Tiết 25 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (Tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Nếu được hiện tượng đa bội hoá và thể đa bội.
- Trình bày được cơ chế phát sinh thể đa bội (do nguyên phân, giảm phân).
- Phân biệt sự phát sinh thể đa bội do nguyên phân và do giảm phân.
- Phân biệt được thể đa bội với thể lưỡng bội.
- Có thể vận dụng những kiến thức về thể đa bội trong thực tiễn.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, nghiên cứu SGK.
II. Phương tiện dạy học.
- H 24.1.
- Một số mẫu vật.
III. Phương pháp.
- Diễn giải.
- Quan sát tìm tòi.
- Vấn đáp.
IV. Tiến hành bài dạy.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
a. Thế nào là (biến đổi) đột biến số lượng NST.
b. Sự biến đổi số lượng NST ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?
3. Bài mới.
Tiết 25 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (Tiếp
theo)
a. Mở bài.
b. Phát triển bài.
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu
hiện tượng đa bội thể.
* GV đặt câu hỏi.
? Thể lưỡng bội là gì.
? Các cơ thể mà trong TB
sinh dưỡng có bộ NST: 3n,
4n, 5n.
? Có phải là bội số của n
không.
? Vậy thể nào là thể đa bội.
Đa bội thể xảy ra khi nào.
? Ở thể đa bội hàm lượng
NST và AND như thế nào.
? Sự tăng gấp bội số lượng
NST, ADN trong tế bào đã
- HS nhớ lại kiến thức và
trả lời câu hỏi.
- Tham khảo SGK.
- Trả lời câu hỏi: Đó là
hiện tượng đa bội hoá.
- Những cơ thể mang TB
đa bội lúa đa bội thể.
III. Hiện tượng
đa bội thể.
- Đa bội thể là
hiện tượng bộ
NST trong tế bào
sinh dưỡng tăng
lên theo bội số của
n (nhiều 2n) cơ
thể mang các tế
bào đó gọi là thể
đa bội.
- Hiện tượng đa
bội thể xảy ra khi
tất cả các cặp NST
không phân li.
ảnh hưởng tới sự trao đổi
chất và kích thước của TB
như thế nào.
- Treo tranh H 24.1; 24.2.
- Trả lời câu hỏi.
? Sự tương quan giữa mức
bội thể (số n) và kích
thước của cơ quan sinh
dưỡng và cơ quan sinh sản
ở các cây nói trên như thế
nào.
? Có thể nhận biết cây đa
bội bằng mắt thường qua
những dấu hiệu nào.
? Có thể khai thác những
đặc điểm nào ở cây đa bội
trong chọn giống cây
trồng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự
hình thành thể đa bội.
- GV treo tranh 24.a và
- QS H 24.1 và 24.2.
- Trả lời câu hỏi.
HS làm việc nhóm.
- Suy nghĩ nhớ lại kiến
- tế bào đa bội có
số lượng NST,
AND tăng gấp bội
quá trình tổng
hợp các chất hữu
cơ diễn ra mạnh
mẽ KT tế bào
của thể đa bội lớn,
cơ quan sinh dục
to, sinh trưởng
phát triển mạnh và
chống chịu tốt.
IV. Sự hình
thành thể đa bội.
24.b.
- Đặt câu hỏi:
? TB mẹ và 2 tế bào con
sau 1 lần nguyên phân có
bộ NST như thế nào.
- Yêu cầu HS QS H.24.a
và 24.b - giải thích.
- GV hướng dẫn HS QS
giải thích.
- Yêu cầu HS nhận ra được
thể tứ bội, trong 2 trường
hợp nguyên phân và giảm
phân.
? Nguyên nhân hình thành
thể tứ bội.
thức trả lời câu hỏi.
- QS H 24.a và 24.b.
- Giải thích.
- Theo dõi GV giải thích.
- Nhận ra được thể tứ bộ
trong nguyên phân và
giảm phân.
2n x 2 = 4n
1. Nguyên nhân:
Do tác nhân lý,
hoá học, rối loạn
và tác động vào tế
bào trong lúc
nguyên phân hoặc
giảm phân gây ra
rối loạn phân bào.
2. Cơ chế:
? Cơ chế hình thành thể đa
bội trong nguyên phân và
giảm phân.
? Người ta có thể gây ra thể
đa bội bằng phương pháp
nào.
* GV liên hệ thực tế, cho
HS QS của các đường đa
bội và lưỡng bội.
Trong nguyên
phân NST nhân
đôi nhưng không
phân li TB 4n
nguyên phân
thể tứ bội.
Trong giảm phân
giao tử
2n+2b=4n.
4. Củng cố + đánh giá.
a. Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. (3n, 4n, 5n).
b. Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân xảy ra không bình
thường diễn ra như thế nào?
c. Cho hai thứ cà chua lưỡng bộ thuần chủng, một thứ có quả đỏ và 1 thứ có
quả vàng. Thu được F
1
toàn cây cà chua quả đỏ lưỡng bội. Cho tác động Cônsixin
để tứ bội. Hoá cây lai F
1
, cho F
1
tứ bội quả đỏ tự thụ phấn thu được F
2
: 1750 cây có
quả đỏ và 500 cây có quả vàng. Trình bày sơ đồ lai từ P F
2
- biết rằng quả đỏ A,
quả vàng a. Cây tứ bội khi giảm phân do giao tử 2n có sức sống cao.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở bài tập.
- Hãy sưu tầm tranh ảnh mô tả giống cây trồng đa bội ở Việt Nam.