Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Hoá học 8 - NGUYÊN TỬ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.04 KB, 7 trang )

NGUYÊN TỬ

I/ Mục tiêu:
1/-HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về diện và tạo ra
mọi chất.nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
electron mang điện tích âm. Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất
ghi bằng dấu (-)
-HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron; kí hiệu proton là p, có
điện tích ghi bằng dấu ( +), còn kí hiệu nơtron là n, không mang điện.
Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân, Khối lượng
của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
2/-HS biết trong nguyên tử số proton bằng số electron.Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.Nhờ electron mà nguyên tử
có khả năng liên kết được với nhau.
II/ Chuẩn bị:
1/ GV: -Vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo nguyên tử của: Hidro, Oxi, Natri, Nitơ,Magie,
Neon
-Phiếu học tập có ghi sẵn các bài tập.
2/ HS: Bảng nhóm


III/ Tiến trình bài dạy: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
-Thành phần các vật thể tự nhiên?
-Mọi vật thể nhân tạo được làm ra từ đâu?
-Thành phần của mọi vật liệu?

GV:Có chất mới có vật thể. Vậy các chất được tạo ra từ
đâu? Ta tìm hiểu bài "nguyên tử"
HS:
-Mọi vật thể tự nhiên đều gồm có các


chất
-Mọi vật thể nhân tạo được làm ra từ
vật liệu, mà vật liệu đều gồm có chất
hay hỗn hợp một số chất.
HS: Lắng nghe

Hoạt động 2: I/ Nguyên tử là gì?
GV: Các chất được tạo nên từ nguyên tử.Vậy nguyên
tử là gì?
GV:-Yêu cầu HS đọc phần 1 bài đọc thêm SGK .
-Treo sơ đồ ngtử Hidro giới thiệu hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ ngtử có chứa electron mang điện tích
âm. Yêu cầu HS nhận xét số điện tích dương và số điện
tích âm.
GV: Không những ngtử Hidro mà những ngtử khác
cũng có số điện tích dương bằng số điện tích âm nên
ngtử trung hoà về điện. Vậy ngtử là gì?
HS:lắng nghe.
HS: Đọc phần 1 bài đọc thêm SGK
HS:Quan sát, nhận xét: Trong ngtử
Hidro số điện tích dương bằng số
điện tích âm
HS:Trả lời và ghi vở:
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
và trung hoà về điện.
HS: quan sát và trả lời-ghi vở:
Nguyên tử gồm:
GV: Treo sơ đồ ngtử Oxi và giới thiệu chỉ cho HS phần
nhân mang điện tích dương và phần vỏ mang điện tích
âm.

-Vậy ngtử có cấu tạo như thế nào?
GV: Thông báo đặc điểm của hạt electron

GV: Chúng ta biết nguyên tử gồm có hạt nhân và vỏ
nguyên tử, trước hết ta tìm hiểu hạt nhân có cấu tạo
như thế nào?
+ Hạt nhân mang điện tích dương.
+Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron
mang điện tích âm
Electron:
- kí hiệu: e
- Điện tích: 1-
- Khối lượng vô cùng nhỏ


Hoạt động 3: II/ Hạt nhân nguyên tử
GV: giới thiệu:-Hạt nhân ngtử được tạo bởi hai
loại hạt là hạt proton và nơtron
- Thông báo đặc điểm từng loại
hạt
GV: Nhấn mạnh khái niệm ngtử cùng loại
GV: Yêu cầu HS quan sát lại các sơ đồ cấu tạo
ngtử và nhận xét số proton và số electron trong
cùng 1 ngtử.
Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt proton với
HS: Nghe và ghi vở:
* Hạt nhân ngtử tạo bởi proton và nơtron:
+Hạt Proton: - Kí hiệu:p
- Điện tích: 1+
+Hạt Nơtron: - Kí hiệu:n

- Điện tích: Không
mang điện
* Những ngtử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
1 hạt nơtron và khối lượng 1 hạt electron?
GV: Khối lượng electron rất bé (bằng 0,0005
khối lượng proton) không đáng kể nên bỏ qua.
Vậy xác định khối lượng ngtử dựa vào đâu?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 sau:
Cho biết thành phần hạt nhân của 4 ngtử
X,Y,Z,T theo bảng sau:
Ngtử Hạt nhân
X 8 proton, 8 nơtron
Y 12 proton, 11 nơtron
Z 8 proton, 9 nơtron
T 12proton,12 nơtron
Em hãy cho biết những ngtử nào cùng loại?
GV: Trong ngtử dựa vào đâu ta tìm số electron?
GV: Biết số p ta suy ra số e trong ngtử. Trong
hoá học cần quan tâm đến sự sắp xếp của các
electron này.
HS: Vì ngtử trung hoà về điện nên :
Số p = số e
HS: Proton và nơtron có cùng khối lượng,
còn electron có khối lượng rất bé.
HS: Dựa vào khối lượng hạt nhân.
Vậy khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử.

HS: Trao đổi theo đôi bạn học tập và trả lời:

ngtử Xvà ngtử Z là những ngtử cùng loại;
ngtử Y và ngtử T cùng loại.
HS: dựa vào số p ta tìm được sốe vì số p =
số e
Hoạt động 4: III/ Lớp electron
GV: Treo sơ đồ các ngtử Hidro, Oxi,Natri yêu
cầu HS quan sát và cho biết số p, số e trong mỗi
ngtử.
GV: chỉ vào sơ đồ giới thiệu: Trong ngtử các
electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một
số e nhất định.
-Chỉ số lớp e và số e lớp ngoài cùng
GV:Treo sơ đồ vẽ sẵn ở bảng phụ các ngtử
sau:Nitơ, Magie , Neon, Canxi. Em hãy quan sát
các sơ đồ ngtử và điền vào bảng sau:
Ngtử Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ngtử
Số lớp
e
Số e lớp
ngoài
cùng
Nitơ
Magie



Neon
Canxi
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm khoảng 3 phút.
HS: quan sát và trả lời số p số e của từng
ngtử.
HS: quan sát-lắng nghe ghi vở:
-Trong ngtử,electron chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp
thành từng lớp,mỗi lớp có một số electron
nhất định.
-Nhờ có electron mà các ngtử có khả năng
liên kết được với nhau.
HS: -Thảo luận theo nhóm 3 phút ghi đúng
kết quả vào bảng
-Báo cáo kết quả ở bảng nhóm
-Các nhóm bổ sung, nhận xét
bài tập 2 :
Ngtử số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
ngtử
Số
lớp e
Số e
lớp

ngoàu
cùng
13
6
GV: nhận xét ghi điểm 1nhóm xuất sắc.
-Quan sát sơ đồ các ngtử trên, em hãy nhận xét
số ngtử tối đa ở lớp1, lớp 2 là bao nhiêu?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 dựa vào bảng 1 để
tra tên từng loại ngtử:
14
2
HS:Quan sát và trả lời: -Số e tối đa ở lớp 1
là 2e.
- Số e tối đa ở lớp 2
là 8e.
HS: làm vào vở và lên bảng

Hoạt động 5: Củng cố-dặn dò
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm:
-Ngtử là gì?
-Ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Nêu rõ đặc điểm của mỗi loại
hạt.
-Tại sao ngtử chỉ có trên 100 loại còn chất lại có đến hàng chục triệu chất
khác nhau?
-Vì sao ngtử có khả năng liên kết được với nhau?
* Về nhà đọc bài đọc thêm. Làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 15, 16 SGK
HS khá giỏi làm thêm bài tập 4.1 4.4 SBT.
Chuẩn bị bài "Nguyên tố hoá học"
-Nguyên tố hoá học là gì?
-Kẻ trước bảng kí hiệu hoá học dán vào đầu trang vở.

-Có bao nhiêu nguyên tố hoá học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
-Nhất thiết phải vẽ sơ đồ các nguyên tử.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×