Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Tuần 1
Ngày giảng: 17/08/09
Văn bản:
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
1. I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp HS:
-Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết; hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Con Rồng, cháu
Tiên “.
-Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu mến đồng bào .
-Rèn luyện kó năng : đọc văn bản nghệ thuật .
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
-Gv : gíao án, bảng phụ, tranh .
-Hs : bài soạn .
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tổ chức :
-Só số .
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ .
2/ Kiểm tra bài cũ : (5’)
Kiểm tra sách vở học sinh.
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới :
Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc laiï có nguồn gốc riêng của mình và nó
được gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết. Dân tộc Kinh chúng ta bắt nguồn từ một truyền thuyết xa
xăm, huyền ảo “Con Rồng, cháu Tiên”.
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
7’ Hoạt động 1:
GV: yêu cầu HS đọc chú thích (*)
Hs đọc.
I- Đònh nghóa: Truyền thuyết:
Nội dung chính của truyền thuyết?
Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lòch sử
nhân vật, sự kiện có liên quan đến
lòch sử thời quá khứ, thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể
hiện thái độ và cách đánh giá của
Ýùnghóa của truyền thuyết ?
Thể hiện thái độ và cách đánh giáù của nhân dân đối với các sự kiện và
nhân vật lòch sử.
nhân dân đối với các sự kiện và nhân
vật lòch sử .
Nghệ thuật chính của truyền thuyết ?
Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
Đònh nghóa truyền thuyết ?
GV:cốt lõi của sự thật lòch sử là nhưng sự kiện, nhân vật lòch sử mà
tác phẩm phản ánh hoặc làm cơ sở sự ra đời của tác phẩm. Lưu ý
truyền thuyết không phải là lòch sử.
23’ Hoạt động 2 : đọc văn bản.
GV hướng dẫn đọc :giọng rõ ràng, nhấn vào các chi tiết li kì, tưởng
Yêu cầu HS đọc theo 3 đoạn
GV nhận xét, sửa chữa.
II- Đọc-hiểu văn bản :
1
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
3Hs đọc :
Đ1:từ đầu … “ LongTrang”.
Đ2: tiếp theo … “lên đường”.
Đ 3:phần còn lại
Hoạt động 3: Nhân vật Lạc Long Quân. 1/Lạc Long Quân, Âu Cơ:
-Lạc Long Quân: nòi rồng, ở nước,
GV treo tranh. Gọi tên nhân vật chính trong tranh?
u Cơ, Lạc Long Quân .
sức khoẻ vô đòch; giúp dân mở nước.
Hãy tìm những chi tiết thể hiện tính kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về
nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và u Cơ?
Hs trả lời theo sgk.
-Giải thích :”Ngư Tinh, Mộc Tinh, Hồ Tinh, thủy cung, Thần Nông”.
-Âu Cơ: giống tiên ở núi, xinh đẹp.
Việc kết duyên của u Cơ , Lạc Long Quân và việc sinh nở có gì
kì lạ?
Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm con, các con không cần bú
mớm mà lớn nhanh như thổi
Lạc Long Quân, Âu Cơ chia con như thế nào, để làm gì?
Năm mươi con lên núi, năm mươi con xuống biển, khi có việc cần
thìgiúp đỡ.
2/ Việc sinh nở, chia con:
Bọc trăm trứng - nở trăm con chia
nhau cai quản các phương - giúp đỡ
nhau khi cần.
->Đoàn kết thống nhất dân tộc
Theo truyện này người Việt là con cháu của ai?
Lạc Long Quân, Âu Cơ.
Điều đó khiến cho em có suy nghó gì?
Người trong một nước phải thương yêu, đoàn kết nhau.
Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo?
Chi tiết không có thật ,được tác giả dân gian sáng tạo nhằm một
mục đích nhất đònh.
Vậy mục đích (vai trò) của những chi tiết này trong truyện?
Tô đậm tính chất kì lạ,ï lớn lao, đẹp đẽ; thêm tự hào, tôn kính tổ
tiên, dân tộc; tăng sức hấp dẫn của tác phẩm
Thảo luận: ý nghóa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
GV: tất cả nhưng điều đó góp phần vào việc bồi dưỡng sức mạnh
tinh thần dân tộc.
HS thảo luận nhóm: Giải thích, suy tôn nguồn gốc cộng động người
Việt; đề cao nguồn gốc chung và thể hiện ý nguyện đoàn kết .
Nghệ thuật chính trong truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?
Ý nghóa truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
HS đọc
III-Tổng kết:
-Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống
nòi.
-Ý nguyện đoàn
-GV:giới thiệu thêm một số truyện cũng có nội dung giải thích
nguồn gốc của dân tộc như: “Quả bầu mẹ”- Khơ Mú, “Qủa trứng to
nở ra con người”- Mường.
kết, thống nhất cộng đồng.
5’ Họat động 4: Luyện tập. IV- Luyện tập:
Kể lại truyện “Con Rồng, cháu Tiên”. HS kể.
4/ Củng cố hướng dẫn, về nhà: (3’)
*Bài cũ:
-Tập kể diễn cảm truyện “Con Rồng, cháu Tiên”.
-Nắm chắc ý nghóa truyện
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: “Bánh chưng, bánh giầy”.
2
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
+Đọc văn bản. Trả lời các câu hỏi. Rút ra ý nghóa truyện.
Tuần1
Tiết 2 Ngày giảng:17/08/09
Văn bản:
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
I- MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Giúp HS:
-Tiếp tục củng cố thêm kiến thức về truyền thuyết. Hiểu rõ nội dung, ý nghóa và nhưng chi tiết tưởng tượng, kì
ảo của truyện.
-Giáo dục HS về những tập tục tốt đẹp của dân tộc, yêu q và biết ơn người lao động.
-Rèn luyện kó năng: đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Giáo án, tranh.
-HS: bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ:
2/ Kiểm tra bài cũ: (7’)
♦ Câu hỏi : 1/ Đònh nghóa truyền thuyết ?
2/ Ý nghóa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên” ?
♦ Trả lời :1/ Loại truyện dân gian. Kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lòch sử thời quá khứ, thường
có yếu tố tưởng tượng , kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lòch sử .
2/ Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi;Ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng.
3/ Bài mới: (2’)
Giới thiệu bài mới:Hằng năm, mỗi khi xuân , về tết đến, người dân Việt Nam thường có tập tục gói bánh
chưng, bánh giày. Không khí ấy gợi chúng ta nhớ đến truyề thuyết “Bánh chưng, bánh giày”.
TL Hoạt động của thầy và trò Kiến thức
8’ Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung.
-GV: cần đọc giọng chậm rãi, tình cảm.
-Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn.
-GV uốn nắn, sửa chữa theo từng đoạn.
HS đọc .
Đ1: từ đầu … “ chứng giám”.
Đ2: tiếp theo … “hình tròn”.
Đ3: phần còn lại.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.
I-Đọc- hiểu văn bản:
1/ Đọc:
20’ Hoạt động 2: Ý nghóa của hai loại bánh và truyện.
Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Giặc ngoài đã yên, vua cha đã già và người muốn có
một người con để truyền ngôi
2/ Phân tích:
Vua truyền ngôi với ý đònh ra sao?
Phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con
trưởng.
Vua truyền ngôi bằng hình thức nào?
3
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Nhân ngày lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua thì ông
sẽ truyền ngôi.
Thế rồi sự việc gì xảy ra- hãy kể lại đoạn 2.
HS kể.
Trong đoạn này hãy chỉ ra chi tiết hoang đường?
Lang Liêu được thần mách bảo
Vì sao trong các con vua chỉ có lang Liêu được thần
giúp đỡ?
Lang Liêu là người thiệt thòi nhất trong các con ;
chàng là con vua nhưng phận rất gần gũi với người nông
dân; bởi thế chàng hiểu được ý của thần.
a) Ý nghóa của hai loại bánh:
-Quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo
Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha
chọn để tế Trời, Đất, Tiên vương và Lang Liêu được nối
ngôi?
HS trả lời ý nghóa của hai thứ bánh.
-Tượng trưng cho trời, đất, muôn loài
b) Ý nghóa” Bánh chưng, bánh giầy”
-Giải thích nguồn gốc bánh
Truyền thuyết” Bánh chưng, bánh giầy” muốn nói
với chúng ta điều gì?
Hs trả lời.
Hoạt động 3: Tổng kết.
chưng, bánh giày.
-Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi
đầu dựng nước.
-Có thái độ đề cao nghề nông
Nghệ thuật chính của văn bản? Chi tiết não?
Nội dung, ý nghóa của” Bánh chưng, bánh giầy”.
Có chi tiết kì lạ, hoang đường.
Giải thích tập tục làm bánh chưng, bánh giày; đề cao
nghề nông; thành tựu văn minh trong buổi đầu dựng
nước.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập.
HS đọc.
III-Tổng kết:
-Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh.
-Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp.
-Đề cao nghề nông và lao động.
-Sự thờ kính tổ tiên, đất trời.
5’ Đọc truyện này em thích nhất là chi tiết nào? Vì sao?
HS tùy ý trả lời
IV- Luyện tập:
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: -Tập kể diễn cảm truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
-Nắm chắc ý nghóa truyện
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: “Thánh Gióng”.
+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra ý nghóa truyện.
4
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Tiết 3
Ngày giảng: 18/08/09
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
-Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ cụ thể là: khái niệm về từ; đơn vò cấu tạo từ (tiếng); các kiểu
cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức;từ ghép/ từ láy).
-Biết cách nhận biết và sử dụng từ.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới: (3’)
Giới thiệu bài mới: hằng ngày con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện ngôn ngữ. Vậy nó được
cấu tạo như thế
TL Hoạt động của thầy và trò Kiến thức
25’ Hoạt động 1: Lập danh sách từ và tiếng trong câu.
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 1/sgk.
Có tất cả 9 từ được phân cách với nhau bằng dấu”/”
để tạo nên đơn vò nào trong văn bản?
Đơn vò câu. Vậy từ là gì?
I- Từ:
-đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất.
Trong câu trên, các từ có gì khác nhau về cấu tạo?
Có từ chỉ một tiếng,có từ gồm hai tiếng.
Vậy tiếng là gì?Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
Xác đònh số lượng tiếng của mỗi từ và số lượng từ
của mỗi tiếng:
Em đi xem vô tuyến truyền hình tại câu lạc bộ.
-Từ 1 tiếng: em, đi, xem, tại.
-Từ 3 tiếng: câu lạc bộ.
-Từ 4 tiếng: vô tuyến truyền hình.
Như vậy: tiếng dùng tạotừ, từ dùng tạo câu, khi một
tiếng có thể dùng để tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ.
Hoạt động2: Phân loại các từ. II/ Từ đơn và từ phức:
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ 2/sgk và bảng phân loại.
Hãy điền các từ trong câu vào bảng cho sẵn?
-Từ đơn: từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, tết, làm.
-Từ láy: trồng trọt.
Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
-Từ đơn: chỉ gồm một tiếng.
Dựa vàobảng hãy phân biệt:
Từ đơn và từ phức?
-Từ phức: gồm hai hoặc nhiều tiếng.
Từ ghép và từ láy?
Thế nào là từ đơn, từ phức, từ ghép từ láy? Cho VD
HS trả lời.
+ Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghóa.
+ Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
5
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
12’ Hoạt động 3:Luyện tập. III- Luyện tập.
Yêu cầu hs đọc BT 2, 3 và xác đònh yêu cầu
HS thực hiện.
Nhóm 1, 2, 3 thực hiện bài 1/ a, b, c.
Nhóm 4,5,6 thực hiện bài 2.
1>
a/ Từ ghép.
b/ Nguồn gốc, cội nguồn,gốc gác.
c/ Cậu mợ, cô dì, anh em.
2> Sắp xếp:
-Theo giới tính: Anh chò, ông bà, cha mẹ, cậu mợ…
- Theo bậc: bác cháu, chò em, dì cháu…
Yêu cầu HS thực hiện BT4.
HS thực hiện
3> Thút thít: Miêu tả âm thanh tiếng khóc.
-Nức nở, sụt sùi, rưng rứt…
Thi tìm nhanh các từ láy theo BT5.
Nhóm1,2 :tiếngcười;Nhóm3,4: tiếng nói; Nhóm 4,6 :
dáng điệu.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được các khái niệm; Phân biệt được các kiểu cấu tạo từ
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Từ mượn.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm.
Tiết 4
Ngày soạn:04/06/07
Ngày giảng:06/09/07
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết; hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản,
mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- Rèn luyện kó năng nhận biết văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt trong văn bản.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: không.
3/ Bài mới: (3’)
Giới thiệu bài mới:Bài học này giới thiệu chung về văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
trong văn bản. Đây là tiết học dẫn nhập vào phân môn TLV nên cần huy động vốn hiểu biết sẵn có để đưa
vào các kiểu văn bản sẽ học.
TL Hoạt động của thầy Kiến thức.
15’ Hoạt động1:Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức biểu đạt.
I- Văn bản và mục đích giao tiếp:
Yêu cầu HS đọc câu hỏi a-sgk. Nói hay viết cho người ta biết
Để người khác hiểu được tư tưởng, tình cảm, Trình bày có đầu, có đuôi, có mạch lạc, có lí
6
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ thì em phải làm gì?
HS đọc
Yêu cầu HS đọc câu ca dao.
lẽ- văn bản
Câu ca dao này sáng tác ra để làm gì?
Nêu ra một lời khuyên:giữ chí cho bền.
Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào?
Chữ 6 của câu 6 vần với chữ 6 của câu 8, câu thứ 2
nói rõ thêm ý của câu 1.
Theo em, câu ca dao có thể coi là văn bản
không? Vì sao?
Câu ca dao là một văn bản.Vì có chủ đề, được liên
kết, mạch lạc, có phương thức biểu đạt hợp lí.
Văn bản là gì?
Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt phù hợp.
Là văn bản (viết), có thể thức, chủ đề: thông báo
tình hình và quan tâm đến người nhận thư.
Câu e?
Là văn bản vì có mục đích, yêu cầu thông tin và có
thể thức nhất đònh. II- Kiểu văn bản
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt:
và phương thức biểu đạt của văn bản:
GV treo bảng phụ có kẽ bảng về kiểu văn bản,
phương thức biểu đạt, mục đích giao tiếp.
GV hướng dẫn HS điền vào ô ví dụ.
HS điền
Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các
phương thức biểu đạt
Tóm lại có bao nhiêu kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt tương ứng? Hãy kể tên?
Đơn xin được sử dụng sân vận động;
tường thuật(tự sự); miêu tả;biểu cảm; nghò luận;
thuyết minh
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập.
tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò luận
thuyết, minh, hành chính - công vụ . Mỗi kiểu
văn bản có mục đích giao tiếp riêng.
7’ Hoạt động 3: Luyện tập. III- Luyện tập:
GV giao việc: Nhóm thực hiện
- Nhóm 1,2 – bài 1/a, b
- Nhóm 3,4 – bài1/c,d,đ
- Nhóm 5,6 – bài 2
1> Phương thức biểu đạt:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh.
2> Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên”
thuộc kiểu văn bản tự sự . Vì câu chuyện kể về
Lạc Long Quân Âu Cơ sinh ra đồng bào ta.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Tập xác đònh các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của một số văn bản trong sgk.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự .
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm phương thức tự sự
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
7
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Tiết 5 Ngày soạn:08/09/07
Ngày
giảng:10/09/07
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh Gióng”; Kể lại được
truyện này.
-Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào về người anh hùng dân tộc.
-Rèn luyện kó năng đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ, tranh.
-HS: bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
♦ Câu hỏi : 1/ Chi tiết nào mang yếu tố kì lạ trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
2/ Nêu ý nghóa của truyện.
♦ Trả lời : 1/ HS nêu chi tiết.
2/ Giải thích nguồn gốc 2 loại bánh; Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp; Đề cao nghề nông
và lao động; Sự thờ kính tổ tiên, đất trời.
3/ Bài mới: (3’)
Giới thiệu bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nườc là chủ đề xuyên suốt trong văn học Việt Nam nóichung, văn học dân gian
nói riêng. Truyền thuyết” Thánh Gióng” thể hiện rõ điều đó.
8
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
7’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung. I-Đọc-hiểu văn bản:
GV: giọng đọc cần thay đổi cho phù hợp với từng
đoạn
3HS đọc:
Yêu cầu 3 HS đọc theo 3 đoạn.
Đ1: từ đầu … “nằm đấy”.
Đ2: tiếp theo … “cứu nước”.
Đ3: phần còn lại.
1/ Đọc:
GV nhận xét cách đọc, sửa chữa. Hướng dẫn HS
tìm hiểu chú thích.
2/ Phân tích:
25’ Hoạt động2: Nhân vật Thánh Gióng
Trong truyện này ai là nhân vật chính?
Thánh Gióng.
a) Nhân vật Thánh Gióng:
Gióng đã ra đời như thế nào? – Hãy kể lại.
HS kể.
Nhận xét về sự ra đời của Gióng?
Sự ra đời kì lạ.
Suy nghó của em về nguồn gốc ra đời của Gióng?
- Sự ra đời kì lạ ->
có nguồn gốc từ nhân dân.
Sau đó thì sự việc gì xảy ra? – Hãy kể lại. HS
kể.
Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đánh
giặc điều đó có ý nghóa gì?
GV: Nhân dân ta lúc bình thường thì âm thầm,
lặng lẽ nhưng khi đất nước có nguy biến thì sẵn
sàng đáp lới kêu gọi.
-Có ý thức đánh giặc cứu nước.
Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt áo gáp sắt. Điều đó
có ý nghóa gì?
Để đánh thắng giặc nhân dân ta không chỉ
cần lòng yêu nước mà cần cả vũ khí.
Có điều gì kì lạ sau hôm Gióng gặp sứ giả?
GV:cũng có dò bản kể: Gióng ăn hết “ba nong
cơm, bảy nong cà” “uống một hơi nước cạn đà
khúc sông”, mặc vải không đủ phải lấy bông lau
che thân.
Lớn nhanh như thổi: ăn mấy cũng không no,
áo mặc xong đã căng đứt chỉ.
S Để lớn nhanh như vậy Gióng đã nhờ sự giúp
đỡ nào?
Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng.
Chi tiết này có ý nghóa gì? Sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ
những thứ bình thường; nhân dân rất yêu nước,
tất cả mọi người đều đùm bọc Gióng để góp
phần chuẩn bò cho sức mạnh đánh giặc.
Sau đó cậu bé Gióng đã có sự thay đổi nào? Lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành một
tráng só.
Ý nghóa của chi tiết này? Việc cứu nước đã
làm cho Gióng vụt lớn nhanh,tự thay đổi tầm vóc
của mình.
-Sức mạnh bảo vệ đất nước.
Và Thánh gióng đã lên đường đánh giặc.Hãy
kể lại. HS kể.
Chi tiết gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường
để đánh giặc có ý nghóa gì?
Gióng đánh giặc bằng tất cả những gì có thể
9
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
giết được giặc.
Đánh xong giặc Gióng không hề đòi hỏi công
danh; nhân dân yêu mến, muốn giữ mãi hình ảnh
người anh hùng nên đã để Gióng về trời. Hình
tượng gióng được bất tử hóa bằng cách ấy.
GV: Hồ Chí Minh đã từng nói kêu gọi toàn quốc
kháng chiến thời chống Pháp:” Ai có súng…gậy
gộc”
Hình tượng Gióng cho em những suy nghó gì về
quan niệm và ước mơ của nhân dân?
GV: Thánh Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân
dân về người anh hùng; là hình ảnh khổng lồ rực
rỡ nhất, tượng trưng cho tình yêu nước của nhân
dân từ buổi đầu lòch sử.
b)Hình tượng Thánh Gióng:
-Hình ảnh cao đẹp của người anh hùng theo
quan niệm của nhân dân.
-Ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường
của dân tộc.
Truyền thuyết này phản ánh sự thật lòch sử nào
trong quá khứ của dân tộc ta?
Sức mạnh cộng đồng trong chiến tranh tự vệ
của cư dân Việt cổ thời đại vua Hùng; hiện đền
thờ TG có tại Gia Lâm, Hà Nội.
5’ Hoạt động 3: Tổng kết. III/ Tổng kết:
Truyện muốn thể hiện điều gì?
HS đọc
Ghi nhớ sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập IV/ Luyện tập:
HS tuỳ ý trả lời. (Gióng vươn vai, Gióng mặc
áo giáp sắt bước lên lưng ngựa…)
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (5’)
*Bài cũ: -Tập kể diễn cảm truyện “Thánh Gióng”
-Nắm chắc ý nghóa truyện.
-Tìm hiểu thêm về hình tượng Thánh Gióng.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: :”Sơn Tinh,Thủy Tinh”.
+Đọc văn bản.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra ý nghóa truyện.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
10
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
…………………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Tiết 6
Ngày soạn:09/09/07
Ngày giảng:11/09/07
TỪ MƯN
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS :
-Hiểu được thế nào là từ mượn.
-Rèn kuyện kó năng sử dụng, nhận biết từ mượn.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ:
♦ Câu hỏi : Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? Hãy lấy ví dụ
♦ Trả lời : Từ đơn: chỉ gồm một tiếng; Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan
hệ với nhau về nghóa; Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Ta tiếp tục tìm hiểu về một số loại từ nữa qua bài từ mượn.
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
18’ Hoạt động1: Tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. I- Từ thuần Việt và từ mượn
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ.
Hãy giải nghóa hai từ: từ “trượng”, “ tráng só”. -Trượng: đơn vò đo độ dài bằng 10 thước
Trung Quốc cổ; ở đây hiểu là rất cao.
-Tráng só: người có sức lực cường tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Theo em hai từ này có nguồn gốc từ đâu? Từ tiếng Hán (Trung Quốc)
Trong số những từ trên bảng (sgk) từ nào
mượn từ Hán, từ nào được mượn từ ngôn ngữ
khác?
-Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn,
gan.
-Từ mượn từ tiếng ngôn ngữ khác: Ti vi, xà
11
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
phòng, buồm mít tinh, ra-đi-ô, điện, ga, bơm,
Xô Viết, In-tơ-nét.
Từ mượn được Việt hóa cao: viết như từ thuần
Việt như: mít tinh, ten nít…
từ mượnchưa được Việt hóa hoàn toàn: viết có
dùng gạch ngang nối các tiếng.
-Từ thuần Việt là
Có nguồn gốc từ Ấn, Âu và tiếng Hán. những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? -Từ mượn là từ ta vay mượn của tiếng nước
ngoài để biểu thò những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm, … mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để
biểu thò.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc
II/ Nguyên tắc mượn từ :
7’ Hoạt động 2:Nguyên tắc mượn từ.
Yêu cầu HS đọc ý kiến của Hồ Chủ Tòch
HS đọc.
Em hiểu ý kiến của HCT như thế nào? Không nên mượn từ một cách tùy tiện.
15’ Hoạt động 3:Luyện tập. III - Luyện tập.
Yêu cầu HS đọc BT 1, 2, 3, 4.
Nhóm thực hiện.
1/Một số từ mượn:
GV giao việc: Nhóm 1,2: bài1 ; Nhóm 3: bài 2 ;
Nhóm 4,5: bài 3 ; Nhóm 6 : bài 4.
a) Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.
b)Hán Việt: gia nhân.
c)Anh: pốp, in-tơ- nét.
2> Xác đònh nghóa:
a) – Khán giả:
+ Khán : xem.
+ Giả: người.
4> Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao
Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao
tiếp thân mật, viết tin trên báo
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
- Phân biệt được từ mượn và từ thuần Việt.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Nghóa của từ.
+Trả lời các câu hỏi.
+Phân biệt các loại nghóa.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
12
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
……………………………………………………………………………………………………
Tuần 2
Tiết 7+8
Ngày soạn:10/09/07
Ngày giảng:12/09/07
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
Tiết1:
-Nắm được mục đích giao tiếp của văn tự sự; Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được
mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
-Rèn luyệ kó năng nhận biết và phân tích văn tự sự.
Tiết2:
-Thực hành nhận biết và phân tích văn tự sự.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: giáo án, bảng phụ.
-HS : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi : 1/ Thế nào là văn bản? Hãy lấy ví dụ.
2/ Có bao nhiêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt, kể tên và lấy ví dụ.
♦ Trả lời :1/ Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phương thức biểu đạt phù hợp.
2/ Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghò luận thuyết, minh, hành chính - công vụ .
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
13
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Các em nghe ông bà kể chuyện; các em cũng đã từng kể cho bạn bè nghe những câu chuyện mà tất cả đều
quan tâm, thích thú. Đó là lúc chúng ta sử dụng phương thức biểu đạt tự sự. Tiết học này ta sẽ được hiểu sâu
hơn về văn tự sự.
Tiết 1
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
8’ Hoạt động1: Tìm hiểu phương thức tự sự: I-Ý nghóa và đặc điểm chung của
Trong đời sống hằng ngày em thường được nghe
kể chuyện và có khi kể chuyện cho người khác
nghe.
Theo em kể chuyện để làm gì?
phương thức tự sự:
Thông báo, cho biết, giải thích
Người nghe muốn điều gì? Muốn tìm hiểu biết.
GV: Kể chuyện là để biết, để nhận thức về
người,sự vật, sự việc,đề giải thích, khen, chê…
25’ Hoạt động2: Phương thức tự sự
Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự. Văn
bản tự sự này cho ta biết những gì?
Gợi:Truyện kể về ai? Thời nào?
Kể về Thánh Gióng, thời vua Hùng Vương thứ
6.
Diễn biến của sự việc và kết quả ra sao? Gióng sinh ra không nói, không cười. Khi
nghe có giặc, Gióng lớn nhanh như thổi và
đánh đuổi giặc Ân ra khỏi nước.
Vì sao nói truyện” Thánh Gióng”là truyện ca
ngợi công đức của vò anh hùng làng Gióng?
Truyện kể về quá trình ra đời, trưởng thành,
đánh giặc lập công của Thánh Gióng.
Hãy liệt kê sự việc theo thứ tự trước sau của
truyện?
1.Sự ra đời của Thánh Gióng 2.Thánh Gióng
biết nói và nhận trách nhiệm đi đánh giặc 3.Thánh
Gióng lớn nhanh như thồi 4.Thánh Gióng vươn vai
thành tráng só cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm
roi sắt đi đánh giặc 5.Thánh Gióng đánh tan
6.Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu. 8. Những dấu
tích còn lại của Gióng.
Nếu thiếu đi một vài sự việc trong số nhiều sự
việc đó thì câu chuyện có tiếp tục và kết thúc
được không? Vì sao ?
Không thể tiếp tục và kết thúc. Vì như thế câu
chuyện sẽ rời rạc không có ý nghóakhông có ý
nghóa.
-Phương thức tự sự là phương thức trình trình
bày một chuỗi các sự việc, sự việc
Từ đó em hiểu phương thức tự sự có đặc điểm
gì?
này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến
một kết thúc, thể hiện một ý nghóa.
14
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Ý nghóa của phương thức tự sự?
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
HS đọc.
-Tự sự nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ.
Tiết 2 Ngày giảng:13/09/07
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
22’ Hoạt động3:Luyện tập. II- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1.
HS thực hiện.
1/ Phương thức tự sự được thể hiện: Kể
theo trình tự diễn biến tư tưởng của ông
già.
Ý nghóa của câu chuyện: Mang sắc thái
hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc
sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2.
HS thực hiện.
Kể lại: Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy chuột bằng cá
nướng. Cả bé và mèo đều nghó chuột sẽ tham ăn và mắc
bẫy ngay. Đêm Bé Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bò sập
bẫy. Chúng khóc lóc xin tha mạng. Sáng hôm sau, ai ngờ
khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cá nướng,
chỉ có giữa lồng Mèo ta đang ngủ mơ.
2/ Đây là một bài thơ tự sự. Vì kể chuyện
Bé Mây rủ mèo con đi bẫy chuột nhưng
mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh
phần chuột và ngủ ở trong bẫy.
3/ Hai văn bản này có nội dung tự sự.Vì có
nội dung kể lại việc khai mạc trại điêu
khắc quốc tế(1) và
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3.
HS thực hiện.
chuyện người Âu Lạc đánh tan quân xâm
lược (2).
Tự sự giúp giới thiệu, tường thuật,kể
chuyện thời sự hay lòch sử.
20’ Thảo luận: BT4.
GV: HS có nhiều cách kể khác nhau, chỉ yêu cầu đảm
bảo phương thức tự sự và nội dung chính xác.
HS thảo luận nhóm và trình bày.
4/ Kể câu chuyện để giải thích việc người
Việt Nam tự xưng là con Rồng, cháu Tiên:
Tổ tiên người Việt là các vua Hùng. Vua
Hùng đầu tiên do LLQ và ÂC sinh ra.
LLQ nòi rồng, ÂC nòi tiên. Do vậy người
Việt tự xưng là con Rồng, cháu Tiên.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được đặc điểm văn tự sự.
*Bài mới:Chuẩn bò cho bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
+Trả lời các câu hỏi.
+Rút ra đặc điểm về sự việc và nhân vật trong văn tự sự
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
15
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết: 9
Này soạn:15/09/07
Văn bản: Ngày giảng:17/09/07
SƠN TINH, THUỶ TINH.
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
-Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thû
các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bào
vệ cuộc sống của mình.
-Giáo dục về thiên nhiên, môi trường.
-Rèn luyện kó năng đọc, kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Gv: giáo án, bảng phụ, tranh.
- Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
- Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (8’)
♦ Câu hỏi : Kể lại truyện “ Thánh Gióng” và nêu ý nghóa của truyện.
♦ Trả lời : HS kể. Ý nghóa: Hình ảnh cao đẹp của người anh hùng theo quan niệm của nhân dân;Ước mơ của
nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc.
3/ Bài mới:
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
7’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu văn bản.
3 HS đọc.
I/ Đọc- hiểu văn bản:
GV cầ đọc giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở
đoạn 2 thần đánh nhau, đoạn cuối giọng kể chậm.
16
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Yêu cầu HS đọc theo 3 đoạn.
GV uốn nắn, sửa chữa.
20’ Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản.
Bài văn có thể chia ra làm mấy đoạn? Nội dung
chính củamỗi đoạn?
HS trả lời.
1/ Bố cục: Gồm 3 đoạn.
-Đ1: từ đầu đến “mỗi thứ một đôi”: Vua Hùng
thứ mười tám kén rể.
-Đ2: tiếp theo đến “Thần nước đành rút
quân”: Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn và cuộc
giao tranh của hai vò thần.
-Đ3: phần còn lại: Sự trả thù hằng năm của
Thủy Tinh và chiến thắng Sơn Tinh
Truyện được gắn với thời đại lòch sử nào của
Việt Nam? Thời đại Hùng Vương thứ mười tám.
2/ Phân tích:
a) Sơn Tinh và Thủy
Nhân vật chính là ai?
Vì sao Sơn Tinh và Thủy Tinh được coi nhân vật
chính của truyện?
Hai nhân vật này có mặt xuyên suốt trong
truyện, các tình tiết truyện đều xoay quanh hai
nhân vật này và làm nên ý nghóa truyện.
Tinh:
Hai nhân vật chính được miêu tả bằng những chi
tiết tưởng tượng, kì ảo nào?
Cả hai người đều có tài cao, phép lạ.
Hãy nói phép lạ của Sơn Tinh và Thủy Tinh? Sơn Tinh: vẫy tay về phía đông nổi cồn bãi,
vẫy tay về phía tây mọc lên từng dãy núi
đồi;Thủy Tinh: có tài hô mưa gọi gió.
Hãy kể lại đoạn hai thần đánh nhau?
HS kể.
Hãy nói ý nghóa tượng trưng của hai hân vật
này?
-Thủy Tinh: hiện tượng mưa to, bão lụt hằng
năm.
-Sơn Tinh: lực lượng cư dân Việt cổ chống lụt,
ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa.
Ý nghóa truyện“ Sơn Tinh, Thủy Tinh”? b) Ý nghóa truyện:
-Giải thích hiện tượng lũ lụt.
-Sức mạnh và ước mong của người Việt cổ.
-Ca ngợi công lao dựng nước của các vua
Hùng.
6’ Hoạt động3:Tổng kết. II- Tổng kết:
Nêu nghệ thuật chính và ý nghóa của truyện?
HS trả lời theo phần ghi nhớ.
Ghi nhớ sgk.
Hoạt động4:Luyện tập. III-Luyện tập:
Hãy kể diễn cảm lại truyện “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”.
HS kể.
GV nhận xét, sửa chữa.
17
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Từ truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” em có suy
nghó gì về chủ trương xây dựng,củng cố đê điều,
nghiêm cấm nạn phá rừng, đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc-ta rừng của Nhà nước ta trong giai
đoạn hiện nay?
HS tùy ý trả lời.
Tiếp nối theo truyền thống của người Việt cổ
Nhà nước và nhân dân làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt.
Nhưng cũng có không ít những người không tích
cực bảo vệ rừng làm cho nạn lũ lụt có nguy cơ đe
doạ. Chủ trương trên của Nhà nước cần được chúng
ta hưởng ứng và thực hiện.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (2’)
*Bài cũ: - Tập kể diễn cảm lại truyện
- Tìm những truyện kể dân gian liên quan đến thời đại các vua Hùng
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: “ Sự tích hồ Gươm”.
+Đọc.
IỈoÚT KHINH NGHIỆM,BỔ SUNG.
…………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 3
Tiết: 10,11 Ngày soạn:17/09/07
Ngày giảng:19/09/07
NGHĨA CỦA TỪ
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS:
Tiết1:
- Nắm được thế nào là nghóa của từ.
- Một số cách giải thích nghóa của từ.
Tiết2:
- Thực hành giải nghóa và các cách giải nghóa từ.
- Rèn luyện kó năng nắm nghóa và sử dụng đúng nghóa của từ.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ.
-Hs : bài soạn.
18
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi : Thế nào là từ thuần việt, từ mượn. Hãy lấy ví dụ.
♦ Trả lời : Từ thuần việt: những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
Từ mượn: từ ta vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thò những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, …
mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thò.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Trong giao tiếp việc nắm nghóa và sử dụng đúng nghóa của từ là một việc tương đối khó khăn. Bài học hôm
nay sẽ giúp ta khắc phục điều đó.
Tiết1
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
12’ Hoạt động1: Nghóa của từ. I- Nghóa của từ là gì?
Yêu cầu HS đọc chú thích của 3 từ.
Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?
HS đọc. Gồm 2 bộ phận trước và sau dấu hai
chấm.
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghóa của
từ ? Bộ phận đứng sau dấu hai chấm.
GV cho HS quan sát mô hình (sgk)
Nghóa của từ ứng với phần nào trong mô hình ?
Phần nội dung.
Thế nào là nghóa của từ ? Nghóa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thò.
20’ Hoạt động2: Cách giải thích nghóacủa từ . II- Cách giải thích nghóacủa từ :
GV yêu cầu HS đọc lại 3 ví dụ.
Để giải thích nghóacủa từ tập quán người ta đã
làm cách nào?
Trình bày khái niệm mà từ biểu thò.
Cũng bằng cách đó hãy giải thích nghóacủa từ :
cây.
Cây: loại thực vật có rễ,thân, cành, lá… rõ
rệt. Ví dụ : cây chuối, cây mía…
Cách giải thích nghóacủa từ lẫm liệt, nao núng
có gì khác so với cách giải thích trên kia?
Lẫm liệt đượcgiải thích nghóa bằng cách
đưa ra từ đồng nghóa hay trái nghóa
Hãy giải thích nghóacủa từ trung thực theo
cách đó?
Trung thực: thật thà, thẳng thắn.
Để giải thích nghóacủa từ có bao nhiêu cách? Cụ
thể.
Giải thích nghóacủa từ bằng 2 cách chính:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thò.
- Đưa ra những từ đồng nghóa hoặc trái nghóa
với từ cần giải thích.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
19
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Tiết 2 Ngày giảng:20/09/07
22’ Hoạt động3: Luyện tập. II- Luyện tập:
Yêu cầu HS đọc chú thích (3)/101; (1),(2)/95. 1/ Xác đònh cách giải thích nghóa:
Chú thích (3)/101: Đưa ra từ đồng nghóa và
trái nghóa
Chú thích(1),(2)/95: trình bày khái niệm mà từ
biểu thò.
Yêu cầu HS đọc BT2 và lần lượt điền vào chỗ trống. 2/ Điền vào chỗ trống:
- Học tập.
- Học lỏm.
- Học hỏi.
- Học hành.
Trình bày khái niệm mà từ biểu thò.
Yêu cầu HS đọc BT3 và lần lượt điền vào chỗ trống. 3/ Điền vào chỗ trống:
- Trung bình.
- Trung gian.
- Trung niên.
Các từ trên đã được giải thích nghóa theo cách
nào?
Trình bày khái niệm mà từ biểu thò.
20’ Thảo luận: BT4.
Mỗi từ có thể giải nghóa theo các cách khác nhau.
GV có nhiệm vụ tổng hợp lại cách giải nghóa tối ưu
nhất.
HS giải thích nghóa theo nhóm.
4/ Giải thích:
-Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất
để lấy nước.
-Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng,
liên tiếp.
-Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng
khinh bỉ).
Yêu cầu HS đọc BT5
Thảo luận: BT5.
HS thảo luận
Gợi:giải nghóa từ mất theo cách giải thích nghóa của
nhân vật Nụ, nhận xét và đưa ra cách giải thích
nghóa của em.
5/ - Mất: theo cách cắt nghóa của nhân vật Nụ
là “ không biết ở đâu” ; cách giải nghóa đó
không đúng.
- Mất: không được sở hữu, không có, không
thuộc về mình.
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được nghóa của từ và 2 cách giải thích nghóa.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm từ nhiều nghóa và hiện tượng chuyển nghóa của từ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
20
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Tuần:3
Tiết:12 Ngày soạn:18/09/07
Này giảng:20/09/07
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ.
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp Hs :
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật; Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật
trong tự sự: Sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm,sự việc luôn gắn với thời gian,
đòa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là
người được nói tới.
- Rèn luyện kó năng nhận biết, phân tích sự việc và nhân vật trong tự sự.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ.
-Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi : Vận dụng phương thức tự sự hãy kể lại truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
♦ Trả lời : HS kể theo đúng phương thức tự sự và cốt truyện.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Tiết học trước ta đã nói đến phương thức tự sự. Tiết học này nhấn mạnh việc tìm hiểu sự việc và nhân vật,
cách lựa chọn sự việc và nhân vật sao cho có ý nghóa.
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
20’ Hoạt động1: Tìm hiểu về sự việc trong tự sự.
GV treo bảng phụ có ghi 7 sự việc.
I-Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong tự
sự trong văn tự sự :
Chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự
việc cao trào, sự việc kết thúc?
1/ Sự việc trong văn tự
sư ï:
-Sự việc khởi đầu: (1)
-Sự việc phát triển: (2,3,4)
-Sự việc cao trào: (5,6)
- Sự việc kết thúc: (7)
21
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Có thể bỏ bớt một vài sự việc được không? Vì
sao?
Không được. Vì thiếu tính liên tục, sự việc sau
không được giải thích rõ, người đọc không hiểu.
Có thể đảo trật tự vài sự việc được không? Vì
sao?
Không được. Vì các sự việc được sắp xếp theo
trật tự của mối quan hệ nhân quả, sự việc trước
giải thích lí do cho sự việc sau.
Vậy đặc điểm đầu tiên về sự việc trong văn tự
sự là gì?
Được sắp xếp theo một trật tự diễn biến.
Nếu kể câu chuyện chỉ có những sự việc trên
thì có nhận xét gì? GV: bởi vậy cần có sáu yếu tố.
Câu chuyện khô khan, không hấp dẫn.
Sáu yếu tố đó lần lượt là:
GV treo bảng phụ có ghi sáu yếu tố. -Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Sự việc trong văn tự sự phải được kể cụ thể: do
ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc nào, nguyên nhân,
diễn biến, kết quả. Hãy chỉ ra sáu yếu tố trên trong
truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
-Ở Phong Châu đất của Vua Hùng.
-Thời Vua Hùng.
-Nguyên nhân: sự ghen tuông dai dẳng của
Thủy Tinh.
-Diễn biến: những trận đánh nhau của hai
thần.
-Kết quả: Thủy Tinh thua nhưng không cam
chòu hằng năm hai thần vẫn đánh nhau.
Đặc điểm tiếp theo về sự việc trong văn tự sự là
gì?
-Được trình bày một cách cụ thể : sự việc xảy
ra trong thời gian,
Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người
đối với Sơn Tinh và vua Hùng?
Giọng thành kính khi nhắc đến Sơn Tinh và vua
Hùng; điều kiện kén rể có lợi cho Sơn Tinh.
đòa điểm cụ thể do nhân vật cụ thể thực hiện
có nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Việc Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần có ý
nghóa gì?
Con người khắc phục được lũ lụt.
Có thể cho Thủy Tinh thắng Sơn Tinh được
không? Vì sao?
Không. Vì như thế con người thất bại.
Vậy sự việc trong văn tự sự còn có đặc điểm gì?
Thể hiện tư tûng mà người kể muốn biểu đạt.
Đặc điểm sự việc trong văn tự sư ï? -Được sắp xếp theo một trật tự diễn biến thể
hiện tư tûng mà người kể muốn biểu đạt.
10’ Hoạt động2: Tìm hiểu về nhân vật trong văn tự sự . 2/Nhân vật trong văn tự sự:
Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh,
Thủy Tinh”?
Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mò Nương…
-Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các
Như vậy nhân vật trong tự sự là những ai? sự việc và kẻ được thể hiện trong văn bản.
22
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
Ai là nhân vật chính, có vai trò quan trọng nhất?
Sơn Tinh, Thủy Tinh.
GV yêu cầu HS thảo luận và điền vào bảng
(SGV/83).
HS thực hiện.
Vậy nhân vật trong văn tự sự được thể hiện ở
những mặt nào?
Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lòch, tính nết, hình dáng, việc làm,
Ai nói đến nhiều nhất?
Thủy Tinh.
Không. Tuy là nhân vật phụ nhưng họ rất cần
thiết.
-Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong
Nhân vật chính và nhân vật phụ trong văn tự sự
có đặc điểm gì?
việc thể hiện tư tưởng của văn bản.
-Nhân vật phụ giúp
Nhân vật trong“Sơn Tinh, Thủy Tinh” có được
kể theo 4 đặc điểm được nêu trong câu 2.b không?
Có. HS chứng minh.
GV có thể yêu cầu HS chứng minh.
nhân vật chính hoạt động.
II- Luyện tập:
1/Nhừng việc mà các nhân vât trong“Sơn
Tinh, Thủy Tinh” làm:
Hoạt động2:Luyện tập. -Vua Hùng: kén rể, ra
Yêu cầu HS thực hiện BT1.
Yêu cầu nhóm thảo luận 3 câu a,b,c.
điều kiện
-Mò Nương: theo ST về núi
-Sơn Tinh: cầu hôn, đem sính lễ đến trước,
chiến đấu với TT…
-Thủy Tinh: cầu hôn, đem sính lễ đến sau,
chiến đấu với ST…
a)Vai trò là những nhân vật chính, phụ; Ý
nghóa: cuộc giao tranh của hai thần.
Yêu cầu HS tóm tắt theo câu b.
HS thực hiện.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2
. HS thực hiện.
c)Đổi tên truyện không thoả đáng. Cách đặt
tên đó là theo truyền thống, thói quen (Tấm
Cám, Sọ Dừa …)
4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: (3’)
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.
-Nắm được một số đặc điểm về sự việc vã nhân vật trong văn tự sự.
*Bài mới: Chuẩn bò cho bài: Chủ đề và dàn bài của văn tự sự.
+Đọc và trả lời các câu hỏi.
+Rút ra khái niệm chủ đề và đặc điểm về dàn bài văn tự sự.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
23
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần:4
Tiết:13 Ngày soạn:22/09/07
Ngày giảng:24/09/07
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp Hs :
-Hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện “Sự tích Hồ Gươm”; Kể lại
được truyện.
-Giáo dục tình cảm tự hào, q trọng truyền thống lòch sử của dân tộc.
-Rèn luyện kó năng đọc kể.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Gv: giáo án, bảng phụ, tranh.
-Hs : bài soạn.
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh tình hình lớp:
-Só số.
-Chuẩn bò kiểm tra bài cũ.
2/ Kiểm tra bài cũ: (10’)
♦ Câu hỏi : 1/ Tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”.
2/ Ý nghóa truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”?
♦ Trả lời : 1/ HS tóm tắt.
2/ Giải thích hiện tượng lũ lụt; Sức mạnh và ước mong của người Việt cổ; Ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng.
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
Cuộc khởi nghóa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghóa lớn ở nửa đầu thế kỉ thứ XV do Lê Lợi làm
thủ lónh. Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghóa Lam Sơn rất phong phú. “Sự tích Hồ Gươm” thuộc hệ
thống truyền thuyết này.
TL Hoạt động của thầy Kiến thức
26’ Hoạt động1: Đọc, tìm hiểu chung I/ Đọc- hiểu văn bản:
GV: đọc giọng chậm rãi gợi không khí cổ tích.Yêu
cầu HS đọc theo 2 đoạn.
2 HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
1/ Đọc:
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản. 2/ Phân tích:
Vì sao Đức Long Quân cho nghóa quân Lam Sơn a) Lê Lợi nhận gươm:
24
Trường THCS Lê Đình Chinh Ngữ Văn 6
mượn gươm thần?
Giặc Minh làm nhiều điều bạo ngược, nhân dân
ta căm thù đến tận xương tủy; Ở vùng này nghóa
quân, nhân dân nhiều lần nổi dậy nhưng đều thất
bại.
- Khi đất nước bò giặc Minh xâm lược.
Chi tiết này nói lên điều gì về cuộc khởi nghóa?
Sự nghiệp của Lê Lợi và nghóa quân là chính
nghóa nên được thần linh ủng hộ, giúp đỡ.
Lê Lợi đã nhận được gươm thần như thế nào?
Lê Thận thả lưới 3 lần đều gặp lưỡi gươm,
chàng gia nhập nghóa quân Lê Lợi thì gươm rực lên
2 chữ “Thuận Thiên”.
Chủ tướng Lê Lợi trên đường bò giặc đuổi đã bắt
đựơc chuôi gươm trên ngọn đa.
Lưỡi gươm Lê Thận và chuôi gươm Lê Lợi tra vào
thì vừa như in.
Ý nghóa cách Long Quân cho mượn gươm?
Gợi: Chi tiết nhận được lưỡi gươm dưới nước, chuôi
gươm trên rừng thể hiện điều gì? Các bộ phận
thanh gươm khi khớp lại “vừa như in” thể hiện
nguyện vọng gì?
-Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng
->Khả năng cứu nước có ở khắp nơi.
-Các bộ phận thanh gươm khi khớp lại“vừa
như in” -> Nguyện
vọng nhất trí, một lòng đánh giặc của nhân
dân.
Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi chi tiết này đề
cao điều gì? Hai chư õ“Thuận Thiên” nói lên điều
gì?
Đề cao vai trò “minh chủ”, “chủ tướng”. Dân
tộc, nhân dân đã giao trách nhiệm cho Lê Lợi.
Chi tiết trao gươm thần này được lặp lại nhiều
trong truyền thuyết. Hãy đọc phần đọc thêm HS
đọc.
Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với
nghóa quân Lam Sơn?
Nhuệ khí nghóa quân tăng gấp bội, quân Minh
bạt vía… Không còn bóng một tên giặc.
Rồi sự việc gì xảy ra hãy kể? HS kể b) Lê Lợi trả gươm- Sự tích hồ Gươm:
Hoàn cảnh trả gươm? -Đất nước bình yên, Lê Lợi lên ngôi.
Hãy kể lại cảnh đòi gươm và trả gươm?
HS kể.
Giải thích vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ Hoàn
Kiếm?
Rùa Vàng đòi lại gươm thần và Lê Lợi trả
gươm-> Hoàn Kiếm
- Tả Vọng có tên là hồ Hoàn Kiếm.
Truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh
Rùa Vàng?
An Dương Vương xây thành Cổ Loa.
25