Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương ôn tâp học kì II- lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II.
TIẾNG ANH 9- Năm học: 2009- 2010
I. Adjectives and Adverbs ( Tính từ và trạng từ):
a. Adjectives:
- Tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ
ex: This box is heavy.
He is a good student.
- Positions (vị trí):
Before noun : a red shirt, an expensive car,
After Be : Your brother is tall.
They are intelligent.
This camera isn’t very good.
After linking verbs: be, become, get, feel, look, seem, smell, sound,
ex: He looked sad.
The soup smells good.
b. Adverbs:
- Phó từ là từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một phó từ khác.
ex: My brother works carefully.
ex: He drove so fast.
• Form : adjective + ly
ex: quick => quickly, slow => slowly,
• Positions:
- After ordinary verbs: The student works hard.
She drives carefully.
- After objects: He ate his lunch quickly.
II. Adjective+ that clause ( Tính từ+ mệnh đề that):
Một số tính từ chỉ cảm xúc có thể đòi hỏi một mệnh đề theo sau: glad, happy, sorry,
surprised, disappointed, afraid, worried,
ex: I’m glad that you can come.
We are worried that he will fail the exam.
III. Adverb Clause of Reason( Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân):


Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân được giới thiệu bởi một trong những liên từ sau:
because, so, since,
ex: We couldn’t go to the beach because it was cold.
Since he missed the train, he came to work late.
Notes: - Với because mệnh đề trang ngữ có thể ở đầu câu hoạc cuối câu.
- Với Since, as mệnh đề trạng ngữ thường ở đầu câu.
IV. Conditional Sentence Type I: ( Câu điều kiện loại I)
* Form :
If Clause Main Clause
Simple Present will + verb
ex: If she comes, I will inform you.
If it rains tomorrow, I’ll stay at home.
• Use: Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
Notes: Tùy trường hợp cụ thể, ta có thể dùng động từ khác (Can/ should / must/ may)
thay cho Will.
ex: If you start at 8.00, you can get there before 2 p.m.
V. Connectives: (Từ nối)
* And : nối 2 giá trị cùng loại, hay để bổ sung thêm thông tin.
- ex: Mr Lam is a teacher and he teaches Maths.
* But: nối hai giá trị tương phản nhau.
- ex: He is very rich but mean.
* Or: diễn đạt sự lựa chọn, thường được dùng trong câu hỏi.
- ex: Do you like classical music or pop music?
* So: diễn tả hậu quả.
- ex: I’m busy, so I can’t go to the party.
* Therefore: đây là phó từ dùng với mệnh đề chỉ hậu quả, thường được đặt sau dấu (;), (,)
hoặc (.)
- ex: He wanted some food; therefore, he went to the shop.
* However: diễn tả sự tương phản như từ But ngưng luôn dùng để nối hai mệnh đề và
thường được đặt giữa dấu (;) và (,)

- ex: She was tired; however, she went on her work.
VI . Phrasal Verbs ( Ngữ động từ):
P.V là động từ được cấu tạo bởi một động từ và một hậu từ. Hậu từ(Particle) có thể là
giới từ hoặc phó từ.
ex: throw away, stand up, look for,
VII. Making suggestions ( Đưa ra lời đề nghị) :
1. Let’s + Verb
2. Shall we + Verb
3. How/ What about + Verb-ing ?
4. Why don’t we/ you + Verb ?
5. Suggest:
a. S + suggest + gerund
ex: Quynh suggested going camping by the river.
b. S + suggest + that + S + should + verb
ex: They suggest that we should postpone our trip.
VIII. Relative / Adjective Clauses: (Mệnh đề tính từ/ quan hệ):
a. Pronouns( Đại từ quan hệ): Who, Whom, Whose, Which, That
Use:
* Who: được dùng thay tiền ngữ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề tính ngữ
ex: The boy who is standing at the gate is my neighbor.
* Whom; được dung thay tiền ngữ chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề tính ngữ
ex: The boy whom Susan is speaking to is my neighbor.
* Whose (+ noun) được dùng khi tiền ngữ chỉ sở hữu.
ex: The girl whose mother is in hospital lives near here.
* Which : được dùng thay tiền ngữ chỉ sự việc, vật, động vật.
ex: The house which has blue windows is her house.
* That ; được dùng cho cả người, sự vật, vật, động vật.
ex: The girl that I work with is intelligent.
b. Types of Relative Clauses ( Loại mệnh đề quan hệ)
• Defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ hạn định): cung cấp thông tin cụ thể giúp

ta xác định được thông tin đó chỉ ai, chỉ cái gì.
ex: That’s the man who works with my father.
• Non- defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ không hạn định): cho ta thông tin bổ
sung về một danh từ vốn đã được xác định hoặc ngầm xác định rồi. MĐQHKHĐ có
thể lược bỏ mà người đọc, người nghe vẫn có thể nhận biết được người ấy là ai, vật
ấy, sự vật ấy là cái gì.
ex: We went to DaLat, which I have visited many times.
IX. Adverb clauses of Concession ( Mệnh đề trang ngữ chỉ sự nhượng bộ):
* MĐTN chỉ sự nhượng bộ bắt đầu bằng: though, although, even though ( mặc dù, dẫu
cho)
ex: Though he hates picnic, he joined them.
Although she was ill, she went to school.
Even though he was tired up, he still worked hard all day.
* MĐTN có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính. Khi nó đứng trước mệnh đề
chính, ta dùng dấu phẩy để phân cách hai mệnh đề như các ví dụ trên. Khi nó đứng sau
MĐC, ta không dùng dấu phẩy phân cách.
ex: He joined them though he hates picnic.
* MĐTN có thể rút gọn khi ta thay các liên từ though, although, even though bằng các
giới từ despite, in spite of.
ex: He went to school although she was ill
 She went to school despite/ in spite of being ill
Notes: Despite/ In spite of + noun/ V-ing
X. Modat Verbs: May- Might
Use : + khả năng có thể xảy ra.
ex: Mr John may go abroad next summer.
+ sự tiên đoán không chắc chắn
ex: He may come tomorrow
+ sự xin phép
ex: May I ask you some questions?
Might : dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra kém chắc chắn hơn.

ex: I might not see you tomorrow.
XI. Conditional sentence type II:
* Form :
If Clause Main Clause
Past Subjunctive
(were)
Present Conditional
( Would/ Could + Verb)
- Past Subjunctive ( thì quá khứ giả định) có dạng giống thì quá khứ đơn , trừ động từ
Be, có một dạng duy nhất là were.
ex: If he were here now, he would help us.
If I had a cả, I would take you home.
* Use : diễn tả sự kiện không có thật hay không thể xảy ra ở hiện tại.

×