Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hoá 8 - ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.92 KB, 4 trang )

Đ
Đ
Ơ
Ơ
N
N


C
C
H
H


T
T


V
V
À
À


H
H


P
P



C
C
H
H


T
T


-
-




P
P
H
H
Â
Â
N
N


T
T






I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- Hiểu được đơn chất: tạo nên từ một nguyên tố hoá học; hợp
chất: tạo nên từ
hai nguyên tố hoá học trở lên
- Phân biệt được đơn chất kim loại và phi kim
- Biết được trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà
liên kết với
nhau hoặc sắp xếp liền nhau
2) Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng
hợp giải thích vấn
đề  Sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác
3) Thái độ: tạo hứng thú học tập
II/ Đồ dùng dạy học: hình vẽ kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí
hydro (hình
1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13)
SGK
III/ Nội dung :
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính NTK và cho
biết X là nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó?
- Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng
nguyên tử Cacbon? Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên
tử canxi? (biết 1 đvC  1,6605.10
-24

g). Có nhận xét gì về kết
quả này?
3) Nội dung bài mới:
Chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử là một NTHH.
Vậy có thể nói: chất được tạo nên từ NTHH được không? Tuỳ theo
chất được tạo nên từ một hay nhiều nguyên tố  phân loại chất
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Đơn chất
GV: Hình (1.10), (1.11)  các chất đc tạo nên
từ bao nhiêu NTHH? Chúng đc gọi là đơn chất
 em hiểu thế nào là đơn chất?
HS: phát biểu. Đọc SGK phần 1 “Khí hiđro
… cả kim cương nữa”
I/ Đơn chất:


Đơn chất là những chất tạo nên
từ một nguyên tố hoá học

GV: Hãy kể tên một số k.loại và nêu t/c vật lý
chung của chúng?  Đơn chất kim loại
HS: trả lời
GV: gt khí hiđro, khí oxi, lưu huỳnh là đơn chất
phi kim

Sử dụng hình (1.10), (1.11)
HS: Nêu nh.xét về cách sắp xếp các ngtử Cu?
Nh.xét về 2 mẫu đơn chất (hình 1.11)?
Làm BT 1, 2 trang 25 SGK
Hoạt động 2: Hợp chất

GV: nước do NTHH (H, O), muối ăn (Na, Cl),
axit sunfuric (H, S, O)  hợp chất
HS: trả lời: Có mấy NTHH trong từng chất
 hiểu thế nào là hợp chất?
GV: Các chất kể trên là h/c vô cơ, khí metan
(C, H), đường (C, H, O) là h/c hữu cơ
GV: Sử dụng hình 1.12, 1.13
HS: nêu nhận xét cách sắp xếp ngtử của các
ngtố về tỉ lệ? thứ tự?


- Đ/chất kim loại: đồng, sắt, kẽm…

- Đ/chất phi kim: khí hiđro, khí
oxi, lưu huỳnh…





II/ Hợp chất:


Hợp chất là những chất tạo nên
từ hai ngtố hoá học trở lên

- H/chất vô cơ: nước, muối ăn…
- H/chất hữu cơ: khí metan, đường




4) Củng cố: BT 3 trang 29 SGK
5) Dặn dò:
- Làm BT vào vở (1, 2, 3 trang 25 – 26 SGK)
* Chuẩn bị bài mới:
- Phân tử là gì? Cách tính PTK?
- Trạng thái của chất?

×