Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 9 - ADN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.94 KB, 7 trang )

CHƯƠNG II. ADN VÀ GEN
TUẦN 8 - TIẾT 15. ADN

I. Mục tiêu:
Hs trình bày được:
- Xác định được thành phần hoá học của ADN
- Nêu được tính đặc thù và đa dạng của ADN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình
vẽ, kĩ năng thảo luận nhóm
II. Phương tiện:
- Mô hình cấu tạo phân tử ADN
- Tranh phóng to hình 15 sgk
III. Phương pháp
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Nghiên cứu sgk
IV. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng
Gv-Hs
Mở bài:
Gv: treo tranh phóng to hình 15
sgk cho hs quan sát, yêu cầu hs đọc sgk
để thực hiện bài tập trong sgk:
? Yếu tố nào quy định tính đặc thù
của ADN
? Tính đa dạng của ADN được giải
thích ntn
Gv: gợi ý: ADN là đa phân tử được
cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, T, G, X



Bảng
Bài 15. ADN
I. Thành phần hoá học của
ADN
- Tính đặc thù của ADN
là số lượng thành phần và trình
tự sắp xếp của các nucleotit quy
định
- Do sự sắp xếp khác nhau
của 4 loại nucleotit đã tạo nên
tính đa dạng của ADN





Hs nghiên cứu sgk, thảo luận
nhóm, đại diện trình bày



Gv: nhận xét, bổ sung, thống
nhất ý kiến
Gv: Tính đa dạng và đặc thù
của ADN là cơ sở cho sự đa dạng và
đặc thù của các loài vật. ADN chủ
yếu tập trung trong nhân và có khối
lượng ổn định, đặc trưng cho loài
Chuyển tiếp:

Gv: cho hs quan sát tranh
phóng to hình 15 sgk và phân tích
cho hs thấy rõ: ADN là một chuỗi
xoắn kép gồm 2 mạch đơn song
song, xoắn đều quanh một trục theo
chiều từ trái sang phải (xoắn phải),
ngược chiều kim đồng hồ. Mỗi chu
kì xoắn cao 34
A
0
gồm 10 cặp
nucleotit. Đường kính vòng xoắn là
20
A
0

Gv: yêu cầu hs thực hiện bài








II. Cấu trúc không gian của
phân tử ADN





- Các loại nucleotit giữa 2
mạch đơn liên kết với nhau thành
từng cặp theo nguyên tắc bổ sung
(NTBS), A của mạch đơn này liên
kết với T của mạch đơn kia bằng hai
liên kết hidro, G của mạch đơn này
tập sgk phần II
Hs quan sát, nghiên cứu sgk,
thảo luận nhóm, đại diện trình bày
Gv: nhận xét, bổ sung, thống
nhất ý kiến

liên kết với X của mạch đơn kia bằng
3 liên kết hiđro và ngược lại






Gv: như vậy khi biết trình tự
sắp xếp các nucleotit của mạch đơn
này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp
các nucleotit trong mạch đơn kia

? Theo NTBS, có nhận xét gì
về tỉ lệ các nucleotit trong phân tử
ADN


- Trình tự đơn phân trên mạch
tương ứng là:
T-A-X-X-G-A-T-X-A-G





Từng hs độc lập suy nghĩ trả
lời. Dưới sự hướng dẫn của Gv, hs
nêu lên được

A + G = T + X
Tỉ lệ:
X
G
TA


trong các ADN
khác nhau thì khác nhau và đặc trưng
cho loài


Củng cố:
Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1:
a. ADN được tạo ra từ các nguyên tố C, H, O, N, P*
b. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều
đơn phân*

c. ADN có kích thước lớn, có thể đạt tới khối lượng hàng
chục triệu đơn vị cacbon*
d. Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại (A, U, G, X)
Câu 2:
a. Trong phân tử ADN, 4 loại nucleotit (A, T, G, X) liên kết
với nhau theo chiều dọc*
b. ADN có cấu tạo đặc thù là nhờ các nucleotit sắp xếp theo
trình tự nhất định với số lượng lớn
c. Do tính chất bổ sung của 2 mạch ADN, nên khi biết trình
tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch
còn lại*
d. Về số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN là: A =
T, G = X nên A + G = T + X*

Câu 3: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào sau đây quy
định:
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các
nucleotit trong phân tử*
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
c. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử
d. Cả b và c

Câu 4:
Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng:
a. A + G = T + X*
b. A + T = G + X
c. A = T, G = X*
d. A + T + G = A + X + T*
e. A + X + T = G + X + T


BTVN: Trả lời câu hỏi sgk

×