Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TIẾNG VIỆT lớp 1-Tuần 31( CKT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.53 KB, 8 trang )

TUẦN 31
Thứ 2 ngày tháng năm 2010
Tập đọc : Ngưỡng cửa
I,Mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng
cửa, nơi này, quen, đi men ,lúc nào
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu
tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
Trả lời câu hỏi 1SGK.
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra : Người bạn tốt
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó
HĐ3: Ôn các vần : ăt, ăc
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng
cửa?
2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi
đến đâu?
Đọc diễn cảm bài thơ .
*Luyện nói
GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở
SGK:


Hỏi và trả lời theo ý bạn
3, Củng cố,dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài
bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ăt : dắt
.
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần ăt,
ăc
Mẹ
đi tới trường và đi xa hơn nữa
Nhận định khổ thơ thích nhất

Biết dựa vào thực tế sinh hoạt của từng em
để hỏi và đáp theo ý bạn
TUẦN 31
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Tập chép : Ngưỡng cửa
I.Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài
:Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút
- Điền đúng vần ăt, ăc ; chữ g hay gh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

Mời vào
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những
từ các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần :ăt,ăc ?
b.điền chữ g,gh?
3 Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
-Đường ,buổi ,vẫn
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh.
* Học sinh biết điền vần theo yêu cầu
.Họ bắt tay chào nhau . Bé treo áo lên
mắc.
* Đã hết giờ đọc ,Ngân gấp truyện ,ghi lại
tên truyện .Em đứng lên kê lại bàn ghế
ngay ngắn,trả sách cho thư viện rồi vui vẻ
ra về .
TUẦN 31
Thứ 3 ngày tháng năm 2010
Kể chuyện : Dê con nghe lời mẹ
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý
dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên không

mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tỉu nghỉu bỏ đi.
II, Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
- Tranh 1 : Dê mẹ lên đường đi kiếm
cỏ
- Tranh 2 : Sói định làm gì, khi Dê
mẹ đi vắng
- Tranh 3 : Sói sao lại tỉu nghỉu bỏ
đi ?
Tranh 4 : Vì sao dê con được dê mẹ
khen ?
* H dẫn HS phân vai kể toàn chuyện
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện này khuyên các em điều
gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 phần kể
của GV lần 1 và lần 2 kết hợp tranh
- Hs theo dõi lời kể của từng nhân vật để tự
điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt

- HS biết dựa vào tranh và kết hợp theo dõi
lời kể của GV ban đầu
- Ăn thịt đàn dê con
- Đàn dê con không mở cửa
- Biết nghe lời mẹ
- HS tự phân vai và hướng dẫn của GV
theo từng nhóm
- Biết vâng lời người lớn

TUẦN 31
Thứ ngày tháng năm 2010
Tập đọc : Kể cho bé nghe
I,Mục đích yêu - HS đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện,
chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật
trong nhà, ngoài đồng.
-Trả lời câu hỏi 2 SGK.
II, Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- Sử dụng bộ chữ gắn bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài: Ngưỡng cửa
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc toàn bài
HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ,
câu, đoạn, bài.
HĐ3: Ôn các vần ươc, ươt

Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện
nói
* Tìm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt câu hỏi :
a , Em hiểu con trâu sắt trong bài
là gì?
* Hướng dẫn đọc Hỏi - đáp theo
bài thơ
* Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:
Hỏi – đáp về những con vật em
biết
3,Củng cố,dặn dò
- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết
đúng các từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn, bài
bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích nhanh
các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần ươc, vần ươt
Là máy cày
Phân biệt đọc phân vai theo từng khổ thơ
theo lối đối đáp.
Em đọc câu hỏi, em đáp câu trả lời dựa theo
mẫu.
Nêu được đặc điểm con vật.

Dựa vào đặt điểm để đoán được con vật theo
yêu cầu.
TUẦN 31
4.Nhận xét tiết học.
Thứ 5 ngày tháng năm 2010
Chính tả : Kể cho bé nghe
I,Mục đích yêu cầu:
- HS nghe và viết chính xác, trình bày đúng 8 dồng đầu của bài thơ
Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút
- Điền đúng vần ươc hay ươt; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống
Bài tập 2, 3 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- Hướng dẫn HS viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 trang 114 SGK
Bài 3/ 114
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS nhẩm đọc khổ thơ
-HS nghe và nhẩm bài viết, biết viết hoa
chữ bắt đầu mỗi dòng,đặt dấu chấm kết thúc
sau dòng chẳn.

- Biết soát xét lại bài viết của mình và biết
số lỗi sai để tự điều chỉnh
- Biết nhìn tranh và hiểu nghĩa để điền đúng
các vần vào chỗ trống cho hợp nghĩa trong
câu ;
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
- Biết dựa trên qui tắc viết chính tả để điền
đúng cho đoạn văn hoàn thiện
Ngày ngày nghỉ người
TUẦN 31
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Tập viết : Q , R
I,Mục đích yêu cầu:
- HS biết tô các chữ hoa Q, R
- Viết đúng các vần ươc,ươt, ăt, ăc
+ các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt, màu sắc, dìu dắt. Kiểu chữ viết
thường, cỡ chữ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1
lần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:

2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ
ứng dụng

* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
4.Nhận xét tiết học.
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về cách
tô, biết về những nét, kiểu nét của chữ Q, R

- HS biết đọc các vần và biết vận dụng cách
viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác về cách
viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa Q, R và tập viết các
vần, các từ ngữ theo yêu cầu
TUẦN 31
Thứ 6 ngày tháng năm 2010
Tập đọc : Hai chị em
I,Mục đích yêu cầu:- HS đọc trơn bài.Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát,
hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ các dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và
cảm thấy buồn chansvif không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
II,Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
- III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài : Kể cho bé nghe
Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ,
câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần et , oet .

Tiết 2
HĐ4: *Tìm hiểu bài
GV kết hợp đặt câu hỏi :
a, Cậu em làm gì khi chị đụng vào
con gấu bông ?
b, Cậu em làm gì khi chị lên dây cót
chiếc ô tô nhỏ ?
c, Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi
chơi một mình ?
* Luyện nói
Em thường chơi với (anh, chị)
những trò chơi gì ?
3*, Củng cố,dặn dò:
H dẫn cách đọc phân vai
GV kết luận
4.Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc lòng bài thơ và biết trả lời câu
hỏi trong SGK
- Luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo yêu cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
vần et ,oet .
Cậu nói: chị đừng đụng
Cậu nói: chị chơi đồ chơi của chị
Không có người cùng chơi. Hậu quả thói
ích kỷ

Mỗi em tự kể những trò chơi thường chơi
với anh chị ( trong nhà, hàng xóm)
Cần có bạn cùng chơi, cùng làm
Biết tự phân vai và đọc theo đúng nhân
vật
TUẦN 31

×