Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Hoá học lớp 8 - BÀI LUYỆN TẬP 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.34 KB, 15 trang )

Tiết 44:
BÀI LUYỆN TẬP 5
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản như:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa
học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cũ:
GV: Đưa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH
minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH


- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu


Hoạt động 2: Bài tập vận dụng :
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số
1SGK
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài

-
Phương pháp s

n xu

t.

4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng
hóa hợp? Cho Vd
7. Thành phần của không khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: chốt kiến thức
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dưới hình

thức trò chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi
các công thức hóa học sau:
CaCO
3
, CaO, P
2
O
5
, SO
2
, SO
3
, Fe
2
O
3
,
BaO, CuO, K
2
O, SiO
2
, Na
2
O, FeO, MgO, CO
2
,
H
2
SO

4
, MgCl
2
, KNO
3
, Fe(OH)
3
, Ag
2
O, NO,
PbO
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ
trống trong bảng sau:
Tên
gọi
CTH
H
Ph
ân loại
Tên gọi CTH
H
Ph
ân loại
Mag
ie oxit
Bạc oxit
Sắt
II oxit
Nhôm
oxit


Sắt
III oxit
Lưu
huỳnh oxit

Natr
i oxit
Điphotp
ho pentatoxit

Bari
oxit
Cacbon
đi oxit

Kali
oxit
Silicđio
xit

Đồn
g IIoxit
Nitơ
oxit

Can
xi oxit
Chì oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm

Làm bài tập 8
Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có
2KMnO
4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2

+ O
2

VO
2
cần thu = 10. 20 = 2000ml =
2l
V thực tế cần điều chế
2 +
100
10.2
= 2,2 l
nO
2
=
4,22

2,2
= 0,0982 mol
Theo PT :
nKMnO
4
= 2 nO
2
= 2. 0,0982 =
0,1964mol
mKMnO
4
= 0,1964. 158 =
31,0312g

C. Củng cố:
1. BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK







Tiết 45:
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng

với một số đơn chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu
thủy tinh to để đựng nước.
- Hóa chất: KMnO
4
, bột lưu huỳnh, nước.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành:
GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
1. Nêu phương pháp điều chế và thu khí oxi?
2. Tính chất hóa học của oxi?

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm :
GV: Hướng dẫn lắp dụng cụ
thí nghiệm như hình vẽ 46 SGK
GV: Hướng dẫn các nhóm HS
thu khí oxi bằng cách đẩy nước và
đẩy không khí
Lưu ý học sinh các điểm sau:
- ống nghiệm phải lắp làm sao
cho miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí
sâu gần sát đáy ống nghiệm ( lọ thu).

- Dùng đèn cồn đun đều cả
ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu
khí oxi:
Nguyên liệu : KMnO
4

- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy
nươc hoặc đẩy không khí.
- PTHH:
2KMnO
4

t
K
2
MnO
4
+ MnO
2

+ O
2





phần có KMnO

4

- Cách nhận biết xem ống
nghiệm đã đầy oxi chưa bằng cách
dùng tàn đóm đỏ đưa vào miệng ống
nghiệm.
- Sau khi làm xong thí nghiệm
phải đưa ống dẫn khí ra khỏi chậu
nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho
nước không tràn vào làm vỡ ống
nghiệm
Thí nghiệm 2:
- Cho muỗng sắt một lượng
nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu
huỳnh.
- Đốt lưu huỳnh trong không
khí.
- Đưa nhanh muỗng sắt có
chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét hiện tượng và viết
PTHH?



2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu
huỳnh trong không khí và trong oxi.

C. Công việc cuối buổi thực hành:
- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tường trình theo mẫu:


STT

Tên
thí nghiệm
Hiện tượng
quan sát được
Kết
luận
PTHH
1
2










Tiết 46:
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. Mục tiêu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của học sinh
II. Thiết lập ma trận hai chiều:

Khái
niệm

Giải
thích
Tính
toán
Tổng
Biết TNKQ:
1
1
Hiểu TL:1 TNKQ:
1
2
Vận
dụng
TNKQ:1 TL:1 2
Tổng 1 2 2 5

III. Đề bài:
Câu 1: Cho PTHH : 2H
2
O
t
2H
2
+ O
2

Hãy điền những số liệu thích hợp vào ô trống:
H
2
O đã dùng H

2
tạo thành O
2
tạo thành
2 mol …….mol …… mol
…… mol ……….g 16g
…… g 11,2l ………l
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái dứng trước đầu câu đúng:
Oxit của một nguyên tố hóa trị II chứa 20% O về khối lượng . CTHH của
oxit đó là:
A. CuO B. FeO C. CaO D.
ZnO
Câu 3: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Các dãy chất sau đây là oxit:
MgO, KClO
3
, PbO, Na
2
O CaO, Fe
2
O
3
, SiO
2
, NO
Ag
2
O, CaO, BaO, CO
2
Na

2
SO
4
, CuO, ZnO,
CO




Câu 4: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở
những điểm nào? lấy PTHH minh họa?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?


IV. Đáp án- biểu điểm:

Câu

Đáp án Điể
m
Câu
1:
1,5
đ

Câu
2: 0,5đ
Câu

H
2
O đã
dùng
H
2
tạo thành O
2
tạo thành
2 mol 2mol 1mol
1mol 2.g 16g
9g 11,2l 5,6l


0,5
đ
0,5
đ

3:
2 đ
Câu
4:
2,5
đ


Câu
5:
3,0

đ

Mỗi ý điền đúng được
Chọn B
Điền S Đ
Đ S mỗi ý điền đúng được
- Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học
- khác nhau: Phản ứng phân hủy có 1 chất tham
gia, 2 hoặc nhiều chất tạo thành
Phản ứng hóa hợp có 2 hoặc nhiều
chất tham gia, 1 tạo thành.
Ví dụ: 2HgO
t
2Hg + O
2
CaO + CO
2
CaCO
3
PTHH:
a. 4Al + 3O
2

t
2Al
2
O
3

nAl =

27
4,5
= 0,2 mol
Theo PT: n O
2
= 3/4 nAl =
nAl =
4
2,0.3
= 0,15 mol
Vậy VO
2
= 0,15 . 22,4 = 3,36l
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5
đ
0,5

đ
0,2
5 đ
0,5
đ
b. Theo PT : n Al
2
O
3
= 1/2 n Al
n Al = 0,1 mol
Vậy m Al
2
O
3
= 102 . 0,1 = 10,2 g

0,5
đ
0,5
đ
0,2
5 đ
0,5
đ



×