CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN –
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức: Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi
qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện (hoặc
vật liệu cách điện) thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển
có hướng.
2) Kĩ năng: Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện
3) Thái độ (Giáo dục): Giáo dục hs tính an toàn khi sử dụng điện
II/ Chuẩn bị :
1) Giáo viên: - Bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện.
- Tranh vẽ to các hình 20.1 và h 20.3
2) Học sinh: - Mỗi nhóm HS:
+ Một bóng đèn pin gắn trên đế
+ Năm đoạn dây nối ( hai dây 1 đấu cắm 1 đầu có kẹp )
+ Một đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì …
III/ Phương pháp dạy học:
Vấn đáp đàm thoại, thuyết trình, trực quan
IV/ Tiến trình :
1) Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2) Kiểm tra bài cũ :
- Dòng điện là gì? Làm bài tập 19.1 và 19.2 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp
(10đ)
Đáp: - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 3đ
- Bài tập 19.1
a/ … các điện tích dịch chuyển có hướng 1đ
b/ … dương và âm 1đ
c/ … hai cực nguồn điện 1đ
- Bài tập 19.2 : C
3) Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập
- Gv đặt vấn đề như phần mở đầu của bài
học trong sgk .
Hoạt động 2: Tìm hiểu chất dẫn điện
và chất cách điện
- Cho hs đọc mục I sgk
? Chất ddẫn điện là gì?
? Chất cách điện là gì?
- Gv treo h20.1 lên bảng yêu cầu hs đọc
C1 quan sát và trả lời (kết hợp với vật
thật) ?
(C1: + 1: Các bộ phận dẫn điện là: dây
tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm,
lõi dây)
+ 2: các bộ phận cách điện là: trụ
thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa
của phích cắm )
- Gv phát dụng cho các nhóm TN
- Hs đọc TN sgk
I/ Chất dẫn điện và chất cách
điện:
- Chất dẫn điện là chất cho dòng
điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện đi qua.
- Hs tiến hành TN để xác định chất dẫn
điện, chất cách điện.
- Gv lưu ý hs lắp như tiết trước chỉ thay
công tắc bằng vật cần xác định .Trước hết
chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra
mạch trước khi đưa các vật cần xác định
vào. Ghi kết quả vào bảng của nhóm.
- Hướng dẫn hs thảo luận kết quả TN ->
gv kiểm tra và sửa chữa nếu sai
- Cho hs trả lời C2?
( C2: vật dẫn điện: đồng, sắt, chì, nhôm…
(các kim loại; …vật cách điện: nhựa, thuỷ
tinh, sứ, cao su, không khí… )
- Cho từng nhóm thảo luận và trả lời C3
?
( C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng
đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt
công tắc là không khí đèn không sáng ->
không khí là chất cách điện )
- C3 lưu ý hs ở điều kiện bình thường
vật dẫn điện hay vật cách điện chỉ có
II/ Dòng điện trong kim loại:
1) Êlectrôn tự do trong kim
loại:
tính chất tương đối.
- Lưu ý hs an toàn về điện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện trong
kim loại.
- GV thông báo với HS các kim loại là
các chất dẫn điện. Kim loại cũng được
cấu tạo từ các nguyên tử (gv treo h20.3
lên bảng)
- Cho HS trả lời câu C4?
(C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện
tích dương(+) các êlectrôn mang điện
tích âm(-)).
- GV thông báo mục 1b/ sgk.
- Cho HS quan sát h20.3 và trả lờ câu C5?
(C5: Các êlectrôn tự do là các vòng tròn
nhỏ có dấu (-), phần còn lại của nguyên
tử là những vòng tròn lớn có dấu (+).
Phần này mang điện tích dương. Vì
nguyên tử khi đó thiếu êlectrôn.)
- GV cho HS xem h20.4, HS quan sát và
trả lời câu C6?
2) Dòng điện trong kim loại
là dòng các êlectrôn tự do dịch
chuyển có hướng.
(C6: êlectrôn tự do mang điện tích âm bị
cực âm đẩy, bị cực dương hút).
- Cho HS lên điền mũi tên vào hình vẽ.
- Cho HS thảo luận kết quả ghi vở.
4) Củng cố và luyện tập:
- Cho các nhóm hoàn thành C7;C8;C9/sgk.
+ C7: B
+ C8: C
+ C9: C
- Hướng dẫn phần có thể em chưa biết
+ Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ
êlectrôn tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc,
đồng, vàng, nhôm, sắt…
+ Chất cách diện tốt nhất là sứ (nhưng thường sử dụng trong các thiết bị…
nhựa).
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài
- Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 20.1 -> 20.4 trong sách BT
V/ Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .