Trường THCS Đạ M’Rơng Năm học 2009-2010
I. Mục Tiêu:
- Rèn kó năng tính diện tích, thể tích của hình cầu kết hợp với hình trụ, hình nón.
- Thông qua tiết luyện tập, GV rèn cho HS cách tính toán cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 33.
- HS: Chuẩn bò các bài tập về nhà.
III. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp: 9A1:…………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 5 HS lên bảng và cho mỗi em làm mỗi câu của bài tập 33.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
- Diện tích xung quanh của
dụng cụ này ta chia làm hai
phần đó là: một phần là diện
tích xung quanh của hình trụ,
phần còn lại là diện tích của
hai nửa mặt cầu.
- GV hướng dẫn HS tính hai
phần diện tích này.
Hoạt động 2:
- Diện tích của mặt cầu có
công thức như thế nào?
- GV cho HS tính.
- Với việc tính thể tích ta có
hai công thức tính: theo bán
kính và theo đường kính, GV
giới thiệu công thức tính theo
đường kính.
- HS chú ý theo dõi GV
hướng dẫn. Sau đó, làm
vào trong vở và cho GV
biết kết quả tìm được.
π
=
2
S .d
- HS tính rồi trả lời.
Bài 32:
Diện tích xung quanh của hình trụ là:
π π π
= = = =
2 2
1 xq
S S 2. .r.h 2. .r.2r 4. .r (cm )
Diện tích hai nử a mặt cầu là:
π
=
2 2
2
S 4. .r (cm )
Diện tích xung quanh của dụng cụ:
S = S
1
+ S
2
=
π
2 2
8 r (cm )
Bài 34:
Ta có:
π π
= = ≈
2 2 2
S .d .11 379,94(m )
π
= = ≈
3 3
3
.d 3,14.11
V 696,6(m )
6 6
Giáo án Hình học 9 GV: Lê Đình phúc
§3. DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU
Ngày Soạn: 09/04/2010
Ngày dạy: 19/04/2010
Tuần: 33
Tiết: 63
Trường THCS Đạ M’Rơng Năm học 2009-2010
Hoạt động 3:
- Bồn chứa xăng được chia
làm mấy phần?
- Là những phần nào?
- Thể tích của bồn xăng được
tính như thế nào?
- GV cho HS thảo luận.
- Hai phần
- Phần ở giữa có dạng hình
trụ, hai phần hai bên là hai
nử mặt cầu.
- Thể tích của bồn xăng
bằng tổng thể tích của hai
phần đã nói như trên.
- HS thảo luận.
Bài 35:
Bồn chứa xăng hai phần: phần giữa có
dạng hình trụ, hai phần hai bên có
dạng nửa hình cầu.
Thể tích của bồn chứa xăng là:
π
π
= +
3
2
1 .d
V 2. . .r .h
2 6
( )
( )
π
π
= +
3
2
. 1,8
V . 0,9 .3,62
6
π
= ≈
3
V 3,9042. 12,26(cm )
4. Củng Cố:
Xen vào lúc làm bài tập.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 36, 37.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Hình học 9 GV: Lê Đình phúc