CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG ,THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I. MỤC TIÊU :
-Học sinh biết chuyển đổi lượng chất ( số mol chất ) thành khối lượng chất
và ngược lại .
-Học sinh biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngược
lại và biết chuyển đổi thể tích khí (đktc) thành lượng chất .
II.CHUẨN BỊ :Bảng phụ kẻ bài tập - giấy bìa xanh , bìa đỏ ghi kết
quả bài tập.
III) NỘI DUNG :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
1) Mol là gì ? Hãy cho biết số phân tử có trong 0,25 mol phân tử
NaCl ?
2) Em có nhận xét gì về thể tích mol chất khí ở cùng nhiệt độ , áp
suất ? Ở đktc1 mol chất khí bất kì chiếm thể tích là bao nhiêu ?
.Hãy tính thể tích ở đktc của 0,25 mol phân tử oxi .
3) Nội dung bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tính toán hoá học , chúng ta phải thường xuyên
chuyển đổi giữa lượng chất
( tức là số mol chất ) và khối lượng chất , Giữa lượng chất khí và thể
tích chất khí có mối quan hệ với nhau như thế nào ? chúng ta hãy tìm
hiểu ở bài học hôm nay ?
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
chất như thế nào?
Giáo viên Học sinh
GV: +Dùng bảng phụ có ghi sẵn bài toán .
a) Biết M CO
2
= 44g . Hãy tính xem 0,5 mol CO
2
có
khối lượng là bao nhiêu gam ?
b) Biết M H
2
O = 18g . Khối lượng của 0,25mol H
2
O là
bao nhiêu gam ?
Giải:
a)M CO
2
= 44g
Khối lượng của 0,5 mol CO
2
0,5 x 44 = 22( g)
b) M H
2
O = 18 (g)
Khối lượng của 0,25 mol H
2
O
0,25 x18 = 4,5(g)
? Qua 2 ví dụ trên , nếu đặt n là số mol chất , m là
khối lượng .
HS: Thảo luận nhóm .
+ 1 HS đọc đề bài tập .
+1 HS lên bảng giải .
+Các nhóm khác bổ sung
HS : Ghi công thức tính khối
lượng ( bảng )
Công thức :
m = n.M (g)
m
n = (mol)
Em hãy rút ra công thức tính khối lượng ?
? Có thể tính được lượng chất n khi biết khi biết m và
M không ?
Em hãy rút ra công thức tính ?
?Có thể tính được khối lượng mol M của chất khi biết
m và n không ?
Hãy viết công thức tính ?
Dùng giấy roki ghi bài tập và dán lên bảng bằng nam
châm
a) Tính xem 28g Fe có số mol là bao nhiêu ?
b) Tìm khối lượng mol của hợp chất A , biết rằng
0,5mol chất này
có khối lượng là 49g
Gọi HS nhận xét . GV bổ sung .
M
m
M = (g)
n
Trong đó:
n : số mol chất
M : Khối lượng mol chất
m :khối lượng chất
- HS hoạt động cá nhân .
-Làm bài tập trong vở bài tập
– GV gọi1 HS lên bảng
làm bài tập , Chấm vở 5 HS
HS : Giải bài tập
m 28
a) nFe= = = 0,5
(mol)
M 56
b) Khối lượng mol của hợp
chất A :
m 49
M = = = 98(g)
n 0,5
Hoạt động 2:Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế
nào ?
+Bảng phụ .
Tính thể tích (đktc) của :
a) 0,5 mol H
2
b) 0,1 mol O
2
+ Gọi đại diện nhóm lên bảng làm ?
? HS : Qua 2 bài tập trên , nếu đặt n là số mol chất , V
là thể tích chất khí (đktc). Em hãy rút ra công thức tính
V ?
+ GV : Ghi bảng .
? Em hãy rút ra công thức tính n khi biết V ?
+ Áp dụng công thức trên .
Hãy làm bài tập sau : (đã ghi ở bảng phụ)
Học sinh hoạt động theo nhóm
(4HS)
-HS lên bảng làm .
a) VH
2 =
22,4 x 0,5 = 11,2 (l)
b) VO
2
= 22,4 x 0,1 = 2,24 (l)
+ Các nhóm khác nhận xét ?
+HS rút ra công thức tính V ?
+ HS rút ra công thức tính n ?
+HS làm bài tập ở vở bài tập
+1 HS lên bảng giải bài tập .
+ HS khác theo dõi, nhận xét .
a) Tính thể tích ở (đktc) của 0,25 mol khí CO
2
?
b) Tính số mol của 3,36 lít CO
2
ở (đktc)
+ GV : Thu vở chấm 4 HS.
Hoạt động 3: Củng cố:
1HS đọc phần ghi nhớ .
GV treo biển phụ . Chia làm 2 đội chơi , Một đội phát giấy bìa màu
đỏ , một đội phát bìa màu xanh ( Tất cả các mảnh bìa đều có ghi kết
quả , đội nào gắn nhiều hơn đội (đúng) đội đó thắng .
n (mol) m(gam) V
Kh
(l) đktc số phân tử
CO
2
0,01
N
2
5,6
SO
3
1,12
CH
4
1,5 .10
23
-Tổ chức chấm điểm cho từng đội , thông báo kết quả , sửa sai .
Dặn dò:
Bài tập 1,2,3 trang 67 .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :