LOGO
www.themegallery.com
Phân tích cơ bản
ThS. Đào Ngọc Minh
LOGO
www.themegallery.com
Lợi nhuận và rủi ro
Phân tích vĩ mô
1
Phân tích Ngành
2
Phân tích công ty
3
ThS. Đào Ngọc Minh
LOGO
www.themegallery.com
Tổng quan về phân tích vĩ mô
Môi trường chính trị - xã hội
Chu kì kinh tế
Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô
Môi trường Pháp luật
Tính mở của nền kinh tế và năng lực cạnh tranh
Tổng quan về
Tổng quan về
Phân tích
Phân tích
vĩ mô
vĩ mô
ThS. Đào Ngọc Minh
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích Ngành
Cơ sở lý luận
Qui trình phân tích
Phân tích
Phân tích
Ngành
Ngành
ThS. Đào Ngọc Minh
LOGO
www.themegallery.com
Cơ sở lý luận
ThS. Đào Ngọc Minh
Tại một thời điểm nhất đònh nào đó, lợi suất
thu nhập các ngành sẽ khác nhau, do đó nếu
phân tích ngành thì bạn sẽ chọn được ngành có
lợi suất cao để đầu tư.
Ngay trong một ngành thì lợi suất thu nhập
cũng không ổn đònh. Một ngành hoạt động tốt
tại một thời điểm nào đó thì không có nghóa nó
sẽ hoạt động tốt trong tương lai. Vì vậy phải
luôn theo dõi động thái hoạt động ngành để tìm
cơ hội đầu tư và rút vốn đầu tư đúng lúc.
LOGO
www.themegallery.com
Cơ sở lý luận
ThS. Đào Ngọc Minh
Vào cùng một thời điểm, các ngành khác
nhau sẽ có mức rủi ro khác nhau, do đó cần
đánh giá mức độ rủi ro của ngành để xác
đònh mức lợi suất đầu tư tương xứng cần
phải có.
Rủi ro của mỗi ngành có sự biến động
không nhiều theo thời gian, do vậy có thể
phân tích mức rủi ro từng ngành trong quá
khứ để dự đoán rủi ro của nó trong tương lai.
LOGO
www.themegallery.com
Quy trình Phân tích Ngành
ThS. Đào Ngọc Minh
1. Xác đònh hệ số rủi ro ß của ngành
E(R) = Rf + B[Erm – Rf]
2. Phân tích chỉ số P/E của ngành đối với công ty
3. Ước tính EPS thông qua phân tích cuối kỳ kinh
doanh, đầu vào, đầu ra
4. Tính giá trò cuối kỳ của chỉ số ngành = P/E x EPS
r = giá trò chỉ số cuối kỳ – giá trò đầu kỳ + cổ tức
nhận trong kỳ/ giá trò đầu kỳ
LOGO
www.themegallery.com
Phương trình Dupont:
ThS. Đào Ngọc Minh
Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA
để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên được công
ty Dupont áp dụng nên thường gọi là phương trình Dupont
•
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân nợ là chỉ tiêu thể
hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =
Vốn chủ sở hữu
Như vậy, phương trình Dupont sẽ được viết lại như sau:
Lãi ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = x x
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
LOGO
www.themegallery.com
Tổng quan về phân tích công ty
Phân tích tài chính
Phân tích rủi ro
Phân tích hoạt động & khả năng tăng trưởng
Phân tích
Phân tích
Công ty
Công ty
ThS. Đào Ngọc Minh
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích tài chính công ty
ThS. Đào Ngọc Minh
Phân tích báo cáo tài chính công ty
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo thu nhập
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng thanh toán
Chỉ số thanh khoản: Nó chỉ ra khả năng của công
ty đáp ứng nợ ngắn hạn cũng như chuyển tài sản
hiện thời thành tiền.
Xác đònh vốn lưu động thuần ( Net working capital)
VL thuần = Tổng TSL – Tổng nợ ngắn hạnĐ Đ
Chỉ số tài sản lưu động ( Current Ratio )
Tổng tài sản lưu động
Chỉ số tài sản lưu động =
Tổng nợ ngắn hạn
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Chỉ số tài sản nhạy cảm (thử nhanh) (Quich Asset Ratio)
Tổng TSL – giá trò hàng tồn khoĐ
Chỉ số tài sản nhạy cảm =
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số tiền mặt ( Cash Asset Ratio )
Tiền mặt + Chứng khoán khả mại
Chỉ số tiền mặt =
Tổng nợ ngắn hạn
Lưu lượng tiền mặt ( Cash Flow )
Lưu lượng tiền mặt = Lợi nhuận ròng (hay lỗ) + Khấu hao hàng năm
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng vốn hoạt
động của công ty
Chỉ số tạo vốn: Những nhà phân tích sử dụng chỉ số
này đánh giá mức độ rủi ro phá sản của công ty.
Tổng mệnh giá của các trái phiếu
Chỉ số trái phiếu =
Tổng số vốn dài hạn
Tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi
Chỉ số cổ phiếu ưu đãi =
Tổng số vốn dài hạn
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng vốn hoạt
động của công ty
Tổng MG(CP
thường
) + thặng dư vốn + LN giữ lại
Chỉ số CP thường =
Ngu n v n dài hạnồ ố
Tổng MG (TP + CP ưu đãi)
Chỉ số nợ/Vốn CP =
MG(CP
thường
) + thặng dư vốn + LN để lại
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh
l i của công tyờ
Doanh s th cố ự :(Net sales). Đây là tổng số tiền
mà công ty thu được do bán hàng hóa.
Ch s l i nhu nỉ ố ợ ậ (Operating Profit Margin) để
thấy rõ trong doanh số bán được thực thu là bao
nhiêu lợi nhuận
Thu nhập hoạt động
Chỉ số lợi nhuận =
Doanh số bán thực
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh
l i của công tyờ
Ch s l i nhu n ròngỉ ố ợ ậ (Net Profit Margin) để
thấy được trong 1 doanh số bán thực có bao nhiêu
lợi nhuận ròng sau khi đã khấu trừ khỏi doanh số
bán thực các chi phí xuất kinh doanh và sau khi trừ
thuế.
Lãi ròng
Chỉ số lợi nhuận ròng =
Doanh số bán thực
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số biểu hiện khả năng sinh
l i của công tyờ
Lãi cơ bản trên một cổ phần(Earning Per Share
–EPS) để phản ánh mức thu nhập mà cổ đông giữ
cổ phiếu thường có được:
Lãi ròng – Cổ tức của các cổ phiếu ưu đãi
EPS =
Tổng CP thừơng đang lưu hành
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số phản ánh chính sách chia lời
của công ty
Thông thường khi đã xác đònh được thu nhập cho mỗi cổ
phiếu thường (EPS) xong, công ty sẽ quyết đònh trích một tỷ
lệ nhất đònh để chia cổ tức cho cổ đông, phần còn lại sẽ
dùng vào mục đích phát triển kinh doanh cho công ty.
Tỷ số thanh toán cổ tức
Cổ tức thanh toán hằng năm (DIV)
Tỷ số thanh toán cổ tức=
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phần
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích báo cáo tài chính
ThS. Đào Ngọc Minh
Các chỉ số phản ánh chính sách chia lời
của công ty
Thư giá: Giá trò sổ sách của cổ phần
Tổng tài sản – (Tổng nợ – CP ưu đãi)
Thư giá =
Tổng số CP thường đang lưu
hành
Ch s P/Eỉ ố : Hệ số giữa thò giá và thu nhập của một CP.
Thò giá
PE =
EPS
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích rủi ro
ThS. Đào Ngọc Minh
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro xuất phát từ lónh vực ngành mà công ty trực
thuộc:
Biến động của doanh số: biến động theo chu kì kinh doanh
của ngành (ví dụ ngành có chu kì như sắt thép, xe hơi,
doanh số biến động mạnh; ngành KD không theo chu kì như
thực phẩm, doanh số ít biến động hơn)
Biến động của chi phí: phụ thuộc vào tổng chi phí và cơ cấu
chi phí của doanh nghiệp. Đòn bẩy hoạt động càng lớn
(CPCĐ càng cao) thì thu nhập hoạt động càng biến động
lớn so với doanh thu bán hàng.
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích rủi ro
ThS. Đào Ngọc Minh
Rủi ro tài chính
Rủi ro biến động về lợi nhuận của cổ đông
khi công ty sử dụng nợ:
Khả năng thanh toán ngắn hạn: phỏng đoán khả
năng đáp ứng nhu cầu về tiền mặt trong tương lai
của công ty; liên quan đến khả năng tạo tiền từ
hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý hiệu
quả hàng tồn kho…
Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán nợ dài hạn:
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích rủi ro
ThS. Đào Ngọc Minh
Rủi ro tài chính
Cơ cấu vốn và khả năng thanh toán nợ dài hạn:
Nợ = Rủi ro; Vì vậy Cần xác đònh các yếu tố liên
quan đến mức độ rủi ro vay nợ :
Nguyên nhân tăng sử dụng nợ (cải tạo, nâng cấp, mua
mới TSCĐ, trang thiết bò…)
Công ty có sử dụng nợ hiệu quả không?
Khả năng thanh toán
Đòn bẩy tài chính = ROE/ROA
Hệ số >1 : lợi nhuận trên Vốn Cp> Lợi nhuận trên TS
Hệ số <1 : không thành công trong việc sử dụng nợ.
LOGO
www.themegallery.com
Phân tích hoạt động và khả năng tăng trưởng
ThS. Đào Ngọc Minh
Nhân tố quyết đònh sự tăng trưởng
Nguồn lực tái đầu tư
RR=tỷ lệ lợi nhuận giữ lại =1- tỷ lệ chia cổ tức
Tỷ lệ lợi nhuận thu được từ các nguồn lực
được giữ lại
g= RRxROE
* g : tỷ lệ tăng trưởng tiềm năng
* ROE: lợi nhuận trên vốn cổ phần của doanh
nghiệp
LOGO
www.themegallery.com
ThS. Đào Ngọc Minh