Sở giáo dục và đào tạo đề thi học sinh giỏi lớp 9 toàn tỉnh
thanh hoá năm nọc 1994 - 1995
đề chính thức Bảng A
Môn thi : vật lý
Thời gian làm bài 180 phút.
Bài 1: (2,5 điểm)
Một ca nô xuôi dòng từ A đến B dài 60 km, đi hết thời gian 2 giờ. Khi trở về A, ng ợc dòng sông, ca
nô phải đi hết thời gian 3 giờ 30 phút. Trên đờng đi lúc trở về , ca nô bị chết máy, phải chữa hết 24
phút. Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của nớc.
Bài 2: (2,5 điểm)
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
một lợng rợu theo nhiệt lợng cung cấp cho lợng
rợu đó. Biết nhiệt dung riêng của rợu là 2500 J/kg.k.
a) Xác định nhiệt hoá hơi của rợu.
b) Hãy nêu phơng án xác định gần đúng nhiệt hoá hơi
của rợu bằng thực nghiệm với dụng cụ dùng ít nhất.
Bài 3: (2,5 điểm)
Một học sinh làm thí nghiệm : Lần 1, lấy am pe kế a
1
mắc
nối tiếp với am pe kế a
2
và mắc nối tiếp với điện trở R, rồi
mắc vào nguốn điện có hiệu điện thế không đổi U
0
.
Am pe kế chỉ 3,6A.
Lần 2, lấy am pe kế a
1
mắc song song với am pe kế a
2
rồi mắc nối tiếp với điện trở R và đấu vào
mạch điện có hiệu điện thế không đổi U
0
. Hai am pe kế chỉ băng nhau và bằng1,8A.
a) Vẽ sơ đồ cách mắc lần 1 và cách mắc lần 2.
b) Cờng độ dòng điện qua điện trở R là bao nhiêu khi không mắc cả hai am pe kế vào mạch điện.
Học sinh làm lại thí nghiệm trên nhng thay hai am pe kế a
1
, a
2
bằng am pe kế A
1
và A
2
.
Mắc nh lần 1 am pe kế chỉ 3,2 A.
Mắc nh lần 2 am pe kế chỉ 1,7 A và 1,8A.
c) Hãy giải thích hiện tợng trên.
d) So sánh tổng trở của am pe kế A
1
và am pe kế A
2
với điện trở R trong mạch.
Bài 4: (2,5 điểm)
Cho điểm sáng S và điểm M ở trớc một gơng phẳng.
a) Hãy vẽ tia sáng phát ra từ S tới gơng sao cho tia phản xạ qua M.
b) Chứng tỏ rằng khi đI từ S tới gơng rồi đến điểm M, thì đI theo đờng đi của tia sáng tới và tia phản
xạ là ngắn nhất.
c) Giữ phơng của tia sáng tới là không đổi, nếu quay gơng một góc
quanh trục vuông góc với
mặt phẳng tới, thì tia phản xạ quay một góc bằng bao nhiêu?
80
20
0
0,15
1,05x10
6
J Q
t
0
Bài 1 (6,0 điểm) :
1/ Có n điện trở: R
1
, R
2
, , R
n
. Hãy chứng minh rằng trong mọi cách mắc chúng lại với nhau thành
một đoạn mạch thì cách mắc nối tiếp sẽ có điện trở tương đương lớn nhất còn cách mắc song song
có điện trở tương đương nhỏ nhất.
2/ Một bếp điện gồm hai dây điện trở tảo nhiệt R
1
và R
2
có thể mắc song song hoặc nối tiếp vào một
hiệu điện thế không đổi U cho trước. Lúc đầu hai điện trở mắc song song, sau đó chuyển sang mắc
nối tiếp. Hãy:
a/ Tính tỉ số công suất của bếp trong hai cách mắc trên.
b/ Tính tỉ số R
1
/R
2
để tỉ số công suất của cách mắc song song với cách mắc nối tiếp nhỏ
nhất.
Bài 2 (5,0 điểm) : Một nhiệt lượng kế có chứa m
1
= 100 gam nước ở nhiệt độ 100
0
C.
1/ Thả vào nhiệt lượng kế cục nước đá thứ nhất có khối lượng m
2
= 100 gam ở nhiệt độ t
1
= - 10
0
C.
Xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt.
2/ Sau khi hệ trên cân bằng nhiệt, lại thả tiếp tục cục nước đá thứ hai giống cục nước đá thứ nhất
vào nhiệt lượng kế. Xác định khối lượng nước và khối lượng nước đá trong nhiệt lượng kế khi hệ
cân bằng nhiệt trở lại.
3/ Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá thứ ba giống cục nước đá thứ nhất thì khi hệ cân bằng nhiệt
trong nhiệt lượng kế có bao nhiêu nước đá và bao nhiêu nước ?
Cho biết: Nhiệt dung riêng của nước là 1 cal/g.độ. Nhiệt dung riêng của nước đá là 0,5 cal/g.độ.
Nhiệt nóng chảy của nước đá l à 80 cal/g. Coi rằng không có sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế
với môi trường.
Bài 3 (4,0 điểm) : Các hình a, hình b dưới đây có: XY là trục chính của thấu kính, O là vị trí đặt
thấu kính còn S
2
là ảnh của điểm sáng S
1
qua thấu kính. Với mỗi trường hợp hãy xác định loại thấu
kính (hội tụ hay phân kì) và nói rõ S
2
là ảnh thật hay ảnh ảo ? Vì sao ?
•
•
•
•
2/ Vẽ hình và giải thích khái quát hình ảnh mà con cá nhìn thấy người đứng bên bể cá vàng. Coi
rằng thành bể có bề dày không đáng kể, con cá bơi sát thành trong của bể và nhìn chọn ảnh của
người qua thành bể thẳng đứng.
Bài 4 (3,0 điểm) : Hai chiếc tàu biển chuyển động thẳng đều với vạn tốc như nhau về độ lớn, trên
hai đường thẳng hợp với nhau một góc
0
60=
α
. Lúc đầu chúng cách giao điểm O củ hai đường
thẳng những khoảng cách lần lượt là d
1
= 60 km và d
2
= 40 km và đang cùng tiến về O. Hãy xác
định khoảng cách nhỏ nhất giữa hai tàu trong quá trình chuyển động và vị trí của mỗi tàu vào lúc
khoảng cách giữa chúng nhỏ nhất.
Bài 5 (2,0 điểm) : Một khí cầu có lỗ hở phía dưới, có thể tích không đổi V = 1,1 m
3
. Vỏ khí cầu có
bề dày không đáng kể và có khối lượng m = 0,187 kg. Không khí có khối lượng riêng là D
1
= 1,2
kg/m
3
.
a) Hãy xác định khối lượng riêng D
2
của khí nóng bên trong khí cầu để khí cầu có thể lơ lững trong
không khí.
b) Khi khí cầu được neo dưới đất bằng một sợi dây. Tính lực căng của sợi day khi khí nóng bên
trong khí cầu có khối lượng riêng là D
3
= 0,918 kg/m
3
.
Họ và tên thí sinh: SBD:
Sở Giáo dục và đào tạo
Thanh Hoá
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2003 – 2004
Môn thi: Vật lý lớp 9
Bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi )
X
S
1
O
Y
S
2
Hình a
X
S
1
O
Y
S
2
Hình b
Câu 1: (5,0 điểm)
Bơm 0,2 kg hơi nước ở nhiệt độ 150
0
C vào một bình chứa 2kg nước ở 0
0
C và 0,5 kg nước đá ở 0
0
C.
Hãy xác định nhiệt độ cuối cùng x của hệ, biết rằng ở nhiệt độ này toàn bộ hơi đã hoá lỏng. Cho:
Nhiệt dung của bình chứa là 0,63 kJ/độ; nhiệt dung riêng của nước là 4,19 kJ/kg.độ; nhiệt dung
riêng của hơi nước là 1,97 kJ/kg.độ; nhiệt nóng chảy của nước đá là 330 kJ/kg; nhiệt hoá hơi của
nước là 2260 kJ/kg.
Câu 2: (4,0 điểm)
Một ca nô chạy liên tục từ bến sông A đến bến sông B rồi lại trở về bến A.
a) Hỏi vận tốc trung bình v
tb
của ca nô suốt thời gian cả đi lẫn về sẽ tăng lên hay giảm đi khi vận tốc
v
0
của dòng nước chảy tăng lên? Coi vận tốc v của ca nô so với nước là không đổi.
b) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc trung bình v
tb
của ca nô vào vận tốc của dòng
nước v
0
.
Câu 3: (2,5 điểm)
Trong hình 1 các vôn kế có điện trở lần lượt là R
v1
= 350Ω, R
v2
= 500Ω, R
v4
= 450Ω, R
v3
và R
v5
vô
cùng lớn. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm M,N có độ lớn không đổi là U
MN
= 16 Vôn. Hỏi số chỉ của
các vôn kế khi:
a) Khoá K đóng.
b) Khoá K mở.
Câu 4: (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Nếu mắc một vôn kế có điện trở R
v
vào hai điểm A và B thì số chỉ của
vôn kế là 12V, nếu mắc vào hai đầu điện trở R
1
thi số chỉ của vôn kế là 4V, nếu mắc vào hai đầu
điện trở R
2
thì số chỉ của vôn kế là 6V. Hỏi nếu không mắc vôn kế thì hiệu điện thế hai đầu mỗi
điện trở là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A và B luôn luôn không đổi.
Câu 5: (3,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 3. Sợi dây tạo nên vòng tròn là kim loại đông chất có tiết diện đều và chu
vi là L. Hãy xác định vị trí của hai điểm A, B trên vòng tròn để điện trở của đoạn mạch AB nhỏ hơn
điện trở của vòng dây n lần.
Câu 6: (1,0 điểm)
Hãy nêu một phương án đơn giản xác định gần đúng bán kính của Mặt trăng. Cho biết mặt trăng
cách trái đất 3,82.10
8
m.
Họ và tên học sinh: Số báo danh:
Sở Giáo dục và đào tạo
Thanh Hoá
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2004 – 2005
Môn thi: Vật lý lớp 9
Bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi )
V
1
V
2
V
4
V
3
V
5
M
N
U
MN
K
Hình 1
R
1
R
2
BA
Hình 2
A
B
Hình 3
Câu 1: (4điểm)
1 – Hai điểm A và B nằm trên một đường thẳng cách nhau 100km, Ôtô 1 khởi hành từ A, hướng tới
B với vận tốc 40km/h; Ôtô 2 khởi hành từ B, hướng tới A với vận tốc 50km/h và khởi hành sau 1
giờ so với Ôtô 1. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau? Chọn mốc thời gian là lúc xe 1
chuyển động và mốc vị trí là A.
2 - Một xe con bắt đầu chuyển động từ A trên một đường thẳng. Lúc 8h nó cách A một khoảng
ac
,
lúc 8h30ph nó cách A một khoảng
ca
, lúc 9h nó cách A một khoảng
abc
. Biết a, b, c là các số
nguyên từ 0 đến 9 (đơn vị tính bằng Km). Xác định vận tốc của xe và thời điểm xuất phát?
Câu 2: (4 điểm)
Đồ thị ở (hình 1) biểu diễn sợ thay đổi nhiệt độ của một khối nước theo nhiệt lượng cung cấp cho
khối nước đó.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg. độ.
1 – Xác định nhiệt hoá hơi của nước?
2 – Nêu phương án xác định gần đúng nhiệt hoá hơi của nước bằng thực nghiệm, với dụng cụ ít
nhất?
Câu 3: (6 điểm)
1 – Cho hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Tiết diện thẳng và điện trở tương ứng của hai dây
là S
1
; R
1
và S
2
; R
2
. Hãy chọn đáp án đúng:
a) S
1
.R
1
= S
2
.R
2
c) R
1
.R
2
= S
1
.S
2
b) S
1
:S
2
= R
1
:R
2
d) Cả 3 đều sai.
2 – Cho hai điện trở R
1
; R
2
mắc song song với nhau tạo thanh mạch điện. Gọi R là điện trở tương
đương của mạch điện. Chọn đáp án đúng:
a) R = R
1
+ R
2
c) R > R
1
+ R
2
b) R = R
1
.R
2
d) R < R
1
và R < R
2
3 – Cho mạch điện như (hình 2), trong đó R
0
là điện trở toàn phần của biến trở, R
b
là điện trở của
bếp với R
b
= R
0
, U là hiệu điện thế của nguồn điện không đổi. Điện trở của dây nối không đáng kể.
Con chạy ở chính giữa biến trở R
0
.
a) Tính hiệu suất của bếp điện? Coi bếp điện chỉ toả nhiệt.
b) Nếu mắc thêm một bóng đèn loại (6V - 3W) song song với đoạn AC. Để đèn sáng bình thường
thì hiệu điện thế U của nguồn đặt vào là bao nhiêu? Cho R
0
= 12Ω.
Câu 4: (điểm)
1 – Cho AB là vật thật; A’B’ là ảnh thật của AB qua thấu kính (hình 3). Xác dịnh loại thấu kính?
Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí đặt thấu kính và tiêu điểm F của thấu kính?
2 – Cho hai thấu kính L
1
, L
2
đặt đồng trục cách nhau 15cm có tiêu cự lần lượt là f
1
và f
2
. Chiếu
chùm sáng song song với trục chính tới L
1
với bề rộng a (hinh 4) thu được chùm ló khỏi L
2
cũng
song song với trục chính với bề rộng b =
2
a
. Xác định cách bố trí L
1
, L
2
; loại thấu kính L
1
, L
2
và
tiêu cự f
1
,f
2
.
Sở Giáo dục và đào tạo
Thanh Hoá
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2005 – 2006
Môn thi Vật lý lớp 9
Bảng A
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi )
100
0
672
5272
Q (kJ)
C
B
t
0
(C
D
20 A
Hình 1.
A B
R
b
R
0
c
U
Hình 2.
Họ và tên thí sinh: SBD:
B
A
A’
B’
Hình 3.
a
b
L
1
L
2
Hìmh 4.
Câu 1:(2,0 điểm) Một bếp điện được mắc vào mạng điện U = 220(V) qua một điện trở r = 1,5(Ω)
như hình 1. Công suất tiêu thụ của bếp là P = 666(W). Hãy xác định điện trở của bếp và hiệu điện
thế ở hai cực của bếp.
Câu 2: (3,0 điểm) Cho điện trở suất của sắt là
1
ρ
= 0,12(Ωmm
2
/m), của đồng là
1
ρ
=
0,017(Ωmm
2
/m).
a) Tìm điện trở của một sợi dây dẫn sắt - đồng chiều dài L = 100(m) có dạng hình trụ, lõi sắt bên
trong đường kính d = 2 (mm), vỏ đồng bên ngoài đường kính lớn D = 5 (mm).
b) Người ta dùng một dây dẫn sắt và một dây dẫn X có hình dạng và kích thước giống hệt nhau để
nối lại thành đoạn mạch. Khi nối tiếp thì điện trở tương đương là 5(Ω), còn khi nối song song thì
điện trở tương đương là 1,2(Ω). Hãy xác định điện trở suất của dây dẫn X.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho một nguồn điện 9(V), một bóng đèn loại( 6V - 3W),một biến trở con chạy
R
x
có điện trở lớn nhất là 15(Ω).
a) Hãy vẽ các sơ đồ mạch điện để đèn sáng bình thường.
b) Xác định vị trí con chạy và giá trị điện trở R
x
tham gia vào các mạch điện nói ở câu a).
Câu 4: (3.0 điểm) Một cần cẩu mỗi phút đưa được 1200 viên gạch lên cao 6 (m), khối lượng mỗi
viên gạch là 1,8 (kg).
a) Xác định hiệu điện thế và công suất mà mạch điện cung cấp cho cần cẩu. Biết rằng dòng điện qua
động cơ bằng 15(A) và hiệu suất của cần cẩu là 65%.
b) Công suất tiêu hao để thắng ma sát chiếm 70%, còn lại là mất mát năng lượng do toả nhiệt trong
động cơ. Hãy xác định điện trở của động cơ.
Câu 5: (3,0 điểm ) Một ấm đun nước điện loại (220V - 1000W) mắc vào lưới điện 220 (V). Giữa
hai đầu ấm có mắc một vôn kế điện trở rất lớn. Hình 2. Vôn kế chỉ 210 (V).
a) Tính độ dài của dây dẫn từ lưới điện đến ấm. Biết rằng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất 1,7.10
-
8
(Ωm) và đường kính 1,3 (mm).
b) Tính thời gian để đun 2 lít nước sôi từ nhiệt độ ban đầu 52
0
F. Biết hiệu suất quá trình đun là
80% và nhiệt dung riêng của nước là 4200 (J/kg.
0
C).
Câu 6: (2,0 điểm ) Cho một thấu kính hội tụ có trục chính xx’. Hình 3.Hãy xác định ảnh của vật
sáng AB đặt nghiêng 45
0
và có trung điểm trùng với tiêu điểm của thấu kính.
Câu 7: (2,0 điểm ) Trên hình 4 có một điểm sáng S và một thanh BC đặt trước gương phẳng. Phải
đặt mắt ở vùng nào trước gương phẳng để quan sát được đồng thời ảnh của cả S và BC ?
Câu 8: (2,0 điểm )
a) Dây nung của bếp điện hoặc dây tóc của bóng điện dùng lâu ngày sẽ bị đứt ở vị trí có tiết diện
nhỏ nhất. Vì sao ?
b) Khi tích điện cho một vật bằng kim loại người ta nhận thấy các tính chất sau:
- Điện tích chỉ tập trung ở bề mặt và chủ yếu là những chỗ lồi, nhọn của vật.
- Hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì trên bề mặt vật luôn luôn bằng 0.
hãy giải thích nguyên nhân của những tính chất trên.
•
•
Họ và tên thí sinh: SBD:
Sở Giáo dục và đào tạo
Thanh Hoá
Đề chính thức
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2006 – 2007
Môn thi Vật ký lớp 9
Ngày thi : 28/03/2007
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi )
Đề thi này có 8 câu, gồm 1 trang
U
V
R
am
Hình 2
U
R
r
Hình 1
A
B
x
x’
45
0
Hình 3
B
C
S
Hình 4
SỞ GD & ĐT THANH HOÁ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC THPT,
BTTHPT VÀ THCS
Môn thi: Vật lý. Lớp 9 THCS
Ngày thi: 28/03/2008
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 5 câu, gồm 1 trang.
Câu 1 (6 điểm):
1. Trên hình 1a và hình 1b cho trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F, F’ của một thấu kính và
hai tia ló (1), (2). Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì ? Bằng cách vẽ, hãy xác định điểm sáng S
và ảnh S’ của nó.
2. Trên hình 1c cho hai tia sáng (1), (2) đi từ điểm sáng S qua thấu kính đến ảnh S’. Thấu kính là
hội tụ hay phân kì ? Ảnh S’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Bằng phép vẽ tia sáng, hãy xác định vị trí các
tiêu điểm của thấu kính.
Câu 2 (6 điểm):
Một mạch điện như hình 2. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Dòng điện qua
điện trở đầu tiên (kể từ phảo sang trái) có giá trị 1A.
a) Hãy xác định độ lớn của hiệu điện thế U và điện trở của cả đoạn mạch.
b) Xác định cường độ dòng điện qua điện trở gần điểm A nhất, nếu mạch bổ xung thêm hai điện trở
(thành mạch tuần hoàn có 10 điện trở r).
c) Tính điện trở của đoạn mạch nếu nó được kéo dài vô hạn, tuần hoàn về phía bên phải.
Câu 3 (5 điểm):
Một chiếc thuyền máy có vận tốc khi nước đứng yên là v = 1,5m/s. Con sông có hai bờ thẳng song
song cách nhau d = 200m. Người lái thuyền đã lái cho thuyền sang sông theo đường đi ngắn nhất.
Hãy xác định vận tốc sang sông và quãng đường mà thuyền đã sang sông trong hai trường hợp vận
tốc của dòng nước là :
a) u = 1m/s. b) u = 2m/s.
Câu 4 (2 điểm):
Một hộp điện trở có 4 đầu ra như hình 3. Nếu dùng nguồn điện có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt
(1-2) thì vôn kế nối với hai chốt (3-4) chỉ U/2.
Nếu dùng nguồn điện có hiệu điện thế U mắc vào hai chốt (3-4) thì vôn kế
nối với hai chốt (1-2) chỉ U. Hãy xác định cấu tạo trong của hộp điện trở.
Coi rằng U không đổi, còn vôn kế có điện trở rất lớn.
Câu 5 (1 điểm):
Một bình nước hình trụ đặt trên mặt đất. Hình 4. Người ta mở vòi C cho nước chảy ra.
a) Năng lường nào đã chuyển thành động năng của dòng nước ?
b) Trình bày phương án xác định vận tốc của nước phun ra khỏi
vòi C bằng các dụng cụ sau: thước dây, thước kẹp, đồng hồ bấm giây.
Hết
∆
F
O
F’
(2)
(1)
Hình 1a
∆
F
O
F’
(2)
(1)
Hình 1b
(1)
(2)
.S
.S’
Hình 1c
A•
B •
r r r r
r
r r r
↓1A
Hình 2
U
1 •
2 •
• 3
• 4
Hình 3
c
Hình 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
SBD:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
THANH HOÁ Năm học 2008 – 2009
Môn thi: Vật lý. Lớp 9. THCS
Ngày thi: 28/03/2009
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 10 câu, gồm 01 trang.
Câu 1 (2 điểm): Một bình nhôm khối lượng m
0
= 260g, nhiệt độ ban đầu là t
0
= 20
0
C được bọc kín
bằng lốp xốp cách nhiệt. Cần cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t
1
= 50
0
C và bao nhiêu nước ở nhiệt độ
t
2
= 0
0
C để khi cân bằng nhiệt có 1,5kg nước ở t
3
= 10
0
C ? Cho nhiệt dung riêng của nhôm là c
0
=
880 J/kg. độ, của nước là c
1
= 4200 J/kg. độ.
Câu 2 (2 điểm): Trong bài thực hành “ Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế ”,
dụng cụ gồm có: 01 sợi dây dẫn chưa biết điện trở R; 01 nguồn điện có giá trị từ 0 đến 6V; 01 vôn
kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V; 01 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất
0,01A; 01 công tắc và các đoạn dây nối. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện thực hành và xác định đoạn dây
dẫn có điện trở R dùng trong thí nghiệm chỉ có thể nằm trong khoảng nào ?
Câu 3 (2 điểm): Có ba điện trở mắc hỗn hợp (hai điện trở mắc song song, sau đó nối tiếp với điện
trở thứ ba). Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạ mạch không đổi U = 10V. Biết rằng R
1
= 2R
2
= 3R
3
=
6Ω. Hãy xác định cách mắc đoạn để có công suất tiêu thụ lớn nhất và tính công suất lớn nhất đó.
Câu 4 (2 điểm): Một ampe kế có điện trở 0,1Ω, có 100 vạch chia và có giới hạn đo 10A. Cần mắc
thêm một điện trở như thế nào để giới hạn đo là 25A ? Sau khi mắc điện trở này thì sai số do ampe
kế mắc phải của mỗi lần đo cường độ dòng điện là bao nhiêu ?
Câu 5 (2 điểm): Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính một
khoảng bằng 5 lần tiêu cự. Dựng ảnh và xác định từ hình vẽ ảnh nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Câu 6 (2 điểm): Hai bạn Nam và Hải ngồi trên bè trôi theo dòng sông vào một đêm trăng sáng cùng
quan sát ảnh Mặt trăng dưới mặt sông. Nam cho rằng: ảnh mặt trăng chuyển động “trôi” theo bè,
còn Hải lại cho rằng: mặt trăng có nhiều ảnh nên ở chỗ nào cũng nhìn thấy. Theo bạn, bạn sẽ giải
thích tại sao ảnh của mặt trăng luôn luôn ở bên cạnh Nam và Hải ?
Câu 7 (2 điểm): Một gương cầu lõm được tạo ra bằng cách mạ bạc một chỏm cầu có đỉnh O, tâm C.
Đặt một vật sáng AB phía trước gương và vuông góc với đường thẳng đi qua OC. Căn cứ định luật
phản xạ ánh sáng, hãy dựng ảnh A’B’ của AB trong hai trường hợp: AB nằm ngoài khoảng OC và
AB nằm trong khoảng OC.
Câu 8 (2 điểm): Cho đồ thị biểu diễn vị trí của 2 vật chuyển động trên
phương trục x theo thời gian t (hình bên). Hãy vẽ và giải thích đồ thị
biểu diễn sự biến đổi khoảng cách l giữa hai vật nói trên theo thời gian t.
Câu 9 (2 điểm): Thời gian giữa hai lần gặp nhau của kim phút và kim
giây một đồng hồ chạy chính xác là bao lâu ?
Câu 10 (2 điểm): Hãy xác định tỉ số các khối lượng riêng của hai chất lỏng cho trước nhờ các dụng
cụ sau đây: Hai bình trụ chứa hai loại chất lỏng; đòn bẩy có giá đỡ và khớp nối di động được; hai
quả nặng như nhau; thước thẳng.
Hết
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Số báo danh
x(km)
20
5
0
1
3
t(h)
II
I
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THANH HÓA
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2008-2009
Môn thi: Vật lý. Lớp 9.THCS
Ngày thi: 28/03/2009
Câu1 (2 điểm):
+ Nhiệt lượng toả ra Q
t
= c
0
m
0
(20
0
- 10
0
) + c
1
m
1
(50
0
- 10
0
) = 16800m
1
+ 4400 (1) (0,5 đ)
+ Nhiệt lượng nhận vào là Q
n
= c
1
m
2
(10
0
- 0
0
) = 42000m
2
(2) (0,5 đ)
+ Ngoài ra m
1
+ m
2
= 1,5 (3) (0,5 đ)
+ Từ (1), (2), (3) ta có khối lượng nước ở 50
0
C là m
1
= 90,5g
và khối lượng nước ở 0
0
C là m
2
= 1409,5g. (0,5 đ)
Câu2 (2 điểm):
+ Sơ đồ mạch điện hình bên. (0,5 đ)
+ 0,1V ≤ U ≤ 6V và 0,01A ≤ I ≤ 1,5A. (0,5 đ)
+ Do đó R
min
=
min
axm
U
I
≈ 0,067Ω và R
max
=
max
min
U
I
= 600Ω. (0,5 đ)
+ Hay là 0,067Ω ≤ R ≤ 600Ω. (0,5 đ)
Câu3 (2 điểm):
+ Công suất của đoạn mạch P =
2
U
R
-> max khi R -> min. (0,5 đ)
+ Khi mắc hỗn hợp điện trở đoạn mạch là R = R
x
+
y z
y z
R R
R R
+
=
x y y z z x
y z
R R R R R R
R R
+ +
+
(0,5 đ)
+ Tử số là hoán vị vòng quanh, không phụ thuộc vào cách mắc. Do đó P
max
khi (R
y
+ R
z
)
max
.
Tức là R
y
và R
z
là các điện trở có giá trị lớn. (R
x
= 2Ω ; R
y
= 3Ω ; R
z
= 6Ω). (0,5 đ)
+ Khi đó R = 4Ω và P = 25W. (0,5 đ)
Câu4 (2 điểm):
+ Phải mắc thêm cho Ampekế một điện trở phụ như hình bên. (0,5 đ)
+ Ta có
R
X
I
R
X I
=
=> X =
1
15
Ω (0,5 đ)
+ Sai số phép đo do ampekế bằng giá trị của 01 vạch chia nhỏ nhất. (0,5 đ)
+ Suy ra ∆I = ±
25
100
I
N
= ±
= ± 0,25A. (0,5 đ)
Câu5 (2 điểm):
+ Hình bên. (0,5 đ)
+ Ta có
h x
H f
=
và
5
h x f
H f
+
=
(0,5 đ)
+ Suy ra x = f/4. Thay trở lại ta có
1
4
h
H
=
(0,5 đ)
Câu6 (2 điểm):
+ Do mặt trăng ở rất xa nên chùm A'S' do mặt trăng chiếu tới mặt đất là chùm song song. Do vậy
chùm phản xạ cũng song song. (0,5 đ)
+ Ảnh của mặt trăng trên gương phẳng "Mặt nước" là duy nhất. (0,5 đ)
R
V
A
k E
R
A
10A
X
15A
25A
5f
f x
H
H
h
+ Người đứng ở các vị trí khác nhau thì thấy ảnh mặt trăng là do các chùm
tia sáng hẹp khác nhau phản xạ tới mắt. (0,5 đ)
+ Vì vậy không phải nhiều ảnh, cũng không phải ảnh di chuyển mà là do trong quá trình di chuyển
của người quan sát thì các chùm tia sáng chiếu tới mắt là các chùm tia phản xạ tại các vị trí khác
nhau mà thôi. (0,5 đ)
Câu7 (2 điểm):
+ Dựng ảnh nhờ 2 tia đặc biệt sau:
- Tia tới đỉnh gương -> tia phản xạ đối xứng qua trục (vì trục đi qua tâm C nên là pháp tuyến tại
điểm tới).
- Tia đi qua tâm C -> tia phản xạ ngược trở lại (góc tới bằng 0). (0,5 đ)
+ Khi AB nằm ngoài khoảng OC: Hình a. ảnh thật. (0,5 đ)
+ Khi AB nằm trong khoảng OC có hai trường hợp xảy ra:
• AB nằm ngoài trung điểm I. Hình b. ảnh thật (0,5 đ)
• AB nằm trong trung điểm I. Hình c. ảnh ảo. (0,5 đ)
Câu8 (2 điểm):
+ Đồ thị của hai chuyển động tương ứng với hai phương trình là:
x
1
= 5 +
20 5
3
−
t = 5 + 5t (km,h). với t ≥ 0.
x
2
=
20
3 1
−
(t - 1) = 10(t - 1) (km,h). với t ≥ 1h. (0,5 đ)
+ Khoảng cách giữa hai vật là l(t) = |(x
2
- x
1
)| = |5t - 15| (km,h) (0,5 đ)
+ Nhận xét : trong 3 giờ đầu vật II đi trước, cuối giờ thứ ba hai vật
gặp nhau, sau giờ thứ 3 vật I đi trước. (0,5 đ)
+ Ngoài ra l(0) = |-15 | km và l(3) = 0 km.
Ta suy ra đồ thị l(t) hình bên. (0,5 đ)
Câu9 (2 điểm):
+ Gọi ϕ là góc quay được của kim phút trong khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau, thì kim giây
quay được góc (2π + ϕ) (0,5 đ)
+ Tốc độ quay của kim phút là 2π/60 phút =
2
3600
π
rad/s ; của kim giây là 2π/1 phút =
2
60
π
rad/s.
(0,5 đ)
+ Thời gian cần thiết để gặp nhau là t =
.3600
2
ϕ
π
=
(2 ).60
2
π ϕ
π
+
(0,5 đ)
+ Suy ra ϕ =
2
59
π
rad Vậy t ≈ 61,017 s. (0,5 đ)
Câu10 (1 điểm):
+ Lần lượt nhúng một quả nặng vào hai bình chất lỏng. Sau khi đòn bẩy cân bằng thì dùng thước
thẳng đo l
1
và l
2
. Ta có: (P - F
1A
)l
1A
= Pl
2A
và (P - F
2A
)l
1B
= Pl
2B
(0,5 đ)
B'
A'
C
B
A
O
A
B C
O
A'
B'
B'
A'
C
B
A
O
x(km)
t(h)
20
5
0 1 3
I
II
l(km)
t(h)
15
-15
0 3 6
l
1
l
2
Hình a Hình b Hình c
+ Suy ra
2 1 1
1
1
A A A
A
l P F F
l P P
−
= = −
và
2 1 1
1
1
B B B
B
l P F F
l P P
−
= = −
(0,5 đ)
+ Hay
1 2
1
1
A A
A
F l
P l
= −
và
1 2
1
1
B B
B
F l
P l
= −
suy ra
( )
( )
1 1 2
1
1 1 1 2
B A A
A
B A B B
l l l
F
F l l l
−
=
−
(0,5 đ)
+ Mặt khác do
1
1
A A
B B
F VgD
F VgD
=
nên
( )
( )
1 1 2
1 1 2
B A A
A
B A B B
l l l
D
D l l l
−
=
−
. Tức là đo các chiều dài tay đòn ta có được tỉ
số khối lượng riêng của hai chất lóng. (0,5 đ)
HẾT