Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 51: Thắng biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.8 KB, 5 trang )

Tuần 26
Tập đọc
$51.Thắng biển
I/ mục tiêu.
- Đọc dúng các từ khó,dễ lẫn:
+ Lên cao, gió lên, lan rộng, vật lộn,sống lại. Nớc, nam lẫn nữ.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ
- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con ngời
trong cuộc sống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ(3 )
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và nêu ý nghĩa
của bài thơ.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Dạy học bài mới.
2.1/ Giới thiệu bài.(1)
- GV treo tranh. HS quan sát.
? Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Tranh vẽ những ngời thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn
dòng nớc.
- GV giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con ngời không chỉ đợc bộc lộ trong
chiến đấu chống kẻ thù xâm lợc, trong đấu tranh bảo vệ lẽ phải, mà còn bộc
lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai.Qua bài tập đọc Thắng biển của nhà
văn Chu Văn, các em sẽ thấy đợc lòng dũng cảm của những con ngời bình dị
trong cuộc vận lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê giữ vững
cuộc sống cho dân làng.
2.2/ H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.


a/ Luyện đọc.(12 )
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp, GV sửa phát âm
các từ khó trong bài
+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa các từ:
mập, cây vẹt, xung kích, chão.
+ Lần 3: HS đọc câu dài cho đúng ngữ điệu,
ngắt hơi hợp lí
- HS 1: Mặt trời lên cao cá chim nhỏ bé.
- HS 2: Một tiếng ào .chống giữ
- HS 3: Một tiếng reo to quãng đê sống lại.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (3)
- Gọi 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài cần đọc với giọng
đọc hối hả, rành mạch, gấp gáp, căng thẳng.
b/ Tìm hiểu bài.(10 )
* Đoạn 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
? Cuộc chiến đấu giữa con ngời và bão biển
đợc miêu tả theo trình tự nh thế nào?
? Qua đoạn 1, hãy tìm các từ ngữ hình ảnh
nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- GV kết luận: Biển có những dấu hiệu của
một trận cuồng phong, đó là những chuyển
động của gió, sóng biển.
? Vậy nội dung của đoạn 1 là gì?
- GV ghi bảng.
* Đoạn 2.
- Chuyển ý: Cơn bão biển thật hung dữ, nó
sẽ tấn công vào con đê nh thế nào, chúng ta

cùng tìm hiểu ở đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển đ-
ợc miêu tả nh thế nào?
*Kết luận: Sự tơng quan lực lợng giữa một
bên là sức mạnh của TN, một bên là những
con ngời nhỏ bé.
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH(4)
? Những từ ngữ nào thể hiện lòng dũng cảm,
sức mạnh và chiến thắng của con ngời trớc
cơn bão biển?
*Kết luận: Bằng sức mạnh của sự đoàn kết,
quyết tâm , sự dũng cảm con ngời đã thắng
đợc biển lớn
? Bài ca ngợi ai? Vì sao?
2.3/H ớng dẫn luyện đọc diễn cảm(8 )
1/ Biển đe doạ tấn công con ngời
- Một tiếng reo to nổi lên, rồi ầm ầm, hơn
hai chục thanh niên cả nam lẫn nữ, mỗi ngời
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nớc
đang cuốn dữ
- Cuộc chiến đấu giữa con ngời và bão biển
đợc miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ con
đê, biển tấn công con đê, con ngời thắng
biển ngăn đợc dòng lũ, cứu sống đê.
- Các từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe dọa của
cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nớc biển
càng dữ, biển cả muốn nuốt tơi con đê mỏng
manh nh con cá mập đớp con cá chim nhỏ

bé.
2/ Biển gầm gào tấn công đất liền
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển đợc
miêu tả rõ nét, sinh động: Nh một đàn cá voi
lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất,
vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là
gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên
là hàng ngàn ngời với tinh thần quyết tâm
chống giữ.
3/ Con ngời đã làm nên việc lớn: Thắng
biển lớn.
- Hai chục thanh niên mỗi ngời vác một vác
củi vẹt . Quãng đê sống lại.
- Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng
của con ngời trong cuộc sống thiên tai, bảo
vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn bài. HS khác
nhận xét, GV cho điểm HS.
? Bài đọc bằng giọng ntn?
- GV treo bảng phụ đoạn 3. HS nêu cách đọc
và đọc thể hiện. GV đánh giá.
- HS đọc trong nhóm (3). Mời 3 HS thi đọc
trớc lớp. GV và HS khác ngợi khen HS.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
IV. Củng cố, dặn dò(1 )
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về luyện đọc; chuẩn bị trớc bài sau: Ga Vrốt ngoài chiến luỹ.
Đạo đức
Bài 12:Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
(Tiết 1)

I. Mục tiêu
- Qua bài HS có khả năng:
+ Hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo? Vì sao cần tích cực tham gia các
hoạt động nhân đạo?
+ Biết thông cảm với những ngời gặp khó khăn, hoạn nạn.
+ Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trờng, ở địa phơng
phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, thẻ màu, thông tin từ các báo.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ(3)
- HS nộp phiếu kết quả điều tra về tình trạng các công trình công cộng ở địa
phơng
? Tại sao cần phải giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ?
B. Bài mới
a/ Giới thiệu bài(1 )
- Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
b/ Dạy bài mới(30 )
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin)
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo
luận câu hỏi 1, 2 (38)
? Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt
hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do
thiên tai, chiến tranh gây ra?
? Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
- Các nhóm báo cáo kết quả, HS khác bổ
sung.
*Kết luận: Trẻ em và ngời dân ở những vùng
thiên tai hoặc chiến tranh phải gánh chịu
nhiều thiệt thòi, đau khổ. Sự cảm thông, chia

sẻ, giúp đỡ của mọi ngời là rất cần thiết và
đáng quý. Đó là những hoạt động nhân đạo.
? Hoạt động nhân dạo gồm những hoạt động
nào?
? Tại sao phải giúp đỡ những ngời có hoàn
cảnh khó khăn ?
- 3 4 HS đọc ghi nhớ.
Thông tin SGK (37)
- Thiên tai, chiến tranh gây ra rất nhiều thiệt
hại về ngời và của
- Thiệt hại đó không chỉ xảy ra trong nớc mà
ở mọi nơi trên thế giới.
- Hậu quả đau thơng, mất mát còn ám ảnh
mãi trong cuộc đời mỗi con ngời.
- Quyên góp, ủng hộ, giúp đỡ về sức và tiền
của, .
- Ghi nhớ SGK (38)
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
- Cán sự lớp yêu cầu các bạn đọc và trả lời
câu hỏi (2)
? Việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Tại
sao?
- Đại diện các nhóm nêu kết quả. HS khác
nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Các việc làm ở tình huống (a),
(c) là đúng vì đó là những việc do các bạn tự
nguyện, chân thành làm vì mọi ngời có hoàn
cảnh khó khăn.
*Bài 1(38)
a/ Sơn giành tiền giúp các bạn trong tỉnh

đang bị thiên tai.
c/ Cùng bố mẹ tìm cách giúp những gia đình
có con bị tật nguyền do ảnh hởng chất độc
hoá học màu da cam.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT3-38)
- HS đọc các ý kiến và dùng thẻ màu để kết
luận tình huống đúng (Đỏ)-sai(Xanh).
? Tại sao ý kiến đó đúng? Tại sao sai?
*Kết luận: Các ý kiến đúng: (a), (d);
Các ý kiến sai: (b), (c).
*Bài 3(38)
a/ Đúng
b/ Sai
c/ Sai
d/ Đúng
3/ Hoạt động nối tiếp
? Em và các bạn đã tham gia những hoạt động nhân đạo nào?Hãy kể lại?
? Khi tham gia các hoạt động đó, em có cảm nghĩ gì?
4/ Củng cố, dặn dò(1 )
- HS nêu lại ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về su tầm thông tin, tranh ảnh về các hoạt động nhân đạo.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×