BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói
tượng khác nhau .
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống .
3 . Thái độ :
Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1 / Ổn định lớp
2 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các
tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm
bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡ
ng
của cơ thể .
Mục tiêu: Hs hiểu được nhu cầ
u
dinh dưỡng của mỗi cơ thể
không
giống nhau . Từ đó đề ra chế độ
dinh dưỡng hợp lí chố
ng suy dinh
dưỡng và béo phì ở người
–
–
–
GV yêu cầu học sinh nghiên cứ
u
thông tin , đọc bảng : “ Nhu cầ
u
dinh dưỡng khuyến nghị cho ngườ
i
Việt Nam “ ( trang 120 ) Trả lờ
i
câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứ
a
tuổi khác nhau như thế
nào ? Vì
sao có sự khác nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầ
u dinh
dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộ
c
những yếu tố nào ?
–
–
–
GV tổng kết lại những nội d
ung
–
–
–
Học sinh tự thu nhậ
n thông
tin , thảo luận nhóm để trả lờ
i câu
hỏi :
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ
cao
hơn người trưởng thành vì cầ
n
tích lũy cho cơ thể phát triể
n .
Người già nhu cầu dinh dưỡ
ng
thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộ
c
vào lứa tuổi , giới tính , lao độ
ng
….
–
–
–
Đại diện nhóm phát biể
u ,
các nhóm khác bổ sung
I . Nhu cầ
u dinh
dưỡng của cơ thể
–
–
–
Nhu cầu di
nh
dưỡng của từ
ng
người không giố
ng
nhau .
–
–
–
Nhu cầ
u dinh
dưỡng phụ thuộc :
Lứa tuổi
Giới tính
Trạng thái sinh lí
Lao động
thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở
các nước đang phát triển chiếm tỉ
lệ cao ?
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡ
ng
của thức ăn .
Mục tiêu : HS hiểu được giá trị
dinh dưỡng của các nhóm thứ
c ăn
chủ yếu
–
–
–
GV yêu cầu học sinh nghiên cứ
u
thông tin ,qua
n sát tranh các nhóm
thực phẩm và bảng giá trị
dinh
dưỡng một số lọai thức ăn
hòan
chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm Tên thực
phẩm
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vita và
chất khóang
–
–
–
Sự phối hợp các lọai thứ
c ăn có ý
nghĩa gì ?
–
–
–
Ở các nước đang phát triể
n
chất lượng cuộc sống của ngườ
i
dân còn thấp trẻ em bị
suy dinh
dưỡng chiếm tỉ lệ cao
–
–
–
Học sinh tự thu nhậ
p thông tin ,
quan sát tranh v
ận dụng kiến thứ
c
vào th
ực tế , thảo luậ
n nhóm ,
nhóm khác nh
ận xét bổ sung
đáp án :
Lọai thực
phẩm
Tên thực
phẩm
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vit và
–
–
–
Gạo , ngô ,
khoai , sắn …
–
–
–
Thịt , cá ,
trứng ,sữa , đậu
, đỗ
–
–
–
Mỡ động vật
, dầu thực vật
II . Giá trị
dinh
dưỡng của thức ăn
–
–
–
Giá trị
dinh
dưỡng của thứ
c ăn
biểu hiện ở :
+
+
+
Thành phầ
n các
chất
+
+
+
Năng lượng chứ
a
trong nó
+
+
+
Cần phối hợ
p các
lọai thức ăn để
cung
cấp đủ cho nhu cầ
u
của cơ thể .
III . Khẩu phầ
n và
nguyên tắc lậ
p
khẩu phần :
–
–
–
Khẩu phầ
n là
lượng thứ
c ăn cung
cấp cho cơ thể ở
trong một ngày .
–
–
–
Nguyên tắc lậ
p
–
–
–
GV chốt lại kiến thức .
Họat động 3 : Khẩu phầ
n và
nguyên tắc lập khẩu phần
Mục tiêu : Hiểu được khái niệ
m
khẩu phần và nguyên tắc xây dự
ng
khẩu phần
–
–
–
GV yêu cầu học sinh trả lờ
i câu
hỏi : Khẩu phần là gì ?
–
–
–
GV yêu cầu học sinh thảo luận :
Khẩu phần ăn uống của ngườ
i
mới ốm khỏi có gì khác ngườ
i bình
thường ?
Vì sao trong khẩu phần thứ
c ăn
cần tăng cường rau , quả tươi ?
Để xây dựng khẩu phần hợ
p lí
cần dựa vào những yếu tố nào ?
Tại sao những ngườ
i ăn chay
vẫn khỏe mạnh ?
chất khoáng
–
–
–
Rau quả tươi
và muối khóang
–
–
–
Người mới ốm khỏi cầ
n
th
ức ăn bổ dưỡng để tăng cườ
ng
s
ức khỏe
–
–
–
Tăng cường Vit
–
–
–
Tăng cường chất xơ dễ
tiêu
hóa
–
–
–
Họ dùng sản phẩm từ thực vậ
t
như đ
ậu , vừng , lạc chứa nhiề
u
Prôtêin .
khẩu phần :
+
+
+
Căn cứ vào giá trị
dinh dưỡng của thứ
c
ăn
+
+
+
Đảm bảo : đủ
lượng ( calo) ; đủ
chấ
t ( lipit, Prôtêin ,
Gluxit, vit , muố
i
khoáng )
IV / KIỂM TRA ĐÁNH GÍA :
1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
a) Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang
b) Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
c) Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
d) Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
a. Phát triển kinh tế gia đình
b. Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng
c. Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa
d. Chỉ a và b
e. Cả a, b , c
IV / DẶN DÒ:
–
–
–
Học bài và trả lời câu hỏi SGK
–
–
–
Đọc mục em có biết