Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 7) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.34 KB, 5 trang )

BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP
(Kỳ 7)

d. Đối kháng calci:
- Tác dụng hạ áp như các loại trên. Cũng không nghiên cứu tử suất, tỷ lệ tử
vong như nhóm ức chế men chuyển vì các lý do nêu trên.
- Có 2 loại chính:
+ Dihydropyridines (Nifedipin): loại không ảnh hưởng trên nhịp tim hoặc
làm tăng nhịp tim.
+ Loại làm giảm nhịp tim: Diltiazem.
- Cơ chế: giảm Ca++ vào trong các tế bào cơ trơn thành mạch máu, dẫn đến
giãn mạch và cuối cùng là giảm kháng lực ngoại vi.
- Tác dụng phụ chủ yếu: phù 2 chi dưới, đau đầu. Đây là do tác dụng giãn
động mạch mà không kèm giãn tĩnh mạch (thường gặp khi dùng Adalat hơn nhóm
Tildiem hay Verapamil).
- Cách sử dụng thuốc: quyết định sử dụng thuốc trong điều trị huyết áp cao
là một quyết định nặng nề, bởi vì sau đó rất có thể quyết định này sẽ bị ngừng lại.
Quyết định này phải được nêu sau khi làm toàn bộ bilan như trên và sau khi
áp dụng các chế độ sinh hoạt, ăn uống. Để chắc chắn rằng nó cũng kết hợp vào
toàn bộ cách điều trị.
Lý tưởng là dùng một lần trong ngày và việc chọn lựa tùy thuộc chỉ định và
chống chỉ định.
Hiệu quả của việc trị liệu chỉ được xác định sau vài tuần điều trị.
- Các công thức cần quan tâm:
+ Chẹn beta + lợi tiểu: kinh điển và rất hiệu quả.
+ Ức chế men chuyển + lợi tiểu: rất hợp lý vì nhóm lợi tiểu hoạt hoá hệ
thống renin và như vậy làm mạnh thêm nhóm ức chế men chuyển (IEC), ngược lại
IEC tăng hoạt bởi tình trạng giảm Na+ máu.
+ Chẹn beta + kháng calci: thường dùng trên tăng HA có bệnh mạch vành.
* Theo y học cổ truyền:
Yêu cầu đáp ứng được những nguyên tắc điều trị sau:


- Hạ áp: Rễ nhàu.
- An thần: Táo nhân, Thảo quyết minh.
- Lợi tiểu: Trạch tả, Mã đề, Ngưu tất.
- Bền thành mạch: Hoa hòe.
a. Thể can dương xung:
- Pháp trị:
+ Bình can, giáng nghịch.
+ Bình can, tức phong (nếu là cơn tăng huyết áp).
- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
+ Bài Thiên ma câu đằng ẩm: Thiên ma 8g, Câu đằng 12g, Hoàng cầm 10g,
Chi tử 12g, Tang ký sinh 12g, Hà thủ ô 10g, Đỗ trọng 10g, Phục linh 12g, Ích mẫu
12g, Thạch quyết minh 20g, Ngưu tất 12g.
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Thiên ma Ngọt, cay, hơi đắng, bình. Thăng
thanh, giáng trọc, tán hàn, giải độc
Quân
Câu đằng Ngọt, hàn. Thanh nhiệt, bình can,
trấn kinh
Quân
Hoàng cầm Đắng, hàn. Tả phế hỏa, thanh thấp
nhiệt
Thần
Chi tử Đắng, hàn. Thanh nhiệt tả hỏa, lợi
tiểu, cầm máu
Thần
Tang ký sinh Đắng, bình. Bổ can thận, mạnh
gân cốt
Thần
Hà thủ ô Bổ huyết, thêm tinh Thần
Đỗ trọng Ngọt, ôn, hơi cay. Bổ can thận, Thần

mạnh gân cốt
Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thẩm
thấp, bổ tỳ, định tâm

Ích mẫu Cay, đắng, hàn. Thông huyết, điều
kinh

Thạch quyết
minh
Trị sốt cao, ăn không tiêu, thanh
nhiệt

Ngưu tất Chua, đắng, bình. Bổ can thận,
tính đi xuống
Thần-
Tá-Sứ

×