TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
(tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS biết cách tính thể tích chất khí tham gia và tạo
thành ở đktc trong phương trình phản ứng
2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng
hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng
, thể tích và lượng chất .
II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ , phiếu học tập
HS: Nội dung bài học trước .
III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1)Ổn định lớp :
2)Kiểm tra bài cũ :
Cho 13g kẽm tác dụng với dung dịch a xit clohiđric(HCl) theo sơ
đồ sau:
Zn + HCl ……. ZnCl
2
+ H
2
a) Lập PTHH của phản ứng .
b) Tính khối lượng ZnCl
2
tạo thành ?
c) Tính thể tích H
2
thu được ở đktc ?
Gọi HS lên bảng làm câu a, b .
3/ Giới thiệu bài : Câu c, của bài tập yêu cầu tính thể tích khí
H
2
ở đktc
. Như vậy dựa vào PTHH người ta có thể tính được thể tích
chất khí tham gia hoặc tạo thành trong một PTHH . Bằng cách nào
tính được, chúng ta tìm hiểu trong tiết này ?
Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham
gia và sản phẩm ?
Giáo viên Học sinh
GV: Treo bảng nhóm , Kiểm tra và Nhận xét .
GV: Từ bài tập trên hãy nêu các bước tiến hành
để giải bài
toán theo PTHH ?
GV: Ví dụ 1:
Cácbon cháy trong oxi hoặc trong không khí
sinh ra
HS: Các nhóm thảo luận câu c , của bài
tập trên sau khi các nhóm giải .
HS: 1) Các bước tiến hành :
-Viết đúng PTHH .
- Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích
chất khí đã cho thành số mol chất.
- Dựa vào PTHH để tính số mol chất
tham gia hoặc tạo thành .
- Chuyển đổi số mol chất khí thành thể
tích chất khí theo yêu cầu đề bài .
HS: Thảo luận nhóm và thực hiện .
HS: Nêu công thức dùng công thức để
tính VCO
2
?
khí cacbonic :
C + O
2
t
0
CO
2
Hãy
tìm thể tích khí cacboníc CO
2
(đktc) sinh ra ,
nếu có 4g
khí oxi tham gia phản ứng .
GV: Dùng công thức nào để chuyển đổi số mol
chất thành
thể tích khí ở đktc ?.
GV: Ví dụ 2:
Khí cacbon (II)oxit khử oxi của đồng oxit ở
nhiệt độ cao theo sơ đồ phản ứng sau:
CO + CuO Cu + CO
2
Hãy tính thể tích khí CO cần dùng , Khi sau
phản ứng
thu được 4,48 lit CO
2
.Biết rằng các thể tích khí
đều ở đktc .
HS: 1em lên bảng giải .Theo các bước
trên:
- Tìm số mol khí O
2
tham gia phản ứng
:
nO
2
=
)(125,0
32
4
mol
- Tìm số mol CO
2
sinh ra sau phản ứng:
Theo PTHH :
1mol O
2
tham gia phản ứng, sinh
ra1mol CO
2
.
Vậy: 0,125mol
CO
2
(đktc) 0,125molCO
2
- Tìm thể tích khí CO
2
sinh ra sau phản
ứng :
VCO
2
= 22,4 x n = 22,4 x 0,125 = 2,8
(l)
HS: Thảo luận nhóm nhỏ và thực hiện .
Số mol khí CO
2
sinh ra :
nCO
2
= )(2,0
4,22
48,4
mol
Theo PTHH :
Số mol CO tham gia là:
GV: Gọi 1HS lên bảng giải .
Hoạt động2 : Áp dụng:
Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt
cháy hết
3,1 g phot pho . Biết sơ đồ phản ứng như sau :
P + O
2
P
2
O
5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản
ứng ?
GV: Gọi HS lần lượt làm từng bước .
GV:- Các em hãy tính số mol của phốtpho ?
- Cân bằng phương trình phản ứng .
GV:Có thể kết hợp giới thiệu cho HS cách điền
số mol
của các chất dưới phương trình phản ứng .
GV:Em hãy tính số mol của O
2
và
P
2
O
5
.
nCO = nCO
2
= 0,2(mol)
Thể tích khí CO cần dùng :
nCO = n x 22,4 = 0,2 x 22,4= 4,48 (l)
HS: Làm vào vở .
1) n
P
=
M
m
31
1,3
0,1(mol)
HS: 4P + 5 O
2
2P
2
O
5
4mol 5mol 2mol
0,1mol xmol ymol
HS: Theo phương trình :
nO
2
=
4
5npx
4
51,0 x
0,125(mol)
nP
2
O
5
=
2
np
2
1,0
0,05(mol)
HS: Thể tích khí o xi cần dùng :
VO
2
= n x22,4 = 0,125 x22,4 =
2,8(lit)
HS: Khối lượng của hợp chất tạo
thành :
mP
2
O
5
= n xM = 0,05 x 142 = 7,1
(gam)
GV: Tính thể tích khí oxi cần dùng ?
GV: Em hãy tính khối lượng của hợp chất tạo
thành ?
Hoạt động 3: Luyện tập , củng cố .
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Giải bài tập 2 trang 75 SGK
- Cho 1 bài tập trắc nghiệm chọn đáp số đúng .( trong bảng phụ
)
4) Dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập trang 75, 76SGK
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập : Mol, Khối lượng mol, thẻ tích
mol, tỉ khối của chất khí , các công thức chuyển đổi .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :