
t
=
-Yờu cu HS bng thc t phõn
tớch hin tng ca ụ tụ.
-Rỳt ra ý ngha ca v= 50 Km/h
-Cho HS c cõu C
5
-Gi HS ghi túm tt GV chun li

cỏch ghi cho HS
-GV kim tra v nhỏp HS
-Gi ý HS cỏch tớnh vn tc trung
bỡnh trờn tng q/ng nh th no
?
trờn c 2 q/ng nh th no ?
-HS t gii GV chun li cho HS
nu HS ch thay s m khụng cú
biu thc .
-Kim tra v nhỏp my s HS
-cho HS nhn xột trung bỡnh cng
vn tc :
1 2
2
v v+
vi v
tb
.
-Yờu cu 2 HS lờn bng lm cõu
C
6
,C
7
.HS di lp t lm nhn
xột .
-Yờu cu cỏc bc lm :
+Túm tt
+n v
+Biu thc
+Tớnh toỏn

+Tr li
*Lu ý vi HS: T cụng thc tớnh
v
tb
cỏch tớnh s ?, t ?
-GV yờu cu mi HS nờuthi gian
chy ca mỡnh ri tớnh vn tc tb ?

-HS tr li C
4
C
4
: ễ tụ c/ng khụng u vỡ :
-Khi khi ng vn tc tng lờn .
-Khi ng vng vn tc ln .
-Khi ng ụng vn tc nh .
-Khi dng vn tc gim i .
v= 50 Km/h vn tc trung bỡnh
ca ụ tụ .
-Cho HS c cõu C
5
-HS lờn bng ghi túm tt -nhng HS
khỏc ghi v nhỏp .
v
tb1
=
1
1
s
t

=
v
tb2
=
2
2
s
t
=
1 2
1 2
tb
s s
v
t t
+
=
+
=.
-3 HS lờn bng ,mi em tớnh mt
cõu HS khỏc lm v nhỏp .
-Tớnh
1 2
2
v v+
ri so sỏnh vi v
tb
1HS lờn ghi túm tt ca C
6
ri gii .

C
6
: Cho bit : t=5h
v
tb
=30km/h
s = ?
HS suy ra c t :
v
tb
=
s
t

s= v
tb
.t
-HS di lp lm v nhỏp sau ú
nhn xột ri ghi vo v .
C
7
:Cho bit s=60m ;t=
v
tb
=?m/s
v
tb
=?km/h
t
1

=30s
s
2
=60m
t
2
=24s
v
tb1
=?
v
tb2
=?
v
tb
=?
Vn tc TB ca xe trờn
on ng dc:
v
tb1
=s
1
/t
1
=120m/30s
=4m/s
V.tc TB ca xe trờn
on ng ngang :
v
tb2

=s
2
/t
2
=60m/24s=2,5
m/s
Vn tc TB ca xe trờn
c 2 q/ng :
1 2
1 2
120 60
30 24
tb
s s
v
t t
+ +
= =
+ +
=3,33(m/s )
S : v
tb1
=4m/s
v
tb2
=2,5m/s
v
tb
=3,33m/s
C

6
: Cho bit :t=5h
v
tb
=30km/h
s = ?
Gii :
Quóng ng on tu
ú i c l :
v
tb
=s/t

s=v
tb
.t=30km/h.5h=
150km
S : s=150km.
2 )Cng c - Dn dũ - Hng dn v nh :
-Chuyn ng u l gỡ ?
-Chuyn ng khụng u l gỡ ?
-Vn tc TB trờn mt quóng ng c tớnh nh th no ?
-Cho HS c phn :Cú th em cha bit .
-Mun so sỏnh chuyn ng nhanh hay chm ta phi thc hin nh th no ?
:-Hc phn ghi nh -Ly vớ d
-Lm BT t 3.1 3.7 /SBT,C
7
SGK
-Nghiờn cu bi hc :Kt qu tỏc dng ca lc trong chng trỡnh vt lý lp 6.
Giaùo aùn Vỏỷt Lyù 8 NH: 09 - 10 Trỏửn Thở Thu THCS

Nguyóựn Traợi
9
Ngày soạn:3/9/2009
Tiết 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I/Mục tiêu :
+Kiến thức :Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc .
-Nhận biết được lực là một đại lượng véctơ.Biểu diễn được vectơ lực .
+Kĩ năng :Biết biểu diễn lực
II/Phương pháp:
-Phương pháp dạy một đại lượng Vật lý
-Phương pháp dạy học theo nhóm
II/Chuẩn bị :HS:Kiến thức về lực .Tác dụng của lực .
Bộ TN: giá đỡ ,xe lăn ,nam châm thẳng ,1 thỏi sắt .
III/Hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1:Kiểm tra-Ôn lại kiến thức cũ -Tạo tình huống học tập :
1)Kiểm tra :
HS1:Chuyển động đều là gì ?Hãy nêu 2 ví dụ về c/động đều trong thực tế .Viết biểu thức của c/động
đều -Chữa BT 3.1 /SBT
HS2:Chuyển động không đều là gì ?Hãy nêu 2 ví dụ về c/động không đều .Biểu thức của c/động
không đều .Chữa BT 3.2 /SBT.
2)Tạo tình huống học tập –Ôn tập kiến thức
-GV có thể đặt tình huống như SGK
Hoặc :Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực .Vậy làm thế nào để biểu diễn
lực ?
Để biểu diễn lực cần tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc của vật ,em hãy nêu tác
dụng của lực (lớp 6).Lấy ví dụ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
-Cho HS làm như hình 4.1 và trả lời
C

1
-Quan sát trạng thái của xe lăn khi
buông tay
-Môtả hình4.2
-Vậy tác dụng của lực gây ra những
kết quả gì ?
-Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc độ
lớn còn phụ thuộc vào yếu nào nữa
không ?
Hoạt động 3: Biểu diễn lực :
-Trọng lực có phương và chiều như
thế nào ?
-Hãy nêu ví dụ tác dụng của lực phụ
thuộc vào độ lớn , phương và chiều ?
-Nếu HS chưa trả lời đầy đủ thì GV
có thể yêu cầu HS nêu tác dụng của
lực trong các trường hợp sau :a, b ,c .
-C
1
: làm TN như hình 4.1 theo
nhóm.
-Nêu ngyên nhân làm xe biến đổi
chuyển động .
-……… tác dụng vào lưới
……….,tác dụng của lực làm
lưới………….
-Tác dụng của lực làm cho vật
BĐCĐ hoặc biến dạng .
-HS nhắc lại khái niệm đã học ở L
6

-Nếu HS không nêu được ví dụ thì
GV có thể vẽ hình cho HS phân
tích .
I/Ôn lại khái niệm lực

II/Biểu diễn lực :
1)Lực là một đại lượng
vectơ :
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
10
F
F
F
-Kết quả tác dụng lực có giống nhau
không ? Nêu nhận xét .
-Đến đây GV thông báo lực là một đại
lượng vectơ .
2)Cách biểu diễn :
-GVthông báo cho HS biểu diễn lực
bằng :
độ dài
gốc phương chiều
-Cho HS nghiên cứu các đặc điểm của
mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực ?
-GV thông báo :
-Vectơ lực có kí hiệu F
-GV mô tả lại cho HS lực được biểu
diễn trong hình 4.3 hoạc cho HS
nghiên cứu tài liêu rồi tự mô tả lại .

Hoạt động 4 : Vận dụng
1)Vận dụng :
-Yêu cầu HS :Khi biểu diễn lực - nếu
vẽ trong vở thì vẽ theo tỉ xích của BT
còn khi lên bảng vẽ theo tỉ xích mà
GV cho .
-HD học sinh đổi từ khối lượng sang
trọng lượng rồi biểu diễn lực của VD
1
-GV chấm bài của vài em .
-Cho HS dưới lớp nhận xét 2 bài làm
trên bảng .
-Yêu cầu HS làm vào vở .
-Gọi HS trả lời C
3
-Trao đổi kết quả của các bạn
-GV thống nhất và cho ghi vở .
-Tác dụng của lực :
a)Vật bị …………………….
b)Vật bị ……………………
c)Vật bị………………………….
Kết quả :cùng độ lớn nhưng
phương ,chiều khác nhau .
-HS đọc thông báo về lực là một
đại lượng vectơ .
-HS đọc thông báo trong SGK
-Gốc mũi tên biểu diễn
……………của lực .
-Phương ,chiều mũi tên biểu diễn
…………… của lực .

-Độ dài mũi tên biểu diễn ………
của lực theo một tỉ xích cho trước .
-Kí hiệu vectơ lực : F
-HS mô tả hình 4.3 SGK
F= 15 N
F

5 N
-Điểm đặt :………………
-Phương ,chiều :………………
-Cường độ F = ……………
-HS hoạt động cá nhân
-C
2
: VD
1
m
1
= 5kg P= 50 N
Chọn tỉ xích 0,5 cm ứng với 10 N
-VD
2
:HS đưa ra tỉ xích
1cm

5000 N
-Nhận xét bài làm trên bảng .
-Làm bài vào vở .
-Trả lời C
3


2)Cách biểu diễn và kí
hiệu vectơ lực :
Lực là một đại lượng
Vectơ được biểu diễn
bằng một mũi tên có :
-Gốc là điểm đặt của lực
-Phương ,chiều trùng với
phương, chiều của lực .
-Độ dài biểu thị cường độ
của lực theo một tỉ xích
cho trước .
III/Vận dụng :
C
2
:VD
1
m= 3 kg
P=30 N
0,5 cm
10 N

F
-VD
2
: 1 cm
5000N

F= 150000N
A

C
3
:Lực F
1
có :
a)F
1
= 20N theo phương
thẳng đứng ,hướng từ
dưới
lên trên
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
11

F
ur
B
A


b)Lực F
2
có:
F
2
=30N,theo phương
nằm ngang ,hướng từ trái
sang phải .
c)Lực F

3
có :
F
3
=30N có phương
chéch với phương nằm
ngang một góc 30
0
và có
chiều hướng lên .


2)Củng cố -Dặn dò - Hướng dẫn về nhà:
-Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ ?
-Lực được biểu diễn như thế nào ?
*Dặn dò - Hướng dẫn về nhà :
-Học phần ghi nhớ
-Làm BT 4.1đến 4.5 SBT
*Chuẩn bị bài sau :Sự cân bằng lực –Quán tính
-Nhớ lại : Khái niệm về hai lực cân bằng (Lớp 6)
Rút kinh nghiệm:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
12
Ngày soạn: 8/9/2009
Tiêt5: SỰ CÂN BẰNG LỰC –QUÁN TÍNH
Mục tiêu:
*Kiến thức :-Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng ,nhận biết các đặc điểm của hai lực cân bằng
và biểu thị bằng vectơ lực .
-Từ kiến thức đã nắm được ở lớp 6 ,HS dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được :

“Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi ,vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động
thẳng đều mãi mãi”
-Nêu được một số ví dụ về quán tính .Giải thích được các hiện tượng đó .
*Kĩ năng : Biết suy đoán :
-Kĩ năng tiến hành TN phải có tác phong nhanh nhẹn , chuẩn xác.
*Thái độ :Nghiêm túc ,hợp tác khi làm TN.
II/Phương pháp dạy học:
-Phương pháp dạy hiện tượng Vật lý
-Phương pháp dạy thực nghiệm
-Phương pháp dạy học theo nhóm.
II/Chuẩn bị : Cho cả lớp :
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1
- 1 cốc nước ,1 băng giấy (10cm x 20 cm ),bút dạ để đánh dấu ,1máy Atút, 1 đồng hồ bấm giây hoặc
một đồng hồ điện tử.
Cho mỗi nhóm :1 xe lăn ,1khúc gỗ hình trụ hoặc búp bê .
III/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động 1:Kiểm tra -Tạo tình huống học tập :
1)Kiểm tra :
HS1:Vectơ lực được biểu diễn như thế nào ?Làm BT 4.4/SBT
HS2:Biểu diễn vectơ lực sau :Trọng lực của một vật là 1500N,tỉ xích tuỳ chọn.
2)Tạo tình huống học tập :
-HS tự nghiên cứu tình huống học tập như SGK
-Bài học hôm nay nghiên cứu hiện tượng vật lý nào ?GV ghi đề bài lên bảng .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
*Hoạt động 2:Nghiên cứu 2 lực cân
bằng :
-Hai lực cân bằng là gì ?Tác dụng của
hai lực cân bằng vào một vật đang
đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó
có thay đổi không ?

-Phân tích lực tác dụng lên quyển
sách ,quả cầu ,quả bóng .
-Biểu diễn các lực đó .
1)Hai lực cân bằng là gì ?
-HS trả lời như đã học ở lớp 6
Vật đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì vẫn đứng
yên ,vận tốc không đổi (= 0 )
-Xem hình 5.2 rồi thảo luận nhóm
-Phân tích các lực tác dụng lên
quyển sách ,quả cầu ,quả bóng .
-Cùng lúc 3 HS lên bảng mỗi HS
biểu diễn lực của một tr/hợp theo
tỉ xích tuỳ chọn .
a)P : trọng lực của
quyển sách
N :phản lực của
bàn lên quyển sách
N và P là hai lực cân bằng nên
I/Lực cân bằng :
1) Hai lực cân bằng là
gì ? Hai lực cân bằng
là hai lực cùng đạt lên
một vật ,có cường độ
bằng nhau ,phương
cùng nằm trên một
đường thẳng ,chiều
ngược nhau .
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi

13
-Qua 3 ví dụ cho HS nêu nhận xét
:khi vật đứng yên chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì kết quả sẽ như
thế nào ?
-Cho HS chốt lại các đặc điểm của
hai lực cân bằng .
+Tác dụng vào cùng một vật
+Cùng cường độ (độ lớn )
+Cùng phương ,ngược chiều .
*Vậy vật đang ch/động mà chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì trạng
thái ch/động của chúng sẽ thay đổi
như thế nào ?Nguyên nhân của sự
thay đổi vận tốc là gì ?
-Khi các lực tác dụng lên các vật cân
bằng nhau ( F= 0 ) thì vận tốc của vật
có thay đổi không ?Cho Hs dự đoán .
-Yêu cầu HS đọc nội dung TN hình
5.3 SGK
-Yêu cầu HS mô tả ,bố trí và quá
trình làm TN.
-GV mô tả lại quá trình ,đặc biệt hình
d
-GV làm TN,HS quan sát ,lấy số liệu
để tính toán .
-Quả nặng A chịu tác dụng của những
lực nào ? Hai lực đó như thế nào ?
Quả nặng ch/động hay không ?
-Để HS đặc gia trọngA lên theo dõi

ch/động của A sau 2-3 lần rồi tiến
hành đo.
V = 0
b)P :trọng lực của quả cầu
T :sức cang của sợi dây
P cân bằng với T

c)Trường hợp quả bóng biểu diễn
tương tự như quyển sách .
+Nhận xét :Khi vật đứng yên chịu
tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
đứng yên mãi mãi :v = 0
-Ghi nhớ các đặc điểm của hai lực
cân bằng .

2)Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang ch/động :


a)HS nêu dự đoán :
b)TN kiểm chứng :
-Đọc TN theo hình.
-Mô tả lại quá trình làm TN.
-Quan sát TN lấy số liệu để tính .
-Trả lời C
2
, C
3
, C
4

.
-C
2
:m
A
=m
B
P
A
= P
B
P
A
=F=P
B
v
A
=0
C
3
:Bấm đồng hồ sau 2 giây thì
đánh dấu :
2)Tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật
đang ch/động :a)Dự
đoán :
b)TN kiểm tra :
3)Kết luận :Dưới tác
dụng của các lực cân
bằng ,một vật đang

đứng yên sẽ tiếp tục
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
P
ur
P
ur
14
N
uur
T
ur
*Để lỗ K thấp xuống dưới .
-Yêu cầu HS đọc C
4
,C
5
nêu cách làm
TN.Từ đó xác định mục đích đo đại
lượng nào ?
-Dịch lỗ K lên cao.Để quả nặng A,A

chuyển động qua K;A

bị giữ lại
Tính v khi A

bị giữ lại .
-Để HS thả 2-3 lần rồi bắt đầu đo.
-Phân tích hiện tượng F tác dụng lên

quả nặng A.
-GV ghi kết quả vào bảng phụ .
-F
K
và P
A
là hai lực như thế nào ?
*KL:Vật đang chuyển động chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì chuyển
động có thay đổi không ?
*Hoạt động 3:Nghiên cứu quán tính
là gì ?Vận dụng quán tính trong đời
sống và trong kĩ thuật :
-Yêu cầu HS đọc nhận xét và phát
biểu ý kiến về nhận xét đó .
Sau đó nêu thêm ví dụ và chứng minh
ý kiến đó .
-Cho HS làm TN C
6
:
+Kết quả
+Giải thích
-GV chỉ HD cho HS là búp bê không
kịp thay đổi vận tốc ;không cần phân
tích kĩ phần chân và thân búp bê .
-Tương tự HS trả lời C
7
và C
8
.

-Cho HS thảo luận về các câu trả lời .
v
1
= ? ; v
2
=?
-Nhận xét :

Chuyển động của vật A là chuyển
động ……………dần .
-Các em được phân công cùng
làm TN với GV:em đọc giờ ,em
đánh dấu ghi trên thước ,em bấm
máy tính cá nhân ….
-C
4
,C
5
:
v
1

=…………
v
2

=………….
*Nhận xét :v
1


v
2

P
A
F
K
P
B
-HS tính và công bố kết quả cho
bạn khác ghi vào bảng phụ .
*Kết luận :Khi một vật đang
chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng thì sẽ chuyển
động thẳng đều mãi mãi .
1)Nhận xét :Khi có lực tác dụng
không thể làm vận tốc của vật
thay đổi đột ngột vì mọi vật đều
có quán tính .
2)Vận dụng:
-Làm TN C
6
, C
7
V
búp bê
=0 ; F>0 búp bê ngã về
phía sau
-GT:Búp bê không kịp thay đổi
vận tốc ,xe thì thay đổi vận tốc về

phía trước búp bê ngã về phía
sau
-Hoạt động cá nhân sau đó tham
gia thảo luận trên lớp về các câu
trả lời .
đứng yên,đang chuyển
động sẽ tiếp tục
chuyển động thẳng
đều .Chuyển động này
được gọi là chuyển
động theo quán tính .
*Củng cố -Dặn dò - HD về nhà :
1)củng cố :-Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ?
-Vật đứng yên hoặc ch/động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không ?
Ch/động đó gọi là ch/động gì ?
-Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực thì không thể thay đổi vận tốc ngay được ?
GV thông báo m lớn quán tính lớn nên khó thay đổi vận tốc .
2)HD về nhà :Học ghi nhớ -Làm lại C
8
-Làm BT5.1 đến 5.8 /SBT
-Đọc phần:<<Có thể em chưa biết >>
-Bài sau :Lực ma sát –Tìm hiểu :Khi nào có lực ma sát ?
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
15
Tiết 6 : LỰC MA SÁT
Ngày soạn : 13/9/2009
I/Mục tiêu :
*Kiến thức :Nhận biết được lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt ,ma sát
lăn ,ma sát nghỉ ,đặc điểm của mỗi loại ma sát này .

-Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ .
-Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi,có hại trong đời sống và trong kĩ thuật.Nêu được
cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này .
*Kĩ năng :Rèn kĩ năng đo lực ,đặc biệt là đo F
ms
để rút ra nhận xét về F
ms
.
*Thái độ : Tập trung, nghiêm túc và có ý thức bảo vệ môi trường.
III/Phương pháp dạy học :
-Phương pháp dạy hiện tượng Vật lý
-Phương pháp thực nghiệm
-Phương pháp dạy học theo nhóm
II/Chuẩn bị :
-Cho cả lớp :1 tranh vẽ các vòng bi, tranh vẽ hình 6.1/SGK
-Mỗi nhóm HS có :Lực kế ,1 miếng gỗ( 1mặt nhám ,1 mặt nhẵn ),1 quả cân , 1 xe lăn ,2 con lăn .
III/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động 1 ::Kiểm tra -Tạo tình huống học tập : (8’)
1)Kiểm tra :
-HS1:Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng .Chữa BT 5.1/SBT
-HS2:Quán tính là gì ?Chữa BT 5.3/SBT.
2)Tạo tình huống học tập :
Cho HS đọc tình huống trong SGK,có thể sau khi đọc tài liệu HSnêu các đặc điểm khác nhau .
-GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa chỉ có ổ trục bằng gỗ nên kéo xe bò rất nặng .
Vậy trong các ổ trục ,từ xe bò đến các động cơ, máy móc đều có ổ bi ,dầu mỡ .Vậy ổ bi ,dầu mỡ có
tác dụng gì ?
*Hoạt động 2 ::Nghiên cứu khi nào có lực ma sát : (15’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
-Cho HS đọc tài liệu, nhận xét F
ms


trượt xuất hiện ở đâu ?
-Yêu cầu HS tìm hiểu F
ms
trượt còn
xuất hiện ở đâu ?
*GV chốt lại F
ms
trượt xuất hiện khi
vật ch/động trượt trên bề mặt vật khác
-Cho HS đọc thông báo và trả lời câu
hỏi :F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và
mặt đất khi nào ?
*Chốt lại :F
ms
lăn xuất hiện khi nào ?
-Cho HS phân tích hình 6.1 và trả lời
câu C
3
1)Lực ma sát trượt :
-Đọc tài liệu rồi trả lời câu hỏi :
+F
ms
trượt xuất hiện ở má phanh ép
vào bánh xe ngăn cản ch/động của
vành .
+F
ms

trượt ở giữa bánh xe và mặt
đường .
-Trả lời C
1
(cá nhân )rồi nêu nhận
xét về sự xuất hiện của F
ms
trượt.
2)Lực ma sát lăn :
-Đọc thông báo
-Trả lời câu hỏi của GV
+F
ms
lăn xuất hiện khi hòn bi lăn
trên mặt sàn
I/Khi nào có lực ma
sát?
1)Lực ma sát trượt :
Lực ma sát trượt sinh ra
khi một vật trượt trên bề
mặt của vật khác .
2)Lực ma sát lăn :
Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên bề
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
16
-Yêu cầu HS làm TN rồi nhận xét
như hình 6.1
*Chốt lại :F

k
trong trường hợp có ma
sát lăn nhỏ hơn có ma sát trượt
-Yêu cầu HS đọc nội dung TN
-Trình bày lại thông báo yêu cầu làm
TN như thế nào ?
-Cho HS làm TN theo nhóm
F
k
>0 nà vật vẫn đứng yên nên v=0
-Cho HS trả lời C
4

-F
ms
nghỉ chỉ xuất hiện trong trường
hợp nào ?
-Cho HS làm C
5
.
**Hoạt động 3::Nghiên cứu lực ma
sát trong đời sống và kĩ thuật :(10’)
-Cho HS làm câu C
6
-Trong hình 6.3 mô tả tác hại của ma
sát ,hãy nêu các tác hại đó .Biện pháp
làm giảm ma sát trong trường hợp
này là gì ?
*Sau khi HS làm xong từng phần ,GV
chốt lại tác hại của ma sát và cách

làm giảm ms
+Biện pháp :Tra dầu mỡ có thể làm
giảm ma sát từ 8- 10 lần ,lắp ổ bi có
thể giảm từ 20- 30 lần
-Cho HS làm C
7
:Hãy quan sát hình
6.4 và cho biết F
ms
có tác dụng như
thế nào ?
_Biện pháp tăng ma sát như thế
nào ?-Sau khi HS làm riêng từng hình
,GV chốt lại :
+Ích lợi của ma sát
+Cách làm tăng ma sát
-Vậy ma sát giữa bánh xe và mặt
đường , giữa các bộ phận cơ khí với
nhau, ma sát giữa phanh xe và vành
bánh xe gây ra những tác hại gì?
-HS trả lời C
2
(cá nhân )rồi nêu
nhận xét :
C
3:
H 6.1a- F
ms
trượt
H 6.1b- F

ms
lăn
*Nhận xét :
F
k
vật trong trường hợp có F
ms
lăn
< F
ms
trượt
3)Lực ma sát nghỉ :
_HS đọc nội dung TN
- Tiến hành TN theo nhóm
-Đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng
chưa ch/động
F
k
=……
C
4
:Vật không thay đổi vận tốc
chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai
lực cân bằng .Đó là F
k
=F
ms
nghỉ
-F
ms

nghỉ xuất hiện khivật chịu tác
dụng của lực mà vẫn đứng yên
-HS nêu ví dụ về F
ms
nghỉ trong đời
sống và trong kĩ thuật
1)F
ms
có thể có hại :
-Trả lời C
6
:
a)Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
*Khắc phục : Tra dầu mỡ
b)Ma sát trượt làm mòn trục cản trở
ch/động của bánh xe .
*Khắc phục :Lắp ổ bi ,tra dầu
c)Ma sát trượt cản trở ch/động của
thùng
*Khắc phục :Lắp bánh xe ,con lăn
2)Lực ma sát có thể có ích :
_HS trả lời C
7
(cá nhân )
+F
ms
giữ phấn ở trên bảng
+F
ms
làm cho ốc và vít giữ chặt vào

nhau
+F
ms
làm nóng chỗ tiếp xúc để đốt
diêm
+F
ms
giữ cho ôtô ở trên mặt đường
*Cách làm tăng F
ms :
-
Bề mặt sần sùi ,gồ ghề
-Ốc vít có rãnh
-Lốp xe ,đế dép có khía cạnh và
làm bằng chất cao su
-Các ma sát đó gây ra tác hại: làm
phát sinh các bụi cao su, bụi khí và
bụi kim loại. Các bụi khí này gây
ra tác hại to lớn đối với môi
mặt của vật khác
3)Lực ma sát nghỉ :
Lực ma sát nghỉ giữ cho
vật không trượt khi vật
bị tác dụng bởi lực
khác .
II/Lực ma sát trong đời
sống và kĩ thuật :
1)Lực ma sát có thể có
hại:
2)Lực ma sát có thể có

ích :
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
17
-Trường hợp đường có nhiều bùn, đất
khi xe đi trên đường thì có những khó
khăn gì?
-Vậy chúng ta phải làm gì để khắc
phục những tác hại trên?
*Hoạt động 4::Vận dụng: (8’)
-Yêu cầu HS nghiên cứu C
8
-Sau đó GV gọi HS trả lời rồi cho lớp
nhận xét
-GV chuẩn lại các câu trả lời của HS
*Lưu ý :+Tr/hợp c :không thể làm
giảm được
+Tr/hợp d :Ô tô và xe đạp vật nào có
quán tính lớn hơn vật nào dễ thay
đổi vận tốc hơn ?
-Yêu cầu HS dộc và trả lời C
9
sau đó
GV chuẩn lại
trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp
của cơ thể người , sự sống của sinh
vật và sự quang hợp của cây xanh.
-Nếu đường có nhiều bùn đất, xe đi
trên đường có thể bị trượt dễ gây
ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và

lốp xe bị mòn.
+BPGDBVMT: Để giảm thiểu
những tác hại này cần giảm
phương tiện lưu thông trên đường
và cấm các phương tiện đã cũ nát
không đảm bảo chất lượng. Các
phương tiện tham gia giao thông
cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn
về khí thải và an toàn đối với MT.
Cần thường xuyên kiểm tra xe và
vệ sinhmặt đường sạch sẽ.
1)Vận dụng :
-Tự làm C
8
(cá nhân )
-Trả lời :a)F
ms
nghỉ giữa sàn với
chân người rất nhỏ -ms có lợi
b)F
ms
lên bánh xe ô tô quá nhỏ -Đây
là ms có lợi
c)Ma sát giữa đường và đế giầy làm
mòn đế -Đây là ms có hại
d)Ô tô lớn nên có quán tính lớn .Vì
vậy F
ms
nghỉ phải lớn để bánh xe
bám vào mặt đường nên bề mặt lốp

phải khía sâu hơn
III/Vận dụng :
*Củng cố - dặn dò - Hướng dẫn về nhà :(5’)
-Có mấy loại lực ma sát ?Hãy kể tên
-F
ms
trong trường hợp nào có lợi –Cách làm tăng ?
-F
ms
trong trường hợp nào có hại –Cách làm giảm ?
+Học thuộc nội dung cần ghi nhớ
+Trả lời lại các câu C
8
, C
9
/SGK
+Làm BT 6.1 đến 6.5 /SBT
+Đọc mục :”Có thể em chưa biết “
+Chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra 1 tiết
*Về nhà: Ôn lại những bài đã học từ đầu năm đến nay.
*Rút kinh nghiệm:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
18
Ngày soạn: 22/9/2009
Tiết 7: KIỂM TRA 1 TIẾT
I/Mục tiêu:
1/Kiến thức: Nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên, ý nghĩa của vận tốc, vật chuyển động đều
hay không đều, lực là một đại lượng vectơ, hai lực cân bằng, các loại lực ma sát.
-Hiểu mối quan hệ giữa v với s, t. Biết cách làm tăng, giảm lực ma sát.Hiểu quán tính là gì để giải

thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
2/Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc để xác định các đại lượng cần tìm.Biết biểu diễn các
vectơ lực.
3/Thái độ: Nghiêm túc, thận trọng trong khi làm bài.
II/Ma trận đề kiểm tra:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KỲ I – MÔN VẬT LÝ 8
NH: 08 - 09
NDKT
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Chuyển
động cơ học
Vận tốc
4 c KQ(1,2,3,) 1,5đ 3 c KQ(5,6,7) 1,5đ 1KQ(7), 1TL(14) 2,5đ
55%
1.Nhận biết một vật c.đ
hay đứng yên
2.Nêu ý nghĩa của v
3.Nhận biết vật c/đ đều
hay không đều.
4.XĐ v = s/t
5.Nêu quan hệ v với s,t
6.Từ v = s/t

s = ?
7.VD công thức vận tốc

13.VD công thức vận tốc


Biểu diễn
lực
Sự cân
3c KQ(8,9,10) 1,5đ 1KQ(12),1TL(13) 2đ 1TL(15) 1đ
45%
4,5đ
8.NB lực là một đại
lượng vectơ
9.NB 2 lực cân bằng
10.NB lực ma sát
11.Cách tăng, giảm lực
ma sát
12.Giải thích h/t liên
quan đến quán tính

14. Biểu diễn lực
Cộng
( 6 tiết )
30%
6 câu KQ

35%
5KQ, 1TL
3,5đ
35%
1KQ,2TL
3,5đ
100%
10đ

III/Đề kiểm tra:
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Đề 1
Chọn chữ cái ( A, B , C, D ) đứng trước phương án trả kời đúng :
1)Một hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga thì hành khách đó :
A.Chuyển động so với toa tàu. B.Chuyển động so với bàn ghế trên tàu
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
19
C.Đứng yên so với hành khách ngồi bên cạnh. D.Đứng yên so với người ngồi trên sân ga.
2/Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì?
A.Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. B.Thời gian đã đi.
C.Đoạn đường đã đi được. D.Tất cả 3 điều trên.
3/Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều?
A.Cánh quạt quay ổn định. B.Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h
C.Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước. D.Chuyển động của vệ tinh quanh trái đất.
4)Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB,BC,CD lần lượt là v
1
,v
2
,v
3

t
1 ,
t
2
,t
3
.Vận tốc trung bình trên đoạn đường AD là:
A.

1 2 3
3
tb
v v v
v
+ +
=
B.
1 2 3
tb
AB BC CD
v
t t t
+ +
=
+ +

C.
1 2 3
tb
AB BC CD
v
t t t
= + +
D.Các công thức trên đều đúng.
5/Lực là một đại lượng vectơ.Điều này có nghĩa lực có (các) phần tử nào kể sau:
A. Gốc(điểm đặt) B. Phương và chiều. C. Cường độ (độ lớn). D.Các phần tử A, B,
C.
6/Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?
A. B. C. D.

7/Trong cuộc thi chạy cự ly ngắn 500m. Nam chạy mất 2 phút, Tú chạy mất 1phút 40 giây, Bảo chạy
mất 1phút 50 giây. Ai là người chạy nhanh nhất?
A. Nam. B. Bảo. C. Tú . D. Tú và Bảo
8/Một người đi xe máy trong 30 phút với vận tốc 40km/h.Quãng đường xe máy đi được là:
A. 120km. B. 20km. C. 80km. D.40km.
9Một chiếc ô tô,chạy được quãng đường 175km mất 2h30phút.Vận tốc trung bình của ô tô là :
A.50km/h. B.70km/h C)1000m/phút. D.Cả ba giá trị đều sai.
10)Cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
A.Bôi trơn mặt tiếp xúc. B.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C.Giảm độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D.Cả ba cách trên.
11)Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần.Lực làm cho vận
tốc của xe giảm là:
A)Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ. B)Lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ.
C)Lực ma sát lăn và lực ma sát trượt. D)Tất cả các lực trên.
II/TỰ LUẬN :
12/Một ô tô chạy trên quãng đường dài 30km với vận tốc trung bình 40km/h.Sau đó ô tô chạy trên
quãng đường tiếp theo trong 30 phút với vận tốc 50km/h.Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai
quãng đường ?
13/Một vật có trọng lượng 30N được đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.Hãy biểu diễn các vectơ
lực tác dụng lên vật với tỉ lệ xích 6N ứng với 1cm.
14/Dựa vào quán tính, hãy giải thích: Tại sao khi nhổ cỏ dại không nên bứt đột ngột?
Đề2
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Chọn chữ cái (A,B,C,D) đứng trước phương án trả lời đúng:
1/Trên một toa xe lửa đang chạy các hành khách ngồi trên toa tàu,thì hành khách đó:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
20
A.Chuyển động so với cửa sổ toa tàu. B.Chuyển động so với người lái tàu
C.Chuyển động so với cây cối bên đường. D.Đứng yên so với nhà cửa bên đường.

2/Vật nào kể sau có chuyển động đều?
A.Đoàn tàu hoả chạy giữa hai ga. B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C.Chuyển động của đầu kim đồng hồ. D.Không có vật nào kể ở A, B, C.
3/Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị vận tốc?
A.Nút. B. km/h. C. m/s D.Năm ánh sáng.
4/Cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
A.Giảm độ trơn của mặt tiếp xúc. B.Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.
C.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. C.Cả ba cách trên.
5)Vận tốc và thời gian chuyển động trên các đoạn đường AB, BC, CD lần lượt là: v
1
, v
2
,v
3
và t
1
, t
2
,
t
3
.Vận tốc trung bình trên đoạn đường AD là:
A.
1 2 3
tb
AB BC CD
v
t t t
= + +
B.

1 2 3
3
tb
v v v
v
+ +
=
C.
1 2 3
tb
AB BC CD
v
t t t
+ +
=
+ +
D.Cả ba giá trị đều đúng.
6/Đại lượng nào kể sau đây là đại lượng vectơ?
A.Khối lượng của một vật. B.Chiều dài của một sợi dây.
C.Thể tích của một vật. D.trọng lượng của một vật.
7/Hình nào sau đây mô tả hai lực cân bằng?
A. B. C. D.
8/Trong cuộc thi chạy cự ly 1000m.An chạy mất 3phút 20giây, Nhân chạy mất 4phút, Thảo chạy mất
3phút30giây.Ai là người chạy nhanh nhất?
A. Nhân. B. An. C. Thảo. D. Nhân và Thảo.
9/Một người đi xe đạp trên quãng đường dài 60km với vận tốc 45km/h.Thời gian xe đạp đi hết là:
A. 3/4h. B. 1,5h. C.4/3h. D. 2h.
10)Một chiếc xe đang chạy với vận tốc v thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần.Lực làm cho vận
tốc của xe giảm là:
A)Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn. B)Lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ.

C)Lực ma sát nghỉ và lực ma sát lăn. D)Tất cả các lực trên.
11)Một chiếc xe chạy mất 2h45 phút để đi quãng đường 165 km.Vận tốc trung bình của xe là:
A)1500m/phút. B)1000m/phút. C)70km/h D)Cả ba giá trị đều sai.
B.TỰ LUẬN:
12/Một xe chuyển động với vận tốc trung bình 45km/h trong 40phút. Trong 60km tiếp theo xe đi với
vận tốc trung bình 40km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động?
13/Một vật nặng 20N được treo vào sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các vetơ lực tác dụng lên vât với
tỉ lệ xích 4N ứng với 1cm.
14/Khi vẩy một chiếc cặp nhiệt độ. Cột thuỷ ngân trong ống tụt xuống.Hãy giải thích hiện tượng đó.
ĐÁP ÁN:
Đề 1:
A/TNKQ:(5,5đ) Mỗi câu đúng (0,5đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án C A C B D D C B B A C
B/Tự luận:
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
21
Câu 12:(2,5đ) - Đổi 30phút = 1/2h
–Nêu và tính đúng:
1
1
1
30 3
( )
40 4
s
v h
t
= = =

(0,75đ)
- Nêu và tính đúng: s
2
= v
2
.t
2
= 50.1/2 = 25(km) (0,75đ)
- Nêu và tính đúng:
1 2
1 2
30 25
44( / )
3 1
4 2
tb
s ss
v km h
t t t
+ +
= = = =
+
+
(1đ)
Câu 13: (1đ)
Câu 14: (1đ) Giải thích được:
-Khi nhổ cỏ đột ngột, thân cỏ thay đổi vận tốc đột ngột
Do quán tính, gốc(rễ) chưa kịp thay đổi vận tốc nên cỏ
bị đứt ngang.
Đề 2:

A/TNKQ:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Đáp án C C D B C D C B C A B
B/Tự luận:
Câu 12: (2,5đ) -Đổi đúng: 40phút = 2/3h
-Nêu và tính đúng: s
1
= v
1
.t
1
= 45.2/3 = 30 (km) (0,75đ)
- Nêu và tính đúng: t
2
= s
2
/ v
2
= 60/40 = 3/2 (h) (0,75đ)
- Nêu và tính đúng:
1 2
1 2
30 60
2 3
3 2
tb
s ss
v
t t t
+ +

= = = =
+
+
41,5(km/h) (1đ)
Câu 13: (1đ) Câu14: Giải thích đúng (1đ)
-Khi vẩy chiếc cặp nhiệt độ, cả ống quản và thuỷ ngân ở
trong ống đều thay đổi vận tốc đột ngột.Khi chiếc cặp
nhiệt độ dừng lại.Do quán tính thuỷ ngân trong ống vẫn
tiếp tục chuyển động xuống phía dưới nên thuỷ ngân tụt
xuống bầu.
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
22

P
ur
N
F
uur
P = 30N
A
T
ur
6N
1cm
IV/Dặn dò -Hướng dẫn về nhà:
-Chuẩn bị bài sau: Áp suất
*Tìm hiểu: Áp suất là gì? Công thức tính áp suất.
Ngày soạn: 5/10/2009
Tiết 8: ÁP SUẤT

I/Mục tiêu :
*Kiến thức :-Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất .
-Viết được công thức tính áp suất ,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức .
-Vận dụng được công thức tính áp suất đẻ giải các bài tập đơn giản về áp lực ,áp suất.
-Nêu được các cách làm tăng ,giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật ,dùng nó để giải thích một số
hiện tượng đơn giản thường gặp .
*Kĩ năng :Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F.
*Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong khi làm TN, có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường.
II/Phương pháp dạy học:
-Phương pháp dạy đại lượng vật lý.
-Phương pháp dạy thí nghiệm vật lý
-Phương pháp dạy học theo nhóm.
IIIChuẩn bị:
-Mỗi nhóm 1 khay hoặc chậu đựng cát hoặc bột ; 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật .
-Cho cả lớp :Tranh vẽ hình 7.1; 7.2 -Bảng phụ 7.1 .
IV/Hoạt động dạy và học :
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: như SGK (3’)
Hoạt động của GV Hoạt động của hs Ghi bảng
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
23

P
ur
B
4N
1cm
P = 20N
*Hoạt động 2: Nghiên cứu áp
lực là gì?(10’)

-Cho HS đọc thông báo rồi trả
lời :Áp lực là gì ?
-Nêu ví dụ về áp lực ?
-Cho HS làm C
1
:
*Lưu ý HS :Lực tác dụng mà
không vuông góc với S bị ép thì
không phải là áp lực .Vậy áp
lực không phải là một loại lực .
-Cho HS tìm thêm ví dụ về áp
lực trong cuộc sống .
*Hoạt động 3: Nghiên cứu áp
suất:(20’)
-GV có thể gợi ý cho HS:kết
quả tác dụng của áp lực là độ
lún của vật .
-Xét kết quả tác dụng của áp
lực vào 2 yếu tố là độ lớn của
áp lực và diện tích bị ép .
-Hãy nêu phương án TN để xét
tác dụng của áp lực vào các yếu
tố đó .
GV cùng HS trao đổi xem
phương án nào thực thi được ?
-Cho HS làm TN như hình 7.4
và ghi kết quả TN vào bảng 7.1
-GV goi đại diện nhóm đọc kết
quả .
-GV diền vào bảng phụ .

+Độ lớn của áp lực lớn thì tác
dụng của áp lực như thế nào ?
+DT bị ép lớn thì tác dụng của
1)Áp lực là gì ?
-Đọc nội dung thông báo-Nêu định
nghĩa áp lực .
-VD:Người đứng trên sàn nhà đã ép
lên sàn nhà một lực F=P có phương
vuông góc với sàn nhà .
C
1
:HS làm cá nhân :
a)Lực của máy kéo ( F= P)
b)Lực của ngón tay tác dụng lên đầu
đinh.
c)Lực của mũi đinhtác dụng lên bảng
gỗ .
-HS nêu ví dụ về áp lực trong đời sống
.
1)Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào ?
-HS làm việc theo nhóm .
-HS nêu phương án TNcủa nhóm mình
: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
một yếu tố ,còn yếu tố còn lại không
đổi .
Áp lực
( F )
DT bị ép
( S )

Độ lún
( h )
F
2
> F
1
S
2
= S
1
h
2
h
1
F
3
= F
1
S
3
< S
1
h
3
h
1
-Đại diện các nhóm đọc kết quả .
- F lớn tác dụng của áp lực lớn .
-S lớn tác dụng của áp lực nhỏ
-KLC

3
: …………càng lớn
……………càng nhỏ .
I/Áp lực là gì ?
Áp lực là lực ép có
phương vuông góc với
mặt bị ép.
II/Áp suất :
1)Tác dụng của áplực
phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực
càng lớn và diện tích bị
ép càng nhỏ .
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
F
1
=F
2
=
24
F
1
F
2
áp lực như thế nào ?
-Yêu cầu HS rút ra kết luận ở
câu C

3
-Vậy muốn tăng tác dụng của
áp lực phải có những biện pháp
nào ?
*GV thông báo :Như vậy tác
dụng của áp lực phụ thuộc vào
2 yếu tố là áp lực và DT bị ép
K/n áp suất .
-Cho HS đọc tài liệu và rút ra
áp suất là gì ?
-GV nêu kí hiệu :
-Độ lớn của áp lực : F
-DT bị ép : S và áp suất được
kí hiệu là p
-Từ công thức tính áp suất cho
HS nêu đơn vị của áp suất ?
*GV giới thiêu N/m
2
còn gọi là
paxcan
KH :pa (1pa = 1N/m
2
)
-Áp lựcgây ra áp suất trên bề
mặt bị ép gây ra những tác hại
gì?
-Từ những tác hại trên, chúng ta
cần phải làm gì để đảm bảo an
toàn trong lao động?
*Hoạt động 4: Vận dụng: (8’)

-Yêu cầu HS làm việc cá nhân
với câu C
4
:Nêu biện pháp
tăng ,giảm áp suất ?
-Yêu cầu HS làm C
5:
+1HS đọc đề
+1HS khác ghi tóm tắt
-Gọi HS trình bày cách làm
_GV thống nhất cách trình bày
của HS rồi gọi 1 HS lên bảng
trình bày .
-Những HS khác làm vở nháp
sau đó GV gọi vài em để kiểm
tra .
-Cho HS tham gia thảo luận bài
trên bảng
-GV thống nhất kết quả rồi HS
ghi vở
-Muốn tăng áp lực có thể có biện pháp
:
+Tăng F
+Giảm S
+ Hoặc cả hai
2)Công thức tính áp suất :
-HS đọc định nghĩa ,nắm các kí hiệu
và ghi nhớ công thức .

-Đơn vị :F(N) ; S(m

2
)
Đơn vị áp suất :N/m
2
*Ghi nhớ : 1pa = 1N/m
2

.Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể
làm nứt, đổ vỡ các công trình xây
dựng và ảnh hưởng đến môi trường
sinh thái và sức khoẻ con người. Việc
sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ
tạo ra các chất khí thải độc hại làm ảnh
hưởng đến môi trường, ngoài ra còn
gây ra các vụ sập, sạt lở đá làm ảnh
hưởng đến tính mạng công nhân.
.Biện pháp an toàn: những người thợ
khai thác đá cần được đảm bảo những
điều kiện về an toàn lao động (khẩu
trang, mũ cách âm, cách ly các khu
vực mất an toàn, …)
-HS trả lời cá nhân câu C
4
:
Từ
F
p
S
=
+Tăng áp suất :Tăng F, giảm S

+Giảm áp suất :Ngược lại
-HS trả lời C
5
-HS đọc đề theo yêu cầu
-Những HS khác theo dõi đề
-1HS lên ghi tóm tắt
-Trình bày cách làm
-1HS lên bảng làm
-Những HS khác làm vở nháp
-Tham gia thải luận thống nhất kết quả
rồi ghi vở .
-HS trả lời câu hỏi :
+Máy kéo :P lớn ; S cũng lớn nên p
nhỏ
+Ô tô:P nhỏ và S quá nhỏ nên p lớn
Vì vậy máy kéo chạy được trên đất
2)Công thức tính áp
suất :Áp suất là độ lớn
của áp lực trên một đơn
vị DT bị ép .
-Đơn vị của áp suất là
paxcan (pa)
1 pa = 1N/m
2
III/Vận dụng :
C
5
:Cho biết
P
1

=340000N
S
1
=1,5m
2
P
2
=20000N
S
2
=250cm
2
=0,025m
2

p
1
? p
2
Áp suất của xe tăng lên
mặt đất:
1 1
1
1 1
F P
p
S S
= = =
340000N: 1,5 m
2

=
226666,7N/m
2
Áp suất của ôtô lên mặt
đất:
2 2
2
2 2
F P
p
S S
= =
=
20000N: 0,025m
2
=
800000N/m
2
p
1
< p
2


ôtô chạy
được trên đất mềm.
Giaïo aïn Váût Lyï 8 – NH: 09 - 10 Tráön Thë Thu – THCS
Nguyãùn Traîi
25
F

p
S
=
F
p
S
=

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×