Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Chương I: Tổng quan về tăng trưởng và phát triển kinh tế ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.18 KB, 50 trang )


Chương I:
Tổng quan về tăng trưởng
và phát triển kinh tế.

Nội dung chính:
I. Tăng trưởng kinh tế.
II. Phát triển kinh tế.
III. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng kinh tế.
IV. Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng kinh tế.

I. Tăng trưởng kinh tế :
1. Định nghĩa:

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô, khối lượng hàng hoá và dịch vụ được tạo ra trong nền
kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định ( thường tính trong 1 năm).

Phản ánh sự thay đổi tuyệt đối: ∆Y=Y1-Y0

Phản ánh tốc độ thay đổi: g =
Yo: sản lượng năm gốc.
Y1: sản lượng năm hiện tại
∆Y: mức tăng trong thời gian xét.
g : tốc độ tăng.

%100
Yo
Y


2. Những chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế:



Chỉ tiêu phản ánh quy mô, khối lượng hàng hoá dịch vụ sản xuất
ra: GDP, GNP, NNP, NI, DI.

Chỉ tiêu phản ánh mức giá trị sản xuất hàng hoá và dịch vụ bình
quân đầu người : GDP bq người, GNP bq người,…

a.GDP ( Gross Domestic Product ):
a.1. Định nghĩa:

GDP là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cu
ối cùng do kết quả của
hoạt động kinh tế trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong
một thời kỳ nhất định
(GDP phản ánh năng lực sản xuất của nền kinh tế.)

a.2.Phương pháp tính:

Phương pháp tiêu dùng:
GDP theo phương pháp tiêu dùng là tổng giá trị các khoản chi tiêu
cuối cùng về hàng hoá và dịch vụ được tạo ra trên lãnh thổ quốc
gia trong vòng 1 năm và được tính theo giá hiện hành.

Công thức tính:

GDP= C+I+G+X-M

C:chi cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình.

I:chi đầu tư của doanh nghiệp trong 1 năm nhằm tái sản xuất ( gồm Tb và

Tk).

G:chi tiêu của Chính Phủ.

X:giá trị xuất khẩu.

M:giá trị nhập khẩu.


Phương pháp thu nhập:
GDP theo phương pháp thu nhập là tổng thu nhập và phân phối thu
nhập lần đầu do các yếu tố đầu vào và khả năng quản lý mang lại,
bao gồm: giá trị các khoản thu nhập của hộ gia đình, doanh nghiệp
và tổ chức NN.

Công thức tính:

GDP= w+In+R+Dp+Te+Pr

W : tiền công, tiền lương.

In : thu nhập từ tiền cho vay.

R : thu nhập từ việc cho thuê đất.

Dp : khấu hao tư bản.

Pr : thu nhập của người có vốn.

Te : thuế gián thu.


b.GNP( Gross National Product ):
b.1. Định nghĩa:
GNP là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân một
nước tạo ra trong một thời kỳ nhất định (thường tính trong 1 năm ).
GNP phản ánh tiềm năng tiêu dùng và tiết kiệm của nền kinh tế.

b.2. Phương pháp tính:
GNP = GDP + TNTSR.
TNTSR : thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài là khoản chênh lệch
giữa tổng giá trị các khoản thu nhập do công dân một nước chuyển
về từ nước ngoài và tổng giá trị các khoản thu nhập của công dân
nước ngoài chuyển ra khỏi nước đó trong 1 năm.

c. Thu nhập quốc dân bình quân đầu
người:

Thu nhập quốc dân bình quân đầu người của một quốc gia hay lãnh thổ tại một thời điểm nhất định là
giá trị nhận được khi lấy thu nhập quốc dân của quốc gia hay lãnh thổ này tại thời điểm đó chia cho
dân số của nó cũng tại thời điểm đó.

C
ông thức
Ybq = Y / P

Trong đó: Y là thu nhập của nền kinh tế
P là dân số của quốc gia

*. Tốc độ tăng dân số:


Công thức :
gP = (P1 – P0)/P0

Trong đó :
gP : tốc độ tăng dân số.
P1 : dân số năm hiện tại.
P0 : dân số năm gốc.

d. Tốc độ tăng trưởng GDP tính theo
đầu người

Công thức : gY/P = gY – gP

Trong đó :
gY/P : tốc độ tăng trưởng GDP tính theo đầu người.
gY : tốc độ tăng trưởng GDP.
gP : tốc độ tăng dân số

e. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân một giai đoạn:

Công thức :
gbq= - 1

Trong đó :
Yt: thu nhập quốc dân năm t.
Yo: thu nhập quốc dân năm gốc.
n: số năm trong giai đoạn tính cả năm 0.
)1(
0

−n
t
Y
Y

f.NNP ( Net National Product )
f.1. Định nghĩa:
NNP là giá trị hàng hoá và dịch vụ mới sáng tạo ra trong một khoảng
thời gian nhất định.
f.2.Phương pháp tính:
NNP= GNP – Dp

g. NI ( National Income )
g.1. Định nghĩa:
NI là thu nhập quốc dân từ những yếu tố sản xuất trong nền kinh tế.
g.2.Phương pháp tính:
NI= w+In+R+Pr

h. NDI ( National Disposable Income )
h.1. Định nghĩa:
NDI là phần thu nhập của quốc gia dành cho tiêu dùng cuối cùng và
tích luỹ thuần trong một thời kỳ nhất định.
h.2.Phương pháp tính:
NDI = NI –Td+Sn
Td: Thuế trực thu.
Sn: Khoản chuyển giao của Chính Phủ.

Chú ý:
Vấn đề giá để tính trong các chỉ tiêu tăng trưởng:
1.Giá so sánh: là giá được xác định theo mặt bằng của năm gốc.

2.Giá hiện hành: là giá được xác định theo mặt bằng của năm tính
toán.
3.Giá sức mua tương đương: là giá dùng để so sánh sức mua của
đồng tiền các nước với cùng một rổ hàng như nhau.

II. Phát triển kinh tế:
1. Định nghĩa:

Phát triển kinh tế là một quá trình tăng tiến toàn diện của nền kinh tế trong một thời
kỳ nhất định trong đó bao gồm sự tăng lên về quy mô, khối lượng hàng hoá dịch vụ
và sự tiến bộ cơ bản trong cơ cấu kinh tế-xã hội.

Kết luận về phát triển :
Bản chất của phát triển kinh tế chính là quá trình thay đổi về lượng diễn ra đồng thời
với quá trình thay đổi về chất của nền kinh tế.

2. Những chỉ tiêu đánh giá phát triển
kinh tế:
a. Chỉ tiêu đánh giá sự thay đổi về lượng của một nền kinh tế.
b. Chỉ tiêu đánh giá sự thay đổi về cơ cấu của một nền kinh tế:

Cơ cấu ngành : NN-CN-DV.

Cơ cấu tái sản xuất nền kinh tế: Tích luỹ-Tiêu dùng.

Cơ cấu mở: Xuất khẩu-Nhập khẩu.

Cơ cấu vùng lãnh thổ: khu vực thành thị-nông thôn,7 vùng lãnh
thổ.


c. Chỉ tiêu phản ánh sự thay đổi về xã
hội:

Tuổi thọ bình quân.

Trình độ học vấn:

Tỷ lệ người biết chữ =Số người biết chữ/Dân số dưới 15t.

Tốc độ tăng dân số tự nhiên = Tỷ lệ sinh- Tỷ lệ chết.

Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1t, dưới 5t.

Tỷ lệ trẻ em suy sinh dưỡng.

d. Chỉ tiêu phát triển tổng hợp:
d.1. Chỉ số HDI:
HDI=( IA + IE + IIN )/3
Trong đó:
IA: chỉ số đánh giá tuổi thọ bình quân.
IE: chỉ số đánh giá kiến thức.
IIN: chỉ số đánh giá mức sống.

d.2. Mức tài sản quốc gia bình quân
đầu người (NP
bq
) :

Tài sản quốc gia bao gồm 3 bộ phận:


Giá trị tài nguyên thiên nhiên có khả năng khai thác.

Giá trị tài sản được sản xuất ra.

Giá trị nguồn nhân lực.


Tài sản được sản xuất ra: của cải vật chất được tạo ra và tích luỹ trong quá
trình phát triển, bao gồm 9 nhóm:

Công xưởng, nhà máy.

Trụ sở cơ quan, thiết bị văn phòng.

Máy móc, thiết bị.

Cơ sở hạ tầng.

Tồn kho hàng hoá.

Các công trình công cộng.

Các công trình kiến trúc quốc gia.

Nhà ở.

Các công trình quân sự.
Trong đó 5 nhóm đầu tiên trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.

×