Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Sinh học 9 - DI TRUYỀN LIÊN KẾT ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.69 KB, 5 trang )

Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT

A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- HS hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền, mô
tả được và giải thích thí nghiệm của Moocgan. Nêt được ý nghĩa của di
truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy và khái
quát hoá
- Giáo dục cho học sinh ý thức nghiên cứu khoa học
B. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 13 SGK (T
42
)
HS: Tìm hiểu trước bài
C. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’)
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’) Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di
truyền vì nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn, có nhiều
biến dị dễ quan sát, số lượng NST ít.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò

HĐ 1: (20’)
- GV Y/C hs nghiên cứu thông tin
và trình bày TN
o
của Moócgan ?
- HS trình bày TN
o


:
P: xám, dài x đen, cụt
F
1
: 100% xám, dài
Lai phân tích: O F
1
x O đen, cụt
F
B
: 1 xám, dài; 1 đen, cụt
+ Vì phép lai giữa cá thể mang kiểu
hình trội với cá thể mang kiểu hình
lặn.
+ Nhằm xác định kiểu gen của ruồi
đực F
1

+ Kết quả lai phân tích có 2 tổ hợp,
mà ruồi thân đen, cánh cụt cho 1 loại
gtử (bv). Còn F
1
cho 2 loại gtử 

các gen cùng nằm trên 1 NST cùng
phân li về gtử.
Nội dung

I. Thí nghiệm của Moocgan.














Di truyền liên kết là trường hợp các
gen quy định nhóm tính trạng nằm
trên 1 NST cùng phân li về giao tử
và cùng tổ hợp qua thụ tin
GV Y/C hs thực hiện lệnh SGK
(T
42
)
HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
? Hiện tượng di truyền liên kết là gì.

HĐ 2: (15’)
GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n
= 8 nhưng TB có kho
ảng 4000 gen
? Sự phân bố gen trên NST như thế
nào.
GV Y/C hs các nhóm thảo luận:

? So sánh kiểu hình F
2
trong trường
hợp phân li độc lập và di truyền liên
kết.
+ F
2
: phân li độc lập xuất hiện biến
dị tổ hợp
+ F
2
: DTLK không xuất hiện biến
ndị tổ hợp.
? ý nghĩa của di truyền liên kết trong
chọn giống.
- HS trả lời, bổ sung
II. ý nghĩa của di truyền liên kết.




- Trong TB mỗi NST mang gen tạo
thành nhóm gen liên kết.
- Trong chộ giống người ta có thể
chọn những nhóm tính trạng tốt đi
kèm với nhau.








- GV chốt lại kiến thức
* GV gọi hs đọc ghi nhớ sgk. (1’)
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6’)? Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng
nào đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào.
? Hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P
a

Vàng, trơn x Xanh, nhăn
Aa aabb
Xám, dài x Đen, cụt
BV bv
bv bv
aa bv
F
a
Kiểu gen
Kiểu hình

.
1 vàng, trơn; 1 vàng, nhăn
1 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn
1BV 1bv
bv bv


Biến dị tổ hợp
V. Dặn dò: (1’)
- Học bài theo câu hỏi SGK và làm bài tập
- Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.


    

×