Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài soạn bai 36 - tiêu chuan an uong va nguyen tac lap khau phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.62 KB, 21 trang )


Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người không
giống nhau. Việc xây dựng khẩu phần ăn
uống cho mỗi người là cần thiết .Một trong
những mục tiêu của chương trình chăm sóc
trẻ em của nhà nước ta là giảm tỉ lệ suy
dinh dưỡng tới mức thấp nhất. Vậy ,dựa
trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế
độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng
cho trẻ em ? Để tìm hiểu về vấn đề trên
,chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay

Bài 36
Bài 36
:Tiêu chuẩn ăn uống
:Tiêu chuẩn ăn uống
.Nguyên tắc lập khẩu phần
.Nguyên tắc lập khẩu phần
Nội dung:
1. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
2. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần

1.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau :
1.Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em ,người trưởng
thành ,người già khác nhau như thế nào ?Vì sao
có sự khác nhau đó ?
2.Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những
nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao ?


3.Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi
cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

Đáp án
Đáp án
1 .Nhu cầu dinh dưỡng ở:
- Trẻ em cao hơn người trưởng thành (đặc
biệt là protein)vì cần được tích luỹ cho cơ
thể phát triển
- Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn
vì sự vận động của cơ thể thấp

2 . Ở những nước đang phát triển, chất
lượng cuộc sống của người dân còn thấp
nên tỉ lệ suy dinh dưỡng cao

3.Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào
các yếu tố :
- Giới tính: nam có nhu cầu cao hơn nữ
- Lứa tuổi: trẻ em cao hơn người lớn
- Dạng hoạt động: người lao động nặng có nhu cầu
cao hơn
- Trạng thái cơ thể :Người có kích thước lớn nhu
cầu cao hơn, người bệnh mới ốm khỏi cần cung cấp
chất dinh dưỡng nhiều hơn để phục hồi sức khoẻ

TØ lÖ % trÎ em VN (d­íi 5 tuæi) bÞ suy
TØ lÖ % trÎ em VN (d­íi 5 tuæi) bÞ suy
dinh d­ìng qua c¸c n¨m
dinh d­ìng qua c¸c n¨m

T×nh tr ng suy ạ
dinh d ngưỡ
1985 1995 1997 1999 2000 Môc
tiªu n¨m
2005
ThiÕu
c©n(W/A)
51,5 44,9 40,6 36,7 33,8 25
Ch­a ®¹t chiÒu
cao(H/A)
59,7 46,9 44,1 38,7 36,5 27,5

Dựa vào bảng tỉ lệ trẻ em VN dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng qua các năm hãy nhận xét tình hình
trên (giảm hay tăng như thế nào?)

×