Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

QUAN ÂM THỊ KÍNH, THAO17_DTNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.32 KB, 4 trang )

Giáo án dự thi Giáo viên giỏi
(Dạy trên Máy chiếu - Giáo án điện tử)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
- Tóm tắt nội dung vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
- Nắm được vị trí đoạn trích “Nỗi oan hại chồng”, khung cảnh gia đình trước khi Thị Kính bị
oan.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với loại hình nghệ thuật sân khấu Chèo của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ: Máy chiếu, hình ảnh, phim minh hoạ cho thể loại chèo và trích đoạn Quan Âm
Thị Kính.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định(1’): (slide 1)
2/ Bài cũ (5’): (slide 2, 3)
1. Tại sao có thể nói nghe ca Huế là một thú vui tao nhã?
2. Vì sao có thể nói: “Ca Huế vừa sôi nổi, tươi vui, vừa trang trọng, uy nghi”?
A. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian.
B. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc thính phòng.
C. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
D. Do ca Huế bắt nguồn từ nhạc cung đình.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới:
a.Giới thiệu bài: (2’)(slide 4, 5)
Giới thiệu bài mới từ những câu thơ thể hiện niềm đam mê chèo của người dân Việt:
“Ăn no rồi lại nằm khèo
Nghe giục trống chèo vỗ bụng đi xem
Chẳng thèm ăn chả ăm nem
Thèm no cơm tẻ, thèm xem hát chèo”
b. Tổ chức các hoạt động:
HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung (23’):(Slide 6  12)
?/ Hãy nêu khái niệm về “chèo”? (Slide 6)
- GV khẳng định lại, giới thiệu thêm về


nguồn gốc, tích chèo và nội dung của chèo.
(chiếu hình ảnh “mô hình chiếu chèo Thái
- Trình bày theo chú
thích SGK.
- Nghe.
I/ Đọc - hiểu chung:
1. Chèo: Là loại kịch
hát múa dân gian, kể
chuyện, diễn tích
Gia ́o viên: Hoàng Thị Thanh Thảo
Trang 1
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 (Văn học)
Tuần 32 – tiết 117
Tên bài dạy: QUAN ÂM THỊ KÍNH
Trích đoạn: “Nỗi oan hại chồng”
Lớp học: 7/2
Ngày soạn: 07/04/2010 Ngày giảng: / 04 / 2010
Giáo án dự thi Giáo viên giỏi
Bình”).
- Cho HS xem hình ảnh (slide 9) để nhận
diện các loại nhân vật trong chèo.
- GV kết luận, giới thiệu thêm những vỡ
chèo tiêu biểu và một số làn điệu chèo
(Slide 7, 8)
- Trả lời theo chú thích.
- Quan sát và ghi nhớ
kiến thức.
bằng sân khấu.
- GV cho HS nghe qua phần tóm tắt “Quan
Âm Thị Kính”, hướng dẫn và yêu cầu HS

tóm tắt lại (Slide 10).
?/ Vở chèo “Quan ÂmThị Kính gồm có
mấy phần? Nêu nội dung của mỗi phần.
- Gọi 3 HS tóm tắt lần lượt 3 phần của văn
bản.
- GV nhận xét, chốt ý.
?/ Qua bức tượng “Quan Âm Thị Kính -
tượng ở chùa Tây Phương” được chụp in
trong SGK chứng tỏ vở chèo mang tích
Phật - từ truyện cổ tích về Quan Âm Thị
Kính. (Slide11)
- Nghe.
- Tóm tắt.
- 3 phần.
- Tóm tắt theo yêu cầu
của GV.
- Chèo mang tích Phật -
dân gian gọi là tích
Quan Âm.
2. Vở chèo “Quan
Âm Thị Kính”:
Tóm tắt vở chèo: 3
phần
- Án giết chồng.
- Án hoang thai.
- Oan tình được giải -
Thị Kính lên toà sen.
(Slide 12)
?/ Đoạn trích nằm trong phần nào của vở
chèo?

- GV: nửa sau phần I (nửa đầu là lớp Vu
quy: Thị Kính kết duyên cùng Thiện Sỹ và
về nhà chồng).
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản (chú ý
giọng đọc phù hợp với từng nhân vật).
- Nhận xét.
?/ Vì sao đoạn trích có tên là “Nỗi oan hại
chồng?
- Khẳng định: Nội dung kể về người vợ
không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng
buộc cho tội hại chồng, Thị Kính đành chịu
nỗi oan này.
- GV: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3
thời điểm: trước khi bị oan, trong khi bị oan
và sau khi bị oan.
?/ Tương ứng với 3 thời điểm đó là những
phần văn bản nào? Thời điểm nào là trọng
tâm của câu chuyện này?
- Chiếu bố cục của văn bản để HS tiện theo
dõi (Slide 12)
?/ Đoạn trích có mấy nhân vật?
- Phần I.
- Nghe, thực hiện.
- Rút kinh nghiệm.
- Trả lời.
- Nghe.
- Lưu ý.
- Tương ứng:
+ Từ đầu xén tày một
mực.

+ Tiếp về cùng cha
con ơi.
+ Còn lại.
- Trọng tâm: P 2.
- 5 nhân vật ( )
3. Trích đoạn: “Nỗi
oan hại chồng”:
* Vị trí đoạn trích:
Nửa sau phần I.
* Bố cục: 3 phần
Gia ́o viên: Hoàng Thị Thanh Thảo
Trang 2
Giáo án dự thi Giáo viên giỏi
?/ Những nhân vật đó thuộc các vai nào
trong chèo cổ?
- GV kết luận, chiếu tên các nhân vật lên
bảng.
?/ Những nhân vật nào tham giá vào quá
trình thể hiện xung đột kịch?
?/ Những nhân vật đó thuộc các vai nào
trong chèo và đại diện cho loại người nào
trong xã hội? (Slide 12)
- Phân tích, diễn giải về các mối quan hệ
của nhân vật.
+ Thị Kính*: vai nữ
chính - đại diện cho
người phụ nữ lao động,
dân thường.
+ Sùng bà*: vai mụ ác -
đại diện cho tầng lớp địa

chủ phong kiến.
+ Thiện Sĩ: vai thư sinh
nhưng chu nhược, đớn
hèn.
+ Sùng ông, Mãng ông:
vai lão nhưng tính cách
khác nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu đoạn trích: “ Nỗi oan hại chồng”
(khung cảnh gia đình trước khi Thị Kính bị oan) (8’):(Slide13)
- Chiếu phim và hình ảnh về cảnh sinh hoạt
gia đình trước khi Thị Kính bị oan (Slide
13).
?/ Cảnh sinh hoạt gia đình trước khi bị oan
có những chi tiết nào?
?/ Nhận xét về khung cảnh đó?
?/ Trong khung cảnh đó hiện lên người vợ
rất mực yêu thương, chăm lo cho chồng,
chi tiết nào nói lên điều đó?
?/ Cùng lúc đó Thị Kính đã phát hiện điều
gì?
?/ Tâm trạng của Thị Kính lúc đó như thế
nào? Lo lắng và suy nghĩ, Thị Kính đã làm
gì?
?/ Em có nhận xét gì trước những hành
động, suy nghĩ của Thi Kính?
- GV chốt ý, giảng bình.
- Quan sát.
- Cảnh sinh hoạt gia
đình: vợ ngồi khâu áo,
chồng đọc sách.

 Khung cảnh gia đình
ấm cúng hạnh phúc.
- Dọn kỷ, quạt cho
chồng ngủ.
- Thấy chồng có sợi râu
mọc ngược.
- Băn khoăn, lo lắng.
- Cầm dao khâu xén
chiếc râu dị hình.
- Tự bộc lộ.
- Lắng nghe.
II Đọc - hiểu đoạn
trích:
1. Khung cảnh gia
đình trước khi THị
Kính bị oan:
- Cảnh sinh hoạt gia
đình đầm ấm, hạnh
phúc.
- Thị Kính là người
vợ thảo hiền, có tình
yêu thương chồng
đằm thắm, trong
sáng, mong muốn có
hạnh phúc lứa đôi tốt
đẹp.
4/ Củng cố (4’): (Slide 14 20)
- GV tổ chức cho HS phát biểu theo lựa chọn nhân vật chèo (tương ứng với các nhân vật là các
câu hỏi củng cố nội dung bài học).
Câu 1: Dòng nào sau đây nhận định không đúng về chèo?

a. Chèo nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc Bộ.
b. Chèo là loại kịch hát, múa dân gian.
c. Chèo thuộc loại sân khấu ước lệ và cách điệu cao.
d. Múa chèo thuộc loại múa hiện đại .
Câu 2: Tích truyện trong chèo được khai thác từ đâu?
a. Từ truyện văn xuôi chữ Hán.
Gia ́o viên: Hoàng Thị Thanh Thảo
Trang 3
Giáo án dự thi Giáo viên giỏi
b. Từ các truyện hiện đại.
c. Từ truyện cổ tích và truyện Nôm .
d. Từ ca dao, dân ca.
Câu 3: Đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” nằm ở phần thứ mấy của vở chèo và có mấy nhân vật?
a. Phần thứ nhất - năm nhân vật
b. Phần thứ hai - năm nhân vật.
c. Phần thứ ba - bốn nhân vật.
d. Phần thứ tư - bốn nhân vật.
Câu 4: Chi tiết nào không nói lên sự ân cần, dịu dàng của Thị Kính đối với chồng?
a. Quạt cho chồng ngủ.
b. Dọn kỉ sách cho chồng.
c. Kêu oan khi bị Sùng bà hành hạ .
d. Băn khoăn khi thấy râu chồng mọc ngược.
5/ Dặn dò (2’): (slide 21)
- Học bài:
+ Những đặc trưng cơ bản của chèo.
+ Tóm tắt vở chèo “Quan Âm Thị Kính”.
+ Tập đọc lại trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” theo kiểu phân vai.
- Tìm hiểu đoạn trích: Phân tích hai nhân vật Thị Kính và Sùng bà (theo câu hỏi 4  8
SGK/120)
Kết thúc (Slide 22)

    
PHẦN BỔ SUNG





Người thực hiện:
Hoàng Thị Thanh Thảo
Gia ́o viên: Hoàng Thị Thanh Thảo
Trang 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×