Bài 12 : BIẾN DẠNG CỦA RỄ
I/Mục tiêu: Sau bài này,HS phải:
- Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. Hiểu được
đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Biết cách nhận dạng 1 số loại rễ biến dạng đơn giản.
- Giải thích vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
II/Đồ dùng dạy học:
GV: H12.1/SGK.; Mẫu vật : các loại rễ biến dạng .
HS : Mẫu vật : củ sắn, củ cải, cà rốt, trầu, tiêu, tầm gửi, tơ hồng.
III/Tiến trình dạy học:
-Kiểm tra bài cũ: Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước
và muối khoáng?
-Bài mới: - GV kiểm tra mẫu vật của HS.
+Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái và chức năng cuả các loại rễ biến dạng.
Mục tiêu: - Phân biệt 4 loại rễ biến dạng : rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút.
Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của
chúng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Cơ quan dinh dưỡng của cây gồm những
bộ phận nào ? chức năng của từng bộ phận?
- Gọi 1 HS đọc phần (SGK)
GV yêu cầu hs quan sát vật mẫu, thảo luận
nhóm, hoàn thành công việc sau:
+ Phân loại (dựa vào môi trường, hình thái),
hãy phân chia chúng thành những nhóm
riêng.
+ Nêu chức năng của từng nhóm.
-GV treo bảng phụ tr. 40 sgk
- GV cho HS qs tranh cây bụt mọc, cây bần
giải thích thêm về môi trường sống của cây
có rễ hô hấp.
-Cho HS đọc H21.1 => HS qs hình , GV
thông báo tên một số loại rễ biến
dạng.Trong trồng trọt đối với cây lấy củ
người ta thường tiến hành thu hoạch khi nào
? Tại sao ?
Vì sao hệ rễ của một số cây lại biến đổi để
làm nhiệm vụ hô hấp ? ( GV giải thích )
-GV hướng dẫn HS phân biệt các hình thức
-HS thực hiện theo yêu cầu của gv
- HS tiến hành thảo luận.
- HS từng nhóm đọc kết quả thảo luận.
+Cả nhóm đặt vật mẫu lại gần nhau,
phân loại chúng thành nhóm riêng.
+HS quan sát kĩ các loại rễ như:
Rễ dưới mặt đất:rễ củ, rễ thở,
rễ trên thân cây, cành cây:
Rễ móc. Rễ trên cây chủ: giác
mút.
-HS lên điền vào bảng phụ ,(mỗi nhóm 2
đại diện )
- Đặc điểm của rễ biến dạng, chức năng
đối với con người HS so sánh kết quả
với BT đã làm ở nhà.
+Hs hoàn thiện bảng tên và đặc điểm
của các loại rễ biến dạng vào trong vở
bài tập, so sánh với phần làm trong hoạt
động 1 để mình sửa lại những điểm chưa
kí sinh (cây tơ hồng khác cây tầm gửi).
Hoạt động 2: Hình thành các khái niệm về
các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng
của chúng :
-Yêu cầu hs hoạt động cá nhân
chính xác.
-Xem lại H.12.1, làm bài tập vào vở
-HS trình bày phần hoàn thiện của mình
-Các bạn khác bổ sung
*Tiểu kết :
stt
Tên rễ
biến
dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng
đối với cây
1 Rễ củ Cây cải củ
Cây cà rốt
Rễ phình to Chứa chất dự trữ cho
cây ra hoa kết trái
2 Rễ móc Cây trầu
không
Cây hồ tiêu
Rễ phụ mọc ra từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ bám
Giúp cây leo lên
3 Rễ thở Cây bụt mọc
Cây bần
Sống trong điều kiện thiếu
không khí
Rễ mọc ngược lên trên mặt đất
Lấy oxi cung cấp cho
các phần rễ dưới đất
4 Giác
mút
Tơ hồng
tầm gửi
Rễ biến đổi thành giác mút đâm
vào thân hoặc cành của cây
khác
Lấy thức ăn từ cây chủ.
IV/Kiểm tra, đánh giá :
Vài HS đọc phần kết luận ở SGK
HS làm bài tập trắc nghiệm
Hãy đánh dấu x vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
a) Rễ cây trầu không , hồ tiêu, vạn niên thanh là rễ móc
b) Rễ cây cải củ , củ su hào , củ khoai tây là rễ củ
c) Rễ cây mắm , cây bần , cây bụt mọc là rễ thở
d) Dây tơ hồng , Cây tầm gửi có rễ giác mút
HS trả lời câu hỏi : Có mấy loại rễ biến dạng , chức năng các loại rễ biến
dạng đó là gì ?
V/Dặn dò:
Học bài theo nội dung bài ghi và SGK.
Trả lời các câu hỏi và làm bài tập 1, 2 và bài tập tr.42 ở SGK.
Chuẩn bị trước mỗi nhóm 1 đoạn thân cây có chồi ngọn , chồi nách ,
tranh ảnh các loại thân kẻ sẵn bảng ▼ tr.45 vào vở bài tập .