Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS TRONG TẾ BO CHỦ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.52 KB, 8 trang )








1/ Kiến thức:
- Tóm tắt các diễn biến chính trong chu kì phát triển của virut. Nêu được mối quan hệ
virut ôn hòa & virut độc.
- Trình bày được các quá trình lây nhiễm & phát triển của HIV trong cơ thể người.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và
vận dụng vào thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát từ sự phát triển của HIV để giải thích
được các triệu chứng của AIDS.
- Hình thành khả năng làm việc khoa học.
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân. Giáo dục, tuyên truyền mọi người cùng phòng
chống bệnh AIDS.
- Có niềm tin vào khoa học hiện đại.
- -

II. CHUN
B

:
I.
M

C TIÊU


:

B
À
I 44
:

SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS TRONG TẾ BO
CHỦ

1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Virus nhân lên như thế nào trong
tế bào chủ?


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Nêu hình thái & cấu trúc các loại virut.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: TÌM HIỂU CHU KÌ
NHÂN LÊN CỦA VIRUT &
PHÂN BIỆT VIRUT ÔN
HÒA – VIRUT ĐỘC (20’).
I. CHU TRÌNH NHÂN LÊN
CỦA VIRUT

1/ Các giai đoạn xâm nhiễm

& phát triển của phagơ
a. Hấp phụ:
GV y/c HS quan sát hình
44/ SGK trang 148 & đọc
nội dung bảng 44 để trả lời
câu hỏi: - Chu trình nhân
lên của virut gồm những
giai đoạn nào?



- Mô tả đặc điểm của từng
HS quan sát hình 44/ SGK
trang 148 & đọc nội dung
bảng 44 để trả lời câu hỏi:
Chu trình nhân lên của virut
gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ,
xâm nhập, sinh tổng hợp,
lắp ráp, phóng thích.

- Hấp phụ:Virut bám vào bề
mặt tế bào vật chủ nhờ thụ
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:


Virut bám vào bề mặt tế bào
vật chủ nhờ thụ thể của chúng
(gai glicoprotein) thích hợp với
thụ thể tb chủ.
b. Xâm nhập
Bao đuôi của phagơ co lại đẩy
bộ gen của phagơ chui vào
trong tb chủ.
c. Sinh tổng hợp.
Bộ gen của phagơ điều khiển
bộ máy di truyền của tb chủ
tổng hợp ADN & vỏ capsit.
d. Lắp ráp.
Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các
bộ phận như đĩa gốc, đuôi gắn
lại với nhau tạo thành phagơ
mới.
e. Phóng thích.
Virut phá vỡ tế vào hoặc tạo
thành lỗ thủng trên vỏ tb chủ,
chui ra ngoài.

giai đoạn?



















Vì sao mỗi loại virut chỉ kí
sinh vào một số loại tế bào
chủ nhất định?
thể của chúng thích hợp với
thụ thể tb chủ.
- Xâm nhập: Bao đuôi của
phagơ co lại đẩy bộ gen của
phagơ chui vào trong tb chủ.
Phagơ: tiết lizôzim thủng
màng tb  bơm ADN vào.
Virut ĐV: bơm cả
nuclêôcapsit vào trong.
- Sinh tổng hợp: Bộ gen của
phagơ điều khiển bộ máy di
truyền của tb chủ tổng hợp
ADN & vỏ capsit.
- Lắp ráp: Vỏ capsit bao lấy
lõi ADN, các bộ phận như
đĩa gốc, đuôi gắn lại với

nhau tạo thành phagơ mới.
- Phóng thích: Virut phá vỡ
tb chủ chui ra ngoài.
Mỗi loại virut có thụ thể chỉ
thích hợp với một số tb chủ
nhất định nên chỉ có thể kí
2/ Virut ôn hòa & virut độc
Trong quần thể VK nhiễm
virut, virut phát triển theo 2
hướng:
- Virut độc: Phát triển làm tan
tế bào chủ. Chu kì của virut
độc  chu kì sinh tan.
- Virut ôn hòa: Bộ gen virut
gắn vào NST tb chủ, tb chủ vẫn
st bình thường, virut không phá
vỡ tb chủ  virut ôn hòa, tb
chủ  tb tiềm tan. Chu kì phát
triển của virut ôn hòa  chu kì
tiềm tan.
Khi có tác động bên ngoài (tia
tử ngoại)  virut ôn hòa
chuyển thành virut độc làm vỡ
tb.
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC QUÁ
TRÌNH LÂY NHỄM & GIAI
ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA
HIV/ AIDS – CÁCH PHÒNG

Kết quả cuối cùng của quá

trình xâm nhiễm & phát
triển của phagơ? Tế bào
sinh tan là gì? Virut độc là
gì?



Virut ôn hòa là gì? Tb tiềm
tan là gì?




Khi nào virut ôn hòa
chuyển thành virut độc?





sinh trên một số loại tb nhất
định.
Phagơ tăng lên về số lượng,
tb chủ bị phá vỡ  tb sinh
tan, phagơ là virut độc.




Tb chủ bị virut xâm nhập &

nhân lên mà không bị phá
vỡ  Tb tiềm tan. Virut
xâm nhập & nhân lên không
phá vỡ tb chủ  Virut ôn
hòa.

Khi có tác nhân lí hóa bên
ngoài thì virut ôn hòa
chuyển thành virut độc.



TRÁNH
II. HIV & HỘI CHỨNG
AIDS (15’)
1. Phương thức lây truyền
- HIV là virut gây suy giảm
miễn dịch ở người.
- Ba con đường lây truyền
HIV: Đường máu, đường tình
dục và từ mẹ truyền sang cho
con.


2. Các giai đoạn phát triển
của hội chứng AIDS
Cơ chế: Sau khi lây nhiễm,
virut hấp phụ & xâm nhập vào
tb limphô T (tb đáp ứng miễn
dịch cơ thể). ARN của virut

HIV phiên mã ngược thành
ADN & gắn vào ADN tb
limphô T  Điều khiển bộ
máy dt & sinh tổng hợp tb, sao


- Theo em HIV là gì? HIV
thuộc nhóm virut nào?


- Nêu 3 con đường lây
truyền HIV.




- Tại sao HIV gây ra được
hội chứng suy giảm miễn
dịch ở người (AIDS)?






- Hội chứng này dẫn đến



- HIV là virut gây suy giảm

miễn dịch ở người. HIV
thuộc nhóm virut có cấu trúc
xoắn, lõi ARN, có vỏ ngoài.
- 3 con đường lây truyền
HIV: Đường máu, đường
tình dục và từ mẹ truyền
sang cho con.



Virut HIV xâm nhập & hấp
phụ vào tb limphô T, thực
hiện phiên mã ngược (ARN
 ADN), điều khiển bộ gen
tb limphô T tổng hợp vật
chất di truyền cho chúng 
phá vỡ tb limphô T  Hệ
thống miễn dịch suy giảm
chép sản sinh ra hàng loạt HIV
mới  Phá vỡ tb limphô T 
Hệ thống miễn dịch suy giảm
nghiêm trọng  VSV gây bệnh
cơ hội có đk thuận lợi & tấn
công gây bệnh cơ hội.
Ba giai đoạn phát triển của
bệnh AIDS:
- Giai đoạn sơ nhiễm (gđ cửa
sổ): Thường không biểu hiện
triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ.
Kéo dài 2 tuần – 3 tháng.

- Giai đoạn không triệu
chứng: Sốt, tiêu chảy không rõ
nguyên nhân. Số lượng tế bào
limphô T giảm dần. Kéo dài 1
– 10 năm.
- Giai đoạn biểu hiện triệu
chứng AIDS: Các bệnh cơ hội
xuất hiện: lao, viêm phổi, viêm
màng não, ung thư,… & chết.

hậu quả gì?



Trình bày các giai đoạn
phát triển của bệnh AIDS?


- Tại sao nhiều người
không hay biết mình đang
bị nhiễm HIV. Điều đó
nguy hiểm như thế nào đối
với xã hội?






- Đối tượng nào được xếp

vào nhóm có nguy cơ lây
nhiễm cao?
nghiêm trọng.

- Tạo đk thuận lợi cho VSV
gây bệnh cơ hội tấn công &
gây bệnh cơ hội.


Có 3 giai đoạn phát triển:
+ Gđ sơ nhiễm: thường
không biểu hiện. Kéo dài 2
tuần – 3 tháng.
+ Gđ không triệu chứng:
Sốt, tiêu chảy không rõ
nguyên nhân. Kéo dài 1 – 10
năm  Do đó, nhiều người
không hay biết mình đang bị
nhiễm HIV.
+ Gđ biểu hiện triệu chứng:
VSV gây bệnh xâm nhập &
bệnh cơ hội xuất hiện.

Gái mại dâm, người nghiện
3. Biện pháp phòng ngừa
AIDS chưa có thuốc chữa trị,
phòng tránh là tốt nhất:
- Sống lành mạnh, chung thuỷ
1 vợ, 1 chồng.
- Loại trừ tệ nạn xã hội.

- Vệ sinh y tế theo quy trình
nghiêm ngặt.

Làm thế nào để phòng
tránh HIV?
ma túy, thủy thủ,… có nguy
có cao.

- Sống lành mạnh, chung
thuỷ 1 vợ, 1 chồng.
- Loại trừ tệ nạn xã hội.
- Vệ sinh y tế theo quy trình
nghiêm ngặt.
4. Củng cố: (3’) Cho HS sắp xếp lại các giai đoạn xâm nhập của phagơ T cho đúng trình tự
(Hình dưới). Mô tả lại đặc điểm từng giai đoạn xâm nhập của phagơ T.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK/ trang 151.
- Sưu tầm một số bệnh do vi rut gây ra đối với côn trùng, VSV và thực vật.


ADN






×