Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 46: Ánh sáng cần cho sự sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.07 KB, 4 trang )

Tuần 24.

Khoa học

$46. ánh sáng cần cho sự sống.
I. Mục tiêu

- HS nêu đợc vai trò của ánh sáng đối vớiđời sống thực vật.
- Hiểu đợc mỗi loài thực vật đều có nhu cầu ánh sáng khác nhau, lấy đợc ví dụ
về điều đó.
- Hiểu: Nhờ ứng dụng kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng
trọt đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
II.Đồ dùng dạy học

- HS mang đến lớp cây đã trồng sắn theo hớng dẫn.
III. Hoạt động dạy học

A. KTBC(3 )

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu? Khi nào bóng tối xuất hiện?
+ Có thể làm cho bóng của vật thay đổi ntn? Cho VD?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới:(1)
- ánh sáng cần cho sự sống.
2. Nội dung bài mới(30)

* Hoạt động 1: nhóm
- Nêu yêu cầu hoạt động: Các nhóm


đổi một số cây cho nhau để đợc quan
sát đầy đủ. Thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách mọc của
cây đậu?
+ Cây có đủ ánh sáng phát triển ntn?
+ Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng phát
triển ra sao?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu
không có ánh sáng?
- Yêu cầu hs quan sát tranh SGK/94:
- Các nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung
+ Vì sao những bông hoa này có tên
là hoa hớng dơng?
* Kết luận: Thực vật dù lớn, bé đều
luôn cần nhiều ánh sáng cho cuộc
sống. Hoa hớng dơng luôn luôn hớng
về phía ánh sáng mặt trời.
* Hoạt động 2 : nhóm
- Nêu yêu cầu hoạt động:
Thảo luận trả lời câu hỏi:
? Cây xanh có thể sống thiếu ánh sáng
đợc không?
? Nhu cầu ánh sáng của cây có giống
nhau không? Tại sao? VD?
* Hoạt động 1: nhóm
- Cây hớng về phía đèn chiếu sáng để
nhận đợc nhiều ánh sáng hơn
- Cây có đủ ánh sáng sẽ tơi tốt và phát
triển.

- Cây thiếu ánh sẽ héo và chết.
- Vì hoa luôn hớng về phía mặt trời.
* Hoạt động 2 : nhóm
- Cây cần ánh sáng để quang hợp, tạo
chất diệp lục, tổng hợp chất dinh dỡng
để nuôi cây.
- Có loài a bóng mát, ít ánh sáng môi
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống đợc
nơi rừng tha, thảo nguyên, cánh đồng,
trong khi một số loài khác có thể sống
ở rừng rậm, hang động ?
+ Hãy kể tên một số loài cây
cần nhiều ánh sáng? Cần ít ánh
sáng?
? Vậy trong sản xuất nông
nghiệp, ngời ta ứng dụng về nhu
cầu ánh sáng của cây nh thế nào?
* Kết luận: Biết đợc nhu cầu
ánh sáng của mỗi loài cây sẽ giúp
ngời nông dân có kĩ thuật trồng
trọt phù hợp, cây trồng sẽ có
năng suất cao.
- Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả
trờng.
- Cây a ánh sáng: Hoa hồng, bông,
ngô
- Do mỗi loài cây có nhu cầu ánh sáng
khác nhau.
- Trồng cây xen kẽ để cho năng suất

cao.
3. Củng cố dặn dò(1)

+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán

Tiết 118: Phép trừ phân số.
I. Mục tiêu

- HS nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học

- Băng giấy hình chữ nhật, kích thớc 4x12 cm,
II. Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ(3 )

? Muốn cộng một phân số với 1 số tự nhiên ta
làm nh thế nào? VD?
? Phát biểu về tính chất kết hợp của phép cộng
phân số ? VD?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1)Nêu yêu cầu bài học
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài(10)


- Đa băng giấy, nêu vấn đề:
Hớng dẫn hs hoạt động với băng giấy.
+Từ
5
6
băng giấy màu, lấy đi

3
6
để cắt chữ, Hỏi
còn lại mấy phần băng giấy?
+ Để tìm số phần băng giấy còn lại, ta có phép
tính ntn?
+ Nhận xét về mối liên hệ giữa tử số và mẫu số
của số bị trừ, số trừ, hiệu?
+ Từ đó hãy nêu cách trừ 2 phân số có cùng
mẫu số?nêu VD?
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
3. Thực hành(20)

* Bài 1(129)

- Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- Cho HS làm VBT, 1 em chữa bài trên bảng
lớp .
- Gọi 1 số em lần lợt giải thích kết quả.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* Bài 2(129)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hớng dẫn mẫu.
? Phân số nào cần đợc rút gọn? Về dạng phân số
nh thế nào?
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên bảng lớp
Ví dụ:

5
6
băng giấy màu, lấy
đi

3
6
để cắt chữ. Hỏi còn
lại mấy phần băng giấy?


6
5

6
3
?
+ Thao tác cắt băng giấy theo
yêu cầu và nêu nhận xét:
+ Còn lại
2
6
băng giấy.
- Ta phải thực hiện phép tính:


5 3 2
6 6 6
=
* Nhận xét:
- Tử số: 5 - 3 = 2
- Mẫu số giữ nguyên.
Vậy, ta có phép trừ hai phân
số cùng mẫu số nh sau:

5 3 5 3 2
6 6 6 6

= =
Ghi nhớ: SGK/ 129.
*Bài 1 (129) Tính
15 7 15 7 8 1
.
16 16 16 16 2
7 3 7 3 4
. 1;
4 4 4 4
a
b

= = =

= = =

- Nhận xét, kết luận kết quả.

? Tại sao khi rút gọn ta tính ngay đợc kết quả?
- GV: Rút gọn phân số lớn hơn về dạng phép
tính trừ hai phân số có cùng MS.
* Bài 3 (129)

- Gọi HS đọcbài.
- Hớng dẫn phân tích đề bài.
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Phân số chỉ số huy chơng vàng cho ta biết
điều gì?
? Vậy phân số nào chỉ tổng số huy chơng lúc
ban đầu?
- Yêu cầu HS làm vở, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò.(1)
- Gọi hs nêu lại cách trừ hai phân số cùng mẫu
số.
- Nhận xét giờ học BTVN : 1, 2, 3, 4(39)
9 3 9 3 6
. ;
5 5 5 5
17 12 17 12 5
. ;
49 49 49 49
c
d

= =

= =

Bài 2 (129)Rút gọn rồi tính
2 3 2 1 2 1 1
.
3 9 3 3 3 3
7 15 7 3 7 3 4
.
5 25 5 5 5 5
a
b

= = =

= = =
3 4 3 1 3 1 2
. 1
2 8 2 2 2 2
11 6 11 3 11 3 8
. 2
4 8 4 4 4 4
a
b

= = = =

= = = =
Bài 3(129)
Bài giải

Số huy chơng bạc và đồng
chiếm số phần là:

5 14
1
19 19
=
( tổng số huy ch-
ơng )
Đáp số:
14
19
tổng số huy chơng

×