LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hs ôn tập, hệ thống lại:
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi
kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối và điều kiện để
phản ứng xảy ra.
Tính chất giống nhau và khác nhau giữa kim loại nhôm, sắt:
Nhôm và sắt cùng có những tính chất hoá học của kim loại nói
chung.
Trong các hợp chất, nhôm chỉ có hoá trị III, sắt vừa có hoá trị II,
III. Nhôm
phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H
2
Thành phần , tính chất và sản xuất gang, thép.
Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của
nhôm oxit và criolit
Sự ăn mòn kim loại là gì? Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mòn.
2) Kĩ năng:
Biết hệ thống hoá, rút ra những kiến thức cơ bản của chương
Biết so sánh để rút ra những tính chất giông và khác nhau giữa
nhôm và sắt.
Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để
viết các phương trình hoá học và xét các phản ứng có xảy ra hay
không.Giải thích hiện tượng xảy ra trong thực tế.
Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quan.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
+ Gv giao một số câu hỏi, yêu cầu Hs tự ôn tập ở nhà.
+ Phiếu bài tập để Hs thực hiện tại lớp.
+ Máy chiếu và bản trong, bút dạ, bảng phụ, giấy Ao để:Giao
nhiệm vụ cho Hs, Hs làm bài tập trên bảng trong và trình bày trước lớp, tóm
tắt kiến thức đã được hệ thôïng hoá v.v
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (22phút)
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Gv: Chiếu lên màn hình mục tiêu của
tiết ôn tập - Những kiến thức, kĩ năng
cần được ôn lại trong tiết học.
Gv: Yêu cầu Hs viết dãy hoạt động
hoá học của một số kim loại (Gv
chiếu lên màn hình)
Gọi Hs nêu ý nghĩa của dãy hoạt động
hoá học của kim loại(Gv chiếu lên
màn hình)
1. Tính chất hoá học của kim loại
Hs: Nêu các tính chất hoá học của
kim loại.
Hs: Viết dãy hoạt động hoá học của
một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn,
Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
* Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học của kim loại:
- Mức độ hoạt động hoá học của các
kim loại giảm dần từ trái sang phải.
- Kim loại đứng tược Mg (K, Na,
Ba, Ca ) phản ứng với nước ở điều
kiện thường.
- Kim loại đứng trước H phản ứng
với một số dung dịch axit (HCl,
H
2
SO
4
loãng )
Gv: Chiếu câu hoií lên màn hình.
Các em hãy viết phương trình hoá học
minh hoạ cho các phản ứng sau:
* Kim loại tác dụng được với phi kim
- Clo
- Oxi
- Lưu huỳnh
* Kim loại tác dụng với nước
* Kim loại tác dụng với dung dịch
axit
* Kim loại tác dụng với dung dịch
muối
(Gv chiếu câu hỏi lên màn hình)
- Kim loại đứng trước (trừ Na, Ba,
Ca, K ) đẩy được kim loại đứng
sau ra khỏi muối.
Hs: Viết phương trình hoá học:
* Kim loại tác dụng với phi kim.
3Fe + 2O
2
0
t
Fe
3
O
4
Cu + Cl
2
0
t
CuCl
2
2Na + S
0
t
Na
2
S
* Kim loại tác dụng với nước
2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
* Kim loại tác dụng với dung dịch
axit
Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
* Kim loại tác dụng với dung dịch
muối:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+
2Ag
Gv: Chiếu câu hỏi đề mục 2 lên màn
hình và yêu cầu các nhóm Hs thảo
luận để:
- So sánh được tính chất hoá học
của nhôm và sắt
- Viết được các phương trình
phản ứng minh hoạ.
Gv: Chiếu ý kiến của các nhóm Hs
lên màn hình.
Gv: Chiếu lên màn hình bảng sau và
phát các bộ bìa cho nhóm Hs
Gang Thép
Thành phần
Tính chất
Sản xuất
Gv: Các em hãy dán những tấm bìa
vào bảng trên cho phù hợp.
(Gv dùng bảng phụ hoặc yêu cầu Hs
kẻ sẳn bảng vào khổ giấy A2)
2.Tính chất hoá học của kim loại
nhôm và sắt có gì giống nhau và
khác nhau.
Hs: Thảo luận nhóm
a) Tính chất hoá học giống nhau:
- Nhôm, sắt có những tính chất hoá
học của kim loại.
- Nhôm, sắt đều không tác dụng với
HNO
3
đặc nguội và H
2
SO
4
đặc
nguội.
b) Tính chất hoá học khác nhau:
- Nhôm có phản ứng với kiềm, còn
sắt thì không tác dụng với kiềm
- Trong các hợp chất, nhôm chỉ có
hoá trị III, còn sắt có cả 2 hoá trị II
và III
3.Hợp kim của sắt; thành phần
,tính chất và sản xuất gang, thép.
Hoặc có thể cho Hs tự điền các nội
dung có trong bảng cho phù hợp mà
không cần dùng bộ bìa.
Hs: Các nhóm thảo luận để dán bìa
(12 phút) hoặc thảo luận để điền
các phần thành phần, tính chất, cách
sản xuất gang, thép vào bảng cho
phù hợp
Bảng sau khi đã được Hs điền đầy đủ như sau:
Gang
Thép
Thành
phần
Là hợp kim của sắt và
cacbon với một số nguyên tố
khác, trong đó hàm lượng
cacbon từ 2
5%
Là hợp kim của sắt với
cacbon và một số
nguyên tố khác.Trong
đó hàm lượng cacbon
< 2%
Tính chất
Giòn, không rèn, không dát
mỏng được
Đàn hồi, dẻo ( có thể
rèn, dát mỏng,kéo sợi
được), cứng
Sản xuất
Trong lò cao
Nguyên tắc dùng CO để khử
các oxit sắt ở nhiệt độ cao
Fe
2
O
3
+3CO
0
t
2Fe+
3CO
Trong lò luyện thép
Nguyên tắc: Oxi hoá
các nguyên tố C, Mn,
Si,P có trong gang.
FeO + C
0
t
Fe +
CO
Gv: Chiếu lên màn hình các câu hỏi
sau và yêu cầu Hs trả lời lần lượt:
- Thế nào là sự ăn mòn kim
loại?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng
đến sự ăn mòn kim loại?
4.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn
Hs: Trả lời các câu hỏi (các Hs khác
bổ sung)
- Tại sao phải bảo vệ kim loại
không bị ăn mòn?
- Những biện pháp bảo vệ kim
loại không bị ăn mòn?
Hãy lấy ví dụ minh hoạ
(Gv có thể chuẩn bị trước để chiếu
phần câu trả lời lên màn hình sau khi
Hs đã trả lời bổ sung)
Hoạt động 2
II. BÀI TẬP (20 phút)
Gv; Chiếu đề bài luyện tập 1 lên
màn hình.
Bài tập1: Có các kim loại Fe, Al,
Cu, Ag. Hãy cho biết trong các kim
loại trên, kim loại nào tác dụng được
với:
a) Dung dịch HCl
b) Dung dịch NaOH.
c) Dung dịch CuSO
4
Hs: Làm bài tập vào vở.
a) Những kim loại tác dụng được với
HCl là: Fe, Al.
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
b) Những kim loại tác dụng được với
d) Dung dịch AgNO
3
Viết các phương trình phản ứng xảy
ra
Gv: Chiếu bài làm của Hs lên màn
hình, yêu cầu Hs giải thích và gọi
các Hs khác nhận xét.
Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập 2
dung dịch NaOH là Al.
Phương trình phản ứng:
2Al + 2NaOH+2H
2
O 2NaAlO
2
+
3H
2
c) Những kim loại tác dụng được với
dung dịch CuSO
4
là Al, Fe, Cu
Phương trình phản ứng:
2Al + 3CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
d)Những kim loại tác dụnh được với
dung dịch AgNO
3
là Al, Fe, Cu.
Phương trình phản ứng:
Al + 3AgNO
3
Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Hs: Làm bài tập 2
Phương trình phản ứng:
2R + 6HCl 2RCl
3
+ 3H
2
Bài tập 2: Hoà tan 0,54 gam một
kim loại R ( có hoá trị III trong hợp
chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí
(ở đktc)
a) Xác định kim loại R
b) Tính nồng độ mol của dung
dịch thu được sau phản ứng.
( Gv có thể gọi Hs làm từng bước,
đồng thời Gv chiếu từng phần bài
giải lên màn hình)
nH
2
=
4,22
672,0
4,22
V
= 0,03 (mol)
Theo phương trình:
nR =
3
203,0
3
2n
2
H
= 0,02 (mol)
Mg =
n
m
=
02,0
54,0
= 27
Vậy R là Al
b) nHCl
= (đầu bài) CM V = 2
0,05
= 0,1 (mol)
nHCl = (phản ứng) = 2 nH
2
= 2
0,03
= 0,06
(mol)
nHCl
= 0,1 - 0,06 = 0,04 (mol)
nAlCl
3
= nAl = 0,02 (mol)
CM
AlCl
3
=
05,0
02,0
V
n
= 0,4 M
CM
HCl dư
=
05,0
04,0
V
n
= 0,8 M
Gv: Nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 2
DẶN DÒ - RA BÀI TẬP VỀ NHÀ (2 phút)
Gv: Dặn Hs chuẩn bị cho buổi thực hành.
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6,7 SGK tr.69