Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án sinh học 8 - Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.54 KB, 6 trang )

Tuần hoàn máu và lưu thông bạch
huyết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đường đi của máu trong tuần hoàn máu.
- Trình bày được đường đi của bạch huyết trong lưu thông bạch huyết
- Nêu vai trò của tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết.
2. Kỹ năng
- Quan sát, phân tích, diễn thuyết.
- Hoạt động nhóm nhỏ
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hỏi đáp - tìm tòi
III. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to H 16.1, H 16.2
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
- Kiểm tra: nêu cấu tạo hệ tuần hoàn thứ? (Tim và hệ mạch: động
mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
Giáo viên: về cơ bản cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn giống
thú. Phù hợp với dáng đứng thẳng nên có một số biến đổi.
H
H
o
o


t
t


đ
đ




n
n
g
g


1
1
:
: tìm hiểu về tuần hoàn máu
Mục tiêu:
- Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn
- Trình bày được quá trình tuần hoàn máu.
Tiến hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Treo tranh H 16.1 9 (tranh câm,
không đánh số). Hướng dẫn: dựa
vào thông tin sách giáo khoa, kết
hợp với kiến thức về tuần hoàn thú.

- Nghiên cứu độc lập trên kênh
hình
? Từ sơ đồ cấu tạo hãy chỉ rõ từng
thành phần cấu tạo nên hệ tuần
hoàn?
- 1- 2 HS lên bảng chỉ trên tranh về

cấu tạo của hệ tuần hoàn.
- 1 HS điền các số đúng theo các
bộ phận vào tranh.
- Các HS khác nhận xét, sửa chữa
- Các nhóm thảo luận lệnh 1.
+ Mô tả đường đi của 2 vòng tuần
hoàn
- Đại diện nhóm mô tả đường đi
của máu bằng cách biểu diễn các
con số.
- Các nhóm tự so sánh kết quả với
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
nhau và đáp án.
- Dẫn dắt HS đi đến đáp án đúng,
sửa chữa những nhóm có đáp án
sai.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ:
(1)  (2)  (3)  (4)  (5)
+ vòng tuần hoàn lớn:
(6)  (7)  (8)  (10)  (12)

(9)  (11)
+ Phân biệt vai trò của tim và hệ
mạch
- Đại diện các nhóm trả lời:
+ tim: co bóp đẩy máu đi nhanh
+ hệ mạch: dẫn máu từ đến các cơ
quan và ngược lại.

- Lưu chuyển máu trong cơ thể 
trao đổi khí và chất dinh dưỡng.
+ Vai trò của hệ tuần hoàn máu - Trả lời độc lập:
? Tại vị trí nào trong vòng tuần
hoàn diễn ra sự thay đổi màu sắc
của máu? Vì sao có sự thay đổi đó?

+ Máu đỏ tươi đỏ thẫm: (8), (9).
Vì máu nhận CO
2
, nhường O
2
.
+ Máu đỏ thẫm  đỏ tươi: (3). Vì
máu nhường CO
2
, nhận O
2

Kết luận 1:
- Hệ tuần hoàn máu gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và
vòng tuần hoàn nhỏ.
- Vai trò: Vận chuyển O
2
, chất dinh dưỡng đến tế bào; CO
2
, chất
thải từ tế bào.
ĐVĐ: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? (máu,
nước mô, bạch huyết). Nước mô và bạch huyết lưu thông trong cơ thể

như thế nào?
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo hệ bạch huyết
- Trình bày quá trình lưu thông bạch huyết.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Bạch huyết được tạo thành như
thế nào?
- Huyết tương, bạch cầu, tiểu cầu
thấm qua thành mao mạch 
dòng
bạch huyết.
? Dựa vào tên gọi để so sánh với
thành phần của máu?
- Treo tranh H 16.2
- không có hồng cầu (rất ít tiểu
cầu)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Hệ bạch huyết gồm những phân
hệ nào?
- 2 phân hệ: Phân hệ nhỏ và phân
hệ lớn
? Vị trí của phân hệ? - Phân h
ệ nhỏ: thu bạch huyết ở
nửa trên, bên phải cơ thể.
- Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở

các phần còn lại của cơ thể.
? ý nghĩa sự phân chia thành các
phân hệ đó.
? Vai trò của bạch huyết?
- Luân chuyển làm mới môi
trường trong cơ thể  thuận lợi
cho quá trình trao đổi chất.
? Trình bày đường đi của bạch
huyết
- 1- 2 HS mô tả đường đi của bạch
huyết trong các phân hệ: mao mạch
 bạch huyết mạch bạch huyết
 hạch bạch huyết  ống bạch
huyết tĩnh mạch máu  tâm nhĩ
phải

Kết luận 2:
- Hệ bạch huyết gồm 2 phân hệ, gồm các phần: mao mạch, mạch, hạch,
ống.
- Vai trò: làm mới môi trường trong cơ thể  tăng khả năng trao đổi
chất giữa tế bào và máu.
IV. Kiểm tra - đánh giá - củng cố
- GV treo tranh H 16.1, yêu cầu 2-3 HS mô tả đường đi của máu trong
các vòng tuần hoàn.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét
- GV nhận xét
V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc: "em có biết'' và trả lời
? Tác hại của xơ vữa động mạch? (Tiểu cầu dễ vỡ do va chạm với các
vết xơ  cục máu đông  tắc mạch  đau tim, xuất huyết não ).

? Phải làm gì để phòng ngừa xơ vữa động mạch? (vận động cơ bắp, ăn
nhiều thực vật, hạn chế các thức ăn làm tăng lượng colesteron trong
máu).
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 4.

×