BÀI LUYỆN TẬP 3
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Cũng cố kiến thức về :
- Phản ứng hoá học (định nghĩa,bản chất,điều kiện xảy ra và dấu hiệu
nhận biết )
- Định luật bảo toàn khối lượng (phát biểu,giải thích,áp dụng )
- Phương trình hoá học (biểu diên phản ứng hoá học,ý nghĩa)
2.Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng :
- Phân biệt được hiện tượng hoá học.
- Lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
II.CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị phiếu học tập
- Hình vẽ sơ đồ tương đương cho phản ứng : N
2
+ H
2
=
NH
3
III) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1: KTBC
- Nêu ý nghĩa của phân tích hoá học ?
- Gọi học sinh làm bài tập 6/58 SGK
Giới thiệu bài : Nội dung bài luyện tập
Hoạt động 2: I/Kiến thức cần nhớ
GIÁO VIÊN HỌC SINH
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu
HS trả lời các câu hỏi :
1/ Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học
khác nhau như thế nào ?
2/ Phản ứng hoá học là gì ?
3/Bản chất của phản ứng hoá học ?
4/Nội dung của định luật bảo toàn khối
lượng ?
5/Các bước lập PTHH ?
6/Ý nghĩa của PTHH ?
HS: Thảo luận nhóm , ghi vào phiếu
học tập .
HS: Nhóm 1,2: câu 1& 2
HS: Nhóm 3,4: câu 3& 4
HS: Nhóm 5,6: câu 5& 6
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 1:
GV: Gắn sơ đồ phản ứng giữa H
2
và N
2
tạo
thành
amoniac NH
3
lên bảng . Hãy cho biết:
a/ Tên các chất tham gia và sản phẩm phản
ứng .
b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế
nào? Phân tử nào biến đổi ? Phân tử nào được
tạo ra?
HS: Thảo luận nhóm , trả lời .
Bài 1: Hướng dẫn giải
a/ Chất tham gia: H
2
và N
2
Chất phản ứng : NH
3
b/ Trước phản ứng : 2nguyêntử H
liên kết với nhau , 2nguyên tử N
cũng vậy .Sau phản ứng cứ 3 nguyên tử H
với 1nguyên tử N .
c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng bằng bao nhiêu , có giữ nguyên
không ?
Lập PTHH của phản ứng trên ?
GV: Nhận xét và sửa sai.
Bài 2: Bài tập 4/ Tr.61 SGK
GV: Treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng .
Bài 3: Bài tập 5/ Tr.61 SGK
Cho sơ đồ của phản ứng sau :
Phân tử hidro và phân tử nitơ biến đổi
phân tử amoniac được tạo ra .
c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên
trước và sau phản ứng , số nguyên tử H là
6, số nguyên tử N là 2 .
Bài 2: Hướng dẫn giải
a/ PTHH của phản ứng :
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+
2H
2
O
b/ Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân
tử o xi .
Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2
phân tử
cacbon đioxit.
HS: Lần lượt các nhóm lên bảng giải .
Bài 3: Bài tập 5/ Tr.61 SGK
Al + Cu SO
4
……… Al
x
(SO
4
)
y
+ Cu
a/ Xác định các chỉ số x và y.
b/ Lập PTHH . Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của
cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của
cặp hợp chất .
GV:Chọn 3 nhóm lên bảng giải theo kiểu giải
toán tiếp sức (6’)
GV: Nhận xét sửa sai
HS: Cả lớp sửa bài tập vào vở
2Al + 3 Cu SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3
Cu
Hoạt động 4: Dặn dò - Bài tập về nhà
- GV: Dặn HS về nhà ôn tập Chương II .
- Bài tập về nhà : Bài 2, 3 Tr. 61 SGK
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :