Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BỆNH LÝ VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH (Kỳ 14) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.93 KB, 6 trang )

BỆNH LÝ VIÊM ĐA DÂY THẦN KINH
(Kỳ 14)

C. ĐIỀU TRỊ THEO YHCT:
ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC.
1. Thể Phong hàn thấp bế:
- Phép trị: Khu phong, tán hàn. Sơ thấp trục tà, ôn kinh thông lạc.
- Bài thuốc điều trị: Quyên bế thang + Quế chi thang gồm Khương hoạt 8g,
Độc hoạt 8g, Tần cửu 10g, Quế chi 8g, Bạch thược 6g, Đương quy 12g, Sinh thảo
6g, Tang chi 8g, Xuyên ô (chế)6g, Hải phong đằng 10g, Kê huyết đằng 10g,
Xuyên khung 8g.
Vị thuốc

Dược lý YHCT

Vai trò
Khương hoạt

Ngọt, đắng, bình, không độc
Trừ phong, chữa tê đau ở chi trên

Quân
Độc hoạt

Ngọt, đắng, bình, không độc
Trừ phong, chữa tê đau ở chi dưới

Quân
Tần cửu

Đắng, cay, bình. Hoạt huyết, trấn thống




Quế chi

Cay ngọt, đại nhiệt, hơi độc
Trị cố lãnh trầm hàn, giải biểu.

Quân
Bạch thược

Chua đắng, hơi hàn.
Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm.

Thần
Đương quy

Ngọt, cay, ấm. Bổ huyết, hành huyết.

Thần
Xuyên khung

Đắng, ấm
Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống.


Tang chi

Đắng, bình. Khử phong thấp, lợi quan tiết. Chữa tê, đau nhức.



Xuyên ô (chế)

Cay, ngọt, tính đại nhiệt, có độc.
Bổ hỏa, trục phong hàn, thấp tà.

Thần
Nhũ hương

Đắng, cay, hơi ấm. Điều khí, hoạt huyết.


Kê huyết đằng

Đắng, bình. Khu phong, thông kinh lạc.


Sinh thảo

Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, nhuận phế, thanh nhiệt, giải độc. Điều hòa các vị
thuốc.

Sứ

×