Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án sinh học 8 - Sự tiến hoá của hệ vận động vệ sinh hệ vận động pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.96 KB, 9 trang )

Sự tiến hoá của hệ vận động
vệ sinh hệ vận động
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự tiến hoá về bộ xương và hệ cơ của người so với
động vật
- Nêu được các biện pháp bảo vệ cơ xương
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát
- Rèn luyện tư duy trừu tượng
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - tìm tòi
- Hỏi đáp - tìm tòi
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ H11.1, 11.2, 11.3, 11.4, 11.5
- Bảng phụ, phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
ĐVĐ:
H
H
o
o


t
t


đ
đ



n
n
g
g


1
1
:
: sự tiến hoá của người so với thú
Mục tiêu:
Chứng minh được sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3
sách giáo khoa. Giới thiệu: tranh
thể hiện sự khác nhau giữa một số
xương cơ bản của người và thú:
xương sọ, xương cột sống, xương
bàn chân.

- Chiếu hoặc treo bảng phụ: bảng
11
- Quan sát độc lập: tìm được sự
khác biệt đó.
- Treo tranh H1 và yêu cầu các
nhóm cho biết kết quả so sánh.

- thảo luận nhóm và làm bài tập
vào phiếu ở bảng 11 (kẻ sẵn ở nhà)
- Nhận xét và ghi đáp án đúng vào
bảng phụ (phần: xương sọ)
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Một số nhóm khác nhận xét.
- Treo tranh H2 và yêu cầu các
nhóm cho biết kết quả so sánh.
- Ghi kết quả đúng vào bảng kẻ sẵn
trong vở.
- Nhận xét và ghhi đáp án đúng vào
bảng phụ (phần: xương cột sống).
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Một số nhóm khác nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Treo tranh H3 và yêu cầu các
nhóm cho biết kết quả so sánh.
Ghi kết quả đúng vào bảng kẻ sẵn
trong vở.
- Nhận xét và ghi đáp án đúng vào
bảng phụ (phần: xương bàn chân).
- Đại diện 1 nhóm trình bày
- Một số nhóm khác nhận xét.
- Ghi kết quả đúng vào bảng kẻ sẵn
trong vở.
Lưu ý: với 3 phần so sánh trên, tất
cả các nhóm trong lớp phải hoạt
động, có thể mỗi nhóm chỉ báo cáo

và nhận xét kết quả 1-2 phần.
? Trong những đặc điểm trên,
những đặc điểm nào của bộ xương
thích nghi với dáng đứng thẳng và
đi bằng hai chân?
? Phân tích những đặc điểm đó?
- Quan sát kết quả trên bảng phụ
hoặc vở ghi để trả lời độc lập.
- HS trả lời độc lập, các HS khác
nhận xét:
+ Xương cột sống: hình cong 4 chỗ
 giảm tốc độ khi di chuyển, trọng
tâm rơi đúng gót chân.
+Xương lồng ngực: dẹp hướng
lưng bụng do không bị kẹp bởi hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
chi trước.
+ Xương chậu nở rộng:  nâng đỡ
nội quan.
+ Xương đùi: khoẻ, khớp, vững
chắc với hông  di chuyển và
nâng đỡ.
+ Xương bàn chânông nghiệp hình
vòm  tăng tính chịu lực tác động
bởi trọng lượng của cơ thể.
? Tìm những đặc điểm thích nghi
với hoạt động lao động?


? đặc điểm nào chứng tỏ nguồn gốc
của sự phát triển tư duy ở người?
+ Xương tay (đặc biệt là độ cử
động linh hoạt của các khớp): khớp
linh hoạt  cử động phức tạp.
+ Hộp sọ lớn: Giữ tư thế đầu
thẳng đứng, chứa bộ não phát triển.


Kết luận 1:
CÁC PHẦN SO
SÁNH
BỘ XƯƠNG THÚ BỘ XƯƠNG NGƯỜI
CÁC PHẦN SO
SÁNH
BỘ XƯƠNG THÚ BỘ XƯƠNG NGƯỜI
Tỉ lệ sọ/mặt
Lồi cằm xương mặt
Nhỏ
Phát triển
Lớn
Không có
Cột sống
Lồng ngực
Cong hình cung, nằm
ngang
Nở theo chiều lưng -
bụng
Cong 4 chỗ, thẳng
đứng

Nở sang hai bên
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân
Xương gót
Hẹp
Bình thường
Ngón dài, bàn chân
phẳng
Nhỏ
Nở rộng
Phát triển
Ngón ngắn, bàn chân
hình vòm
Lớn, phát triển về phía
sau.

Kết luận 2: Những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng, đi bằng
hai chân, hoạt động lao động, trạng thái tình cảm và tư duy phức tạp:
+ Cơ mông, đùi, bắp chân phát triển
+ Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay, ngón tay (đặc biệt là ngón
cái) phát triển
+ Cơ lưỡi, cơ nét mặt phân hoá.
H
H
o
o


t

t


đ
đ


n
n
g
g


3
3
:
: Vệ sinh hệ vận động
Mục tiêu:
HS Biết cách vệ sinh cơ và xương
Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn HS thảo luận lớp
? Để xương phát triển cân đối cẩn
phải làm gì?
? Để chống cong vẹo cột sống
trong học tập và lao động cần chú ý
đến vấn đề gì?
- Hướng dẫn hss giải quyết từng

vấn đề, hướng vào nội dung trọng
tâm.
- Thảo luận cả lớp sách giáo khoa.
- Các HS trình bày và phân tích ý
kiến của mình. Các HS khác nhận
xét, phản bác hoặc tranh luận.


- Các HS phân tích để chọn đáp án
đúng
Ghi những ý kiến của HS lên góc
bảng
- Kết luận



Kết luận 3
Để cơ phát triển cân đối, xương chắc khoẻ cần:
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý (tuỳ thuộc độ tuổi, sức khoẻ, công
việc, lao động )
- Tắm nắng: chuyển hoá tiền vitamin D  vitamin D tăng quá trình
chuyển hoá Ca tạo xương.
- Rèn luyện thân thể bằng thể dục thể thao.
- Lao động vừa sức, lao động khoa học
- Ngồi học đúng tư thế
IV. Kiểm tra - Đánh giá - Củng cố
- HS ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS củng cố bằng hệ thống sơ đồ, qua đó giáo viên kiểm tra
khả năng hiểu bài của HS.
- Chiếu phếiu hoặc treo bảng phụ bài tập sau - HS làm việc cá nhân

Điều phát biểu nào dưới đây là đúng? (Hãy dùng dẫu x đánh dấu
vào ô  ở đầu câu trả lời đúng).
Sự tiến hoá của hệ cơ so với hệ cơ thú:
 a- Cơ chi trên và chi dưới ở người phân hoá khác với động
vật. Cơ chân lớn, khoẻ, cử động chủ yếu là gấp duỗi.
 b- Chân có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các
phần khác nhau giúp chân cử động linh hoạt hơn tay.
 c- Tay có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các
phần khác nhau giúp tay cử động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có
8 cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.
 d- cả a và c đúng
 e- cả a,b,c đúng
Đáp án: d
V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1, 2, 3. Hướng dẫn bài 2: Tiến hoá: Phát triển theo chiều
hướng thích nghi.
- Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm:
+ 2 thanh nẹp dài 30-40 cm, rộng 4-5 cm, dày 0,6 -1 cm (tre hoặc
gỗ bào nhẵn)
+ 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2 m (hoặc vải sạch).
+ 4 miếng gạc y tế ( hoặc vải sạch 20x40)

×