Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Sinh học 9 - ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.55 KB, 5 trang )

Bài: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT.

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:
- Giúp hs hiểu và trình bày được thế nào là nhân tố sinh vật, nêu được những
mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài, tháy rõ được
lợi ích của mối quan hệ giữa các sinh vật.
- Rèn cho hs tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm, quan sát hình.
- Giáo dục cho hs ý thức bảo vệ thiên nhiên, đặc biệt là động vật.
B. Phương tiện, chuẩn bị:
1. GV: -Tranh hình SGK, tranh quần thể ngựa, bò, cá, chim cánh cụt, hải
quì, tôm kí cư.
2: HS: - Tranh ảnh sưu tầm về rừng tre, trúc, thông, bach đàn.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) GV cho hs quan sát 1 số tranh: Đàn bò, đàn trâu, khóm
tre, rừng thông, hổ đang ngoạm thỏ. Những bức tranh này cho em suy nghĩ
gì về mối quan hệ giữa các sinh vật ?
2. Phát triển bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 18’)
GV y/c hs thực hiện lệnh  thứ 1
sgk(T131)
-HS: + Gío bão cây sống thành
nhóm ít bị đỗ gãy hơn sống lẽ
+ Điều kiện sống bầy đàn bảo vệ
được nhau.
- GV nhận xét hoạt động nhóm và
đánh giá kết quả.
- GV y/c hs làm BT  SGK


(T131), chọn câu trả lời đúng và
giải thích.(hs: Câu thứ 3)
? Vậy sinh vật cùng loài có những
mối quan hệ nào.(hs: Hổ trợ, cạnh
tranh)
? Mối quan hệ đó có ý nghĩa như
thế nào.
- GV mở rộng: SV Cùng loài có xu
hướng quần tụ bên nhau có lợi như:
I. Quan hệ cùng loài.





- Các sinh vật cùng sống cùng nhau,
liên hệ với nhau, hình thành lên nhóm
cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan
hệ:
+ Hổ trợ: SV được bảo vệ tốt hơn,
kiếm được nhiều thức ăn.
+ Cạnh tranh: Ngăn ngừa gia tăng số
lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức
ăn.



+ ở TV: còn chống được sự mất
nước.

+ ở ĐV: Chịu được nồng độ cao
hơn sống lẻ, bảo vệ được những
con non và yếu.
- Liên hệ: ? Trong chăn nuôi người
dân đã lợi dụng mối quan hệ hổ trợ
cùng loài để làm gì.(hs: Nuôi vịt
đàn, lợn đàn để tranh nhau ăn và sẽ
nhanh hơn)
- HĐ 2: ( 18’)
- GV y/c hs qs tranh ảnh: Hổ ăn
thỏ, hải quì.





II. Quan hệ khác loài.
tôm kí cư, địa y, cây nắm ấm đang
bắt mồi.
- GV y/c hs phân tích và gọi tên
mối quan hệ của các SV trong
tranh.
- GV đánh giá hoạt động của hs,
giúp hs hoàn thiện kiến thức.





- Nội dung bảng 44 SGK (T123)

- GV y/c đại diện các nhóm trình
bày.
- GV y/c hs thực hiện lệnh  sgk
(T123)
- GV mở rộng: 1 số SV tiết ra chất
đặc biệt kìm hãm sự phát triển của
sinh vật xung quanh gọi là mối
quan hệ ức chế- cảm nhiễm.
- GV đọc mục: SV ăn SV khác (
SGV T 152)
- GV liên hệ: ? Trong nông nghiệp
con người đã lợi dụng mối quan hệ
giữa các SV khac loài để làm gì. ?
Điều đó có ý nghĩa ntn.(hs: Dùng
SV có ích tiêu diệt SV có hại)
- GV giảng giải: Việc dùng SV có
ích tiêu diệt SV có hại còn gọi là
biện pháp Sinh học và không gây ô
nhiễm môi trường.
3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? GV sử dụng câu hỏi SGK.
V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Tiết sau thực hành.

    


×