KHÁI QUÁT
Ệ
Ố
Ệ
Ộ
Ơ
H
Ệ
TH
Ố
NG ĐI
Ệ
N Đ
Ộ
NG C
Ơ
H
Ệ
THỐNG ĐI
Ệ
N
Ệ Ệ
ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
TCCS
TCCS
(Toyota Computer Controlled System)
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
HỆ
THỐNG
ĐIỀU
KHIỂN
B
Ằ
NG MÁY TÍNH C
Ủ
A TOYOTA
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂNHỆ THỐNGLỊCH SỬ PHÁT TRIỂNHỆ THỐNG
LỊCH
SỬ
PHÁT
TRIỂN
HỆ
THỐNGLỊCH
SỬ
PHÁT
TRIỂN
HỆ
THỐNG
Năm 1979- 1980 Toyota sử dụng hệ thống EFI,
N
ă
1982 T t bắt
đ
ầ ử d hệ thố TCCS
đ
ể
đ
iề
N
ă
m
1982
T
oyo
t
a
bắt
đ
ầ
u s
ử
d
ụng
hệ
thố
ng
TCCS
đ
ể
đ
iề
u
khiển động cơ.
Tính n
ă
ng củahệ thống TCCS là :
Tính
n
ă
ng
của
hệ
thống
TCCS
là
:
ª Kiểm soát tối đa lượng khí thải độc hại sinh ra,
ªTiếtkiệ hiê liệ
ª
Tiết
kiệ
m n
hiê
n
liệ
u,
ª Tăng công suất – hiệu suất làm việc của động cơ
TCCS LÀ GÌ ?
TCCS
LÀ
GÌ
?
TCCS là một hệ thống điều khiển toàn bộ động cơ bằng
máy tính (ECU).
Các chức năng của TCCS bao gồm :
ª EFI (Hệ thống điều khiển phun xăng điện tử)
ố
ề ể
ª
ESA (Hệ th
ố
ng đi
ề
u khi
ể
n đánh lửa sớm điện tử)
ª ISC (Điều khiển tốc độ không tải)
ªChẩ
đ
áh
h
ª
Chẩ
n
đ
o
á
n
h
ư
h
ỏng…
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆNTỬ
HỆ
THỐNG
ĐIỀU
KHIỂN
ĐIỆN
TỬ
ECU điều khiển thời gian phun nhiên liệu thông thường
theo 7 chế độ:
ế
ª
Ch
ế
độ khởi động
ª Chế độ làm ấm động cơ
ª Chế độ điều khiển mở
ª Chế độ điều khiển khép kín
ª Chế độ tăng tốc
ª Chế độ giảm tốc
ª Chế độ cầm chừng
Thời gian phun nhiên liệu ở chế độ khởi động bao gồm :
Thời gian phun c
ơ
bảnxác
đ
ịnh bởi
¾
Thời
gian
phun
c
ơ
bản
xác
đ
ịnh
bởi
ª Lưu lượng không khí nạp (PIM , VS, KS)
ªTố
đ
ộ
đ
ộ
(NE)
ª
Tố
c
đ
ộ
đ
ộ
ng c
ơ
(NE)
¾ Thời gian hiệu chỉnh phụ thuộc vào các tín hiệu cảm
biếnsau
:
biến
sau
:
ª Điện áp Accu (+B)
ªGó t kh ỷ
(G)
ª
Gó
c quay
t
rục
kh
u
ỷ
u
(G)
ª Nhiệt độ nước làm mát (THW)
hi
đ
kh
()
ª
N
hi
ệt
đ
ộ
kh
í ạp
(
THA
)
ª Tín hiệu khởi động (STA)
[A/F] = 2 :1 Î 12 :1
Thời gian phun nhiên liệu ở chế độ mở
¾ Thời
g
ian
p
hun c
ơ
b
ản xác đ
ị
nh bởi:
gp
ị
o Lưu lượng không khí nạp (PIM, VS, KS)
o T
ố
c đ
ộ
đ
ộ
n
g
c
ơ
(
NE
)
ộ
ộ g
()
¾ Thời gian hiệu chỉnh phụ thuộc vào các tín hiệu của
cảm bi
ế
n
o Vị trí cánh bướm ga (VTA)
ế
Thời gian phun nhiên liệu ở ch
ế
độ khép kín
¾ Thời gian phun cơ bản xác định bởi:
o L
ư
u l
ư
ợng không khí nạp (PIM, VS, KS)
o Tốc độ động cơ (NE)
¾ Thời gian hiệu chỉnh phụ thuộc vào các tín hiệu của
cảm biến
ế Ô
o Cảm bi
ế
n
Ô
xi (OX)
Lúc này động cơđang hoạt động ở chế độ tải trung
b
ình
ế
ố
Thời gian phun nhiên liệu ở ch
ế
độ tăng t
ố
c
¾ Thời gian phun cơ bản xác định bởi:
o L
ư
u l
ư
ợng không khí nạp (PIM, VS, KS)
o Tốc độ động cơ (NE)
Lúc tăng tốc máy tính sẽ điều khiển cho các kim phun
mở ngay lập tức, để cung cấp một lượng nhiên liệu đồng
l h ấ ả álh
l
oạt c
h
o t
ấ
t c
ả
c
á
c xy
l
an
h
.
Chế độ giảm tốc đột ngột (Cầm chừng cưỡng bức)
Trường hợp này máy tính sẽ cắt nhiên liệu cung cấp đến
ế ế
các kim. Máy tính nhận bi
ế
t ch
ế
độ này thông qua các cảm
biến
ị b
()
o V
ị
trí
b
ư
ớm ga
(
IDL
)
o Tốc độ động cơ (NE)
o
N
hiệt độ không khí nạp(THW)
o Công tắc đèn phanh (STP)
Việc mở kim phun trở lại phụ thuộc vào nhiệt độ nước
làm mát và tốc độ cầm chừng của động cơ
HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
HỆ
THỐNG
CUNG
CẤP
ĐIỆN
Là một phần của hệ thống điện điều khiển động cơ.
Hệ thống điện điều khiển động cơ bao gồm.
-Hệ thống cung cấp điện.
ố
-Hệ th
ố
ng đánh lửa.
-Và hệ thống khởi động.
HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
HỆ
THỐNG
KHỞI
ĐỘNG
HỆ THỐNG
ÔÍ
NẠP KH
Ô
NG KH
Í
CHỨCNĂNG HỆ THỐNG NẠP
CHỨC
NĂNG
HỆ
THỐNG
NẠP
Dùng để lọcsạch không khí nạpvàcungcấphỗn
h
ợp
khôn
g
khí và nhiên li
ệ
u.
ợp
g
ệ
Hộpcộng hưởng dùng để giảmtiếng ồncủa không
khí n
ạp
.
N
ócóthểđ
ư
ợ
cthiếtkế riên
g
b
i
ệ
tho
ặ
c
ạp
ợ
g
ệ
ặ
mộtphầncủacụmnạp.
PHẦNTỬ LỌC KHÍ
PHẦN
TỬ
LỌC
KHÍ
Loại bỏ các tạp chất ra khỏi không khí trước khi đưa vào
động cơ.
ế
Đ
ư
ợc làm sạch hay thay th
ế
theo chu kỳ.
Loạigiấy
Loại
giấy
Loại vải
ố ầ
Loại c
ố
c d
ầ
u
Đ
Ư
ỜNG ỐNG NẠP
Đ
Ư
ỜNG
ỐNG
NẠP
Đường ống nạp bằng nhựa để giảm trọng lượng
và cách nhiệt
và
cách
nhiệt
.
ACIS
ACIS
(Hệ thống ống nạp có chiều dài hiệu dung thay đổi)
đư
ợc
đ
iều khiểntừ ECU giúp nâng cao hiệuquả nạp
đư
ợc
đ
iều
khiển
từ
ECU
giúp
nâng
cao
hiệu
quả
nạp