Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn : 25-08-2008
Tiết 1 - 2: Văn bản: Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu :
+Giúp học sinh
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
GV gọi HS đọc chú thích * ở SGK.
Trình bày những hiểu biết của em về Thanh
Tịnh?
? Đặc điểm thơ, truyện?
? Xuất xứ tác phẩm Tôi đi học?
- Giáo viên đọc mẫu
- Hớng dẫn học sinh đọc
GV hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích
? Xét về mặt thể loại VB, có thể xếp bài này
vào kiểu loại VB nào? Có thể gọi đây là VB
nhật dụng, VBBC đợc không? vì sao?
Nội dung cần đạt
I/ Đọc tìm hiểu chung.
1.Tác giả
- Thanh Tịnh (1911 - 1988) tên khai sinh là Trần
Văn Ninh, lên 6 tuổi đổi là Trần Thanh Tịnh. Quê:
Gia Lạc, ven sông Hơng (Huế). 1933 đi làm rồi
vào nghề dạy học và bắt đầu sáng tác văn chơng.
- Thanh Tịnh sáng tác nhiều thể loại: Truyện ngắn,
dài, thơ, cac dao, bút ký, giáo khoa
- Đậm chất trữ tình, toát lên vẽ đằm thắm, tình
cảm êm dịu, trong trẻo.
2.Tác phẩm
- In trong Quê mẹ xuất bản 1941
3.Đọc
GV: hớng dẫn đọc cảm, những câu biểu cảm.
- HS đọc thầm và chú ý ở SGK-
4. Thể loại và bố cục:
- Thể loại Truyện ngắn đậm chất trữ tình, cốt
truyện đơn giản. Có thể xếp vào kiểu văn bản biểu
cảmvì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân
vật trong buổi tựu trờng đầu tiên.
- Bố cục: Truyện có 5 đoạn cụ thể:
Đ1. Từ đầu rộn rã: Khơi nguồn nổi nhớ
Đ2. Tiếp ngọn núi: Tâm trạng hoặc cảm giác
của nhân vật tôi trên đờng cùng mẹ đến trờng
Đ3. Tiếp các lớp: Khi đứng giữa sân trờng, khi
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Mạch truyện đợc kể theo dòng hồi tởng của
nvật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu
trờng đầu tiên, vậy ta có thể tạm ngắt bằng
những đoạn nh thế nào?
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng tác giả đợc khơi
nguồn từ thời điểm nào? vì sao?
? Lý do?
? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ
niệm cũ ntn? Phân tích giá trị biểu cảm của 4
từ láy tả cảm xúc ấy?
? Những cảm xúc có trái ngợc, mâu thuẩn
nhau không? Vì sao?
Tác giả viết: Con đờng này tôi đi học
? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của
nvật tôi khi trên đờng cùng mẹ tới trờng đ-
ợc diễn tả ntn?
nhìn mọi ngời, các bạn
Đ4. Tiếp nào hết: Khi nghe gọi tên và rời mẹ
vào lớp.
II Đọc- Hiểu văn bản:
1. Khơi nguồn kỷ niệm:
H- Hs đọc 4 câu đầu. Lúc cuối thu, lá rụng nhiều,
mây bàng bạc, mấy em bé rụt rè cùng mẹ đến ttr.tr-
ờng
- Sự liên tởng tơng đơng, tự nhiên giữa hiện tại và
quá khứ của bản thân.
Những từ láy đợc sử dụng để tả tâm trạng, cảm
xúc của tôi khi nhớ lại kỷ niệm tựu trờng: Náo
nức, mơn man, tng bừng, rộn rã. Đó là những cảm
giác trong sáng nảy nở trong lòng.
Không >< nhau, trái ngợc nhau mà gần gũi, bổ
sung cho nhau nhằm diễn tả 1 cách cụ thể tâm
trạng khi nhứ lại và cảm xúc thực của tôi khi ấy.
2 Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đi cùng mẹ
đến trờng buổi đầu tiên
HS đọc diễn cảm từng đoạn lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Con đờng rất quen, nhng lần này tự nhiên thấy
lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng mình.
Tác giả viết: Con đờng này tôi đi học
? Tâm trạng hồi hộp, cảm giác mới mẻ của
nvật tôi khi trên đờng cùng mẹ tới trờng đ-
ợc diễn tả ntn?
HS đọc diễn cảm từng đoạn lắng nghe.
Con đờng rất quen, nhng lần này tự nhiên thấy
lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi trong lòng mình.
- Cảm giác thấy trang trọng, đứng đắn với
mấy bộ quần áo với mấy quyển vở mới trên
tay.
-
Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở vừa lúng túng,
vừa muốn thử sức. Đó cũng là tâm trạng & cảm
giác rất tự nhiên của một đứa bé lần đầu đợc đến
trờng.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 2
GV đọc đoạn văn và nêu vấn đề:
- Tâm trạng của tôi khi đến trờng, khi đứng
giữa sân trờng, nhìn thấy cảnh dày đặc cả
ngời, nhất là khi nhìn thấy cảnh các bạn
học trò cũ vào lớp.
Là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bở ngỡ
vừa ớc ao thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ
vụng về, lúng túng. Cách kể tả nh vậy
thật tinh tế và hay. ý kiến của em ?
3) Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trờng
HS lắng nghe
- HS thảo luận, nêu ý kiến.
* Tâm trạng háo hức là sự chuyển biến rất hợp quy
luật tâm lý trẻ mà nguyên nhân chính là cảnh trờng
Mỹ Lý xinh xắn
* Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng
tâm trạng buồn cời, hồi trống đầu năm vang dội, rộn
rã, nhanh gấp. Bởi vì hoà với tiếng trống còn có cả
nhịp tim thình thịch
? Tâm trạng của tôi khi nghe ông đốc
đọc bản dânh sách học sinh mới ntn?
? Vì sao tôi giúi đầu vào lòng mẹ tôi nức
nở khóc khi chuẩn bị bớc vào lớp có thể
nói chú bé này tinh thần yếu đuối không?
HS đọc đoạn cuối cùng
4) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi
nghe ông Đốc gọi danh sách học sinh mới và khi
rời tay mẹ, bớc vào lớp.
Tôi lúng túng vì tôi cha bao giờ bị chú ý thế này và
khi rời tay mẹ, vòng tay cha để bớc vào lớp học thì
các cậu lại oà khóc vì mới lạ, vì sợ hãi
Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc cả. Đó chỉ là
cảm giác nhất thời của đứa bé nông thôn rụt rè ít khi
đợc tiếp xúc với đám đông mà thôi
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bớc
vào chổ ngồi lạ lùng nh thế nào?
- HS đọc đoạn cuối cùng
? Tâm trạng và cảm giác của tôi khi bớc
vào chổ ngồi lạ lùng nh thế nào?
? Hình ảnh con chin con liệng đến đứng
bên bờ cửa sổ có phải đơn thuần chỉ có
nghĩa thực hay không? Vì sao?
? Dòng chữ Tôi đi học kết thúc truyện
có ý nghĩa gì?
e) Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi khi
ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu
- Cái nhìn cũng thấy mới lạ và hay hay, cảm giác lại
nhận chổ ngồ kia là của riêng mình, nhìn ngời bạn
mới cha quen đã thấy quyến luyến. Vì chổ ngồi suốt
cả năm, ngời bạn gần gũi gắn bó
H/ả này không chỉ đơn thuần có nghĩa thực, nh
một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa t-
ợng trng rõ ràng.
Kết thúc tự nhiên, bất ngờ: vừa khép lại bài văn,
vừa mở ra 1 thế giới mới, 1 bầu trời mới. Dòng chữ
thể hiện chủ đề của truyện ngắn này.
Hoạt động 3: Tổng kết
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Truyện ngắn trên có sự kết hợp của các
loại VB sau không?
- Biểu cảm; miêu tả; kể chuyện?
? Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn
này ntn?
HS thảo luận, trả lời.
HS trả lời
GV nhận xét
Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dò
? Trong truyện ngắn Tôi đi học tác giả
sử dụng bao nhiêu biện pháp NT so sánh?
? Thái độ cử chỉ của những ngời lớn (Ông
đốc, thầy giáo, bà mẹ, các phụ huynh) nh
thế nào?
Điều đó nói lên điều gì?
Có 12 lần Thanh Tịnh sử dụng biện pháp NT so
sánh.
-
Chăm lo ân cần, nhẫn nại, tơi cời đón Đó là
những tấm lòng nhân hậu, thơng yêu và bao dung,
tất cả vì con cái và học trò, vì thế hệ tơng lai.
- Soạn bài : Trong lòng mẹ.
Ngày soạn:28-08-2008
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Kết quả cần đạt đ ợc:
Giúp HS:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ vầ cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt đông2Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
Hoạt động3:bài mới
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ
nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên?
GV: Nhận xét của em là đúng Hôm nay
chúng ta học bài mới: Cấp độ khái quát
I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
Nội dung cần đạt
HS: + VD về từ đồng nghĩa: Máy bay - phi cơ - tàu
bay, nhà thơng bệnh viện, đèn biển hải đăng
+ VD về từ trái nghĩa: Sống chết, nóng lạnh,
tốt xấu.
Các từ có mqh bình đẳng về ngữ nghĩa cụ thể: +
Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho
nhau trong một câu văn cụ thể.
+ Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau
khi lựa chọn để đặt câu.
GV: ? a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá
? tại sao ?
b) Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hơu? nghĩa của từ
chim rộng hơn hay hẹp hơn từ tu hú, sáo?
tại sao? Của cá rộng hay hẹp hơn cá rô, cá
thu? Tại sao?
c) Nghĩa các từ thú, chim, cá rộng hơn
nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn
nghĩa của những từ nào?
GV: Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Y/c: Tìm cá từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp
hơn cây, cỏ, hoa và từ ngữ có nghĩa rộng
hơn.
? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng &
nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Tại sao?
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hớng dẫn
HS quan sát sơ đồ trong SGK
a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của
thú, chim, cá vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật
bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá.
Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn
cá từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu
- HS giải thích lý do.
Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn
cá từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu và có phạm
vi nghĩa hẹp hơn từ động vật.
HS: Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây cam, cây lim,
cây dừa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa cúc, hoa hồng
HS: 1. Một từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi
nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của những từ
ngữ khác.
- Một từ ngữ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
nó đợc bao hàm trong phạm vị nghĩa của 1 từ ngữ
khác.
2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có
nghĩa hẹp vì t/c rộng- hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là
tơng đối.
* HS đọc chậm rõ ghi nhớ ở SGK
- HS tự làm vào vở bài tập
a. Tính chất đốt d. Từ nhìn
b. Từ nghệ thuật e. Từ đánh
c. Từ thức ăn
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Bài tập 2:
Bài tập 3: GV hớng dẫn
a- Từ xe cộ bao hàm các từ xe đạp, xe máy, xe hơi
b- Từ kim loại bao hàm các từ sắt, đồng, nhôm
c- Từ hoa quả bao hàm các từ chanh, cam chuối
d- Từ họ hàng bao hàm các từ ngữ họ nội, họ ngoại, bác, cô, chú, gì
e- Từ mang bao hàm các từ xách, khiêng, gánh
Bài tập 4: GV hớng dẫn
- Nhóm 3 động từ :chạy, vẫy, đuổi
(Chạy có phạm vi nghĩa rộng)
Hoạt động 4 Củng cố dặn dò:
-Về nhà học kỹ phần ghi nhớ.-
- Chuẩn bị bài mới: Trờng từ vựng
Ngày soạn : 02-09-2008
Tiết 4: tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A/ Kết quả cần đạt đ ợc :
Giúp HS:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phơng diện hính thức và nội dung.
- Vận dụng đợc kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về
chủ đề.
B/ Chuẩn bị:
- SGK, SGV Ngữ văn 8 (tập 1)
- Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ cho ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới: (GV giới thiệu bài mới)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS đọc thầm VB Tôi đi học
của Thanh Tịnh.
I. Chủ đề của văn bản.
- VB miêu tả những việc đã xẩy ra, đó là những hồi t-
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
1- ? VB miên tả những việc đang xẩy ra
hay đã xảy ra? (Hiện tại, quá khứ)
2- ? Tg viết VB này nhằm mục đích gì?
GV chốt: Chủ đề của VB là vấn đề chủ
chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác
giả đợc thể hiện một cách nhất quán trong
VB.
GV nêu v/đ 1:
?Để tái hiện những ngày đầu tiên đi học,
Tg đã đặt nhan đề của VB và sử dụng từ
ngữ, câu ntn?
GV nêu 2 v/đ 2: ? Để tô đậm cảm giác
trong sáng của nhân vật tôi trong ngày đầu
tiên đi học, Tác giả đã sử dụng các từ ngữ
và các chi tiết nghệ thuật thế nào?
GV nêu v/đề 3: Dựa vào kết quả phân tích
2 v/đ trên, em nào có thể trả lời: Thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của VB?
? Tính thống nhất này thể hiện ở những ph-
ơng
ởng của tác giả về ngày đầu tiên đi học.
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về
một kỷ niệm sâu sắc từ thủa thiếu thời.
. II/ Tính thống nhất về chủ đề của VB
Nhan đề tôi đi học có ý nghĩa tờng minh, giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của VB là nói về chuyện
đi học.
- Các từ nữ: kỷ niện mơn man lần đầu tiên đến tr-
ờng, đi học, 2 quyển vở mới
HS : a) Trên con đờng đi học:
- Con đờng quen đi lại lắm lần bổng đổi khác, mới
mẽ.
- Hành động lội qua sông thả diều đã chuyển đổi
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
b) Trên sân trờng (HS thảo luận)
c) Trong lớp học (HS thảo luận)
Là sự nhất quán ý đồ, ý kiến, cảm xúc của t/g đợc
thể hiện trong VB.
Hình thức: nhan đề của VB
diện nào?
-Gv: yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của VB.
- Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi tiết
- Đối tợng: Xoay quanh nvật tôi
* HS lắng nghe
GV hớng dẫn học sinh: a) Căn cứ vào:
- Nhan đề của VB: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, t/d của cây
cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b) Các ý lớn của phần TB đợc sắp xếp hợp lý, không
nên thay đổi.
c) Hai câu trực tiếp nói tới tình cảm gắn bó của ngời
dân sông Thao với rừng cọ:
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Bài tập 2: GV hớng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 3:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao
* Nên bỏ 2 câu b và d
* Nên bỏ câu c, h viết lại câu b: Con đờng quen
thuộc mọi ngày dờng nh bổng trở nên mới lạ.
Hoạt động4 Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc kỹ phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài mới: Bố cục của VB
_____________________________________________________________
Soạn ngày 05-09-2008
Tiết 5-6: Văn bản
Trong lòng mẹ
(Trích tiểu thuyết tự thuật: Những ngày thơ ấu)
- Nguyên Hồng -
A. Kết quả cần đạt đ ợc: Giúp HS
- Đồng cảm với nổi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đ/v ngời mẹ
đáng thơng đợc biểu hiện qua ngòi bút hồi ký tự truyện thấm đợm chất trữ tình châm thành và
truyền cảm của tác giả.
- Rèn các kỷ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách qua lời nói, nét mặt, tâm
trạng; phân tích cách kể chuyện kết hợp nhuần nhuyễn với tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống
thiết:. Cũng cố hiểu biết về thể loại tự truyện hồi ký; có thể so sánh với bài tôi đi học vừa học.
B. Chuẩn bị:
-Sgk-sgv
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
?Nêu nội dung-nghệ thuật của văn bản Tôi đihọc của Thanh Tịnh
Hoạt động 3: Giới thiệu
GV: Ai cha từng xa mẹ một ngày, ai cha từng chiụ cảnh mồ côi cha chỉ còn mẹ mà mẹ cũng
phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm xâu xa với tính cảnh đáng thơng và tâm hồn nồng nàn, t/c
mãnh liệt của chú bé Hồng đ/v ngời mẹ khốn khổ của mình. Hôm nay chúng ta sẽ học VB
- HS lắng nghe.
I/ Đọc Hiểu chung
1. Đọc: y/cầu: Giọng chậm, tình cảm chú ý từ ngữ, h/a của nhân vật tôi và từ ngữ, h/a của bà
cô.
- GV đọc mẫu HS lắng nghe sau đó gọi 3 4 HS đọc luân phiên nhận xét cách đọc.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
2. Hiểu chú thích:
* HS đọc kỹ mục * của phần chú thích và nói vắn tắt về Nguyên Hồng và tác phẩm Những ngày
thơ ấu GV chốt lại.
- Nguyên Hồng là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại, ông là t/g của tiểu thuyết Bỉ
vỏ, bộ tiểu thuyết dài Cửa biển (4 tập), các tập thơ trời xanh, sông núi qhg.
- Thời thơ ấu trải qua những ngày cay đắng đã trở thành nguồn cảm hứng cho t
2
hồi ký, tự
truyện cảm động Những ngày thơ ấu (1938-1940) của Nguyên Hồng. Tác phẩm gồm 9 chơng mỗi
chơng kể một kỷ niện sâu sắc. Đoạn trích trong lòng mẹ là chơng 4
3. Thể loại:
- Tiểu thuyết tự thuật (tự truyện): Kết hợp nhuần nhuyễn giữa các kiểu VB kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm.
- Nhân vật ngời kể chuyện xng tôi ngôi thứ nhất cũng chính là tác giảz kể chuyện đời mình
một cách trung thực và chân thành.
4. Bố cục:
? Có thể chia đoạn trích thành 2 đoạn hay 3
đoạn?
- Có thể chia bài này thành 2 đoạn.
+ Từ đầu ngời ta hỏi đến chứ?
Cuộc gặp gở trò chuyện với bà cô.
+ Tiếp đó đến hết.
Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng.
II Đọc- Hiểu văn bản:
1. Nhân vật bà cô (Qua cái nhìn và tâm trạng của bé Hồng)
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1
? Nhân vật bà cô đợc thể hiện qua những
chi tiết kể, tả nào? Những chi tiết ấy kết
hợp với nhau ntn và nhằm mục đích gì?
Mục đích ấy có đạt không?
HS lắng nghe
HS phát hiện, phân tích và suy luận.
- Đoạn 4 câu đầu có tác dụng gợi ra h/a không gian,
t/g sự việc để nhân vật bà cô
? Cử chỉ: Cời hỏi và nội dung câu hỏi của
bà cô có phản ánh đúng tâm trạng & t/c
của bà với chị dâu- mẹ bé Hồng với đứa
cháu ruột bé Hồng hay không? Vì sao
em nhận ra điều đó? Từ ngữ nào biểu hiện
thực chất thái độ của bà? Rất kịch nghĩa là
xuất hiện trong cuộc gặp gỡ và đối thoại với đứa cháu
ruột.
- Nvật bà cô xuất hiện trong cuộc gặp gở và đối thoại
với bé Hồng Chủ động do bà tạo ra để nhằm mục
đích riêng của mình.
- Tính cách và tâm địa bà cô càng thể hiện rõ qua cuộc
nói chuyện lời nói, nụ cời, cử chỉ và thái độ của bà.
Cử chỉ đầu tiên của bà là cời hỏi cháu. Nụ cời và
câu hỏi có vẻ quan tâm, thơng cháu lại đánh vào tính
thích chuyện mới lạ, thích đi xa của trẻ. Khiến ngời
đọc liên tởng một bà cô tốt bụng, thơng anh chị, th-
ơng cháu. Nhng bé Hông bằng sự nhạy cảm, thông
minh của mình đã nhận ra ngay ý nghĩa cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của bà.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
gì? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách c xử
nh vậy?
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi
gì? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra
sao? Điều đó thể hiện cái gì?
Sau đó cuộc đối thoại diễn ra ntn?
? Bà cô tíêp tục bộ mặt giả dối, đổi giọng ở
vai nghiêm nghị, thơng xót anh trai, bố bé
Hồng điều đó càng làm rõ b/c gì của bà
cô?
- Rất kịch: giả dối, giả vờ. Bà cô cời hỏi ngọt ngào, dịu
dàng nhng không hề có ý định tốt đẹp gì với đứa cháu
mà nh là đang bắt đầu 1 trò chơi tai ác với chính ngời
thân nhỏ bé, đáng thơng của mình.
- Bà cô: Mắt long lanh, nhìn cháu chằm chặp càng tỏ
sự giả dối và độc ác. Tiếp tục đóng kịch khi đó bé
Hồng im lặng, cúi đầu rng
2
muốn khóc, bà lại khuyên,
an ủi, khích lệ, tỏ ra rộng lợng hai chữ em bé
ngân dài
Bà cô lại tỏ ra lạnh lùng vô cảm trớc sự đau xót, đến
phẩn uất của đứa cháu. Bà ta kể về sự đói rách, túng
thiếu của ngời chị dâu cũ với vẽ thích thú ra mặt.
Tính cách của bà cô : Là ngời đàn bà lạnh lùng, độc
ác, nham hiểm. Đó là h/a mang ý nghĩa tố cáo hạng
ngời tàn nhẫn đến héo khô cả t/c ruột thịt trong XH
thực dân nữa phong kiến xa và không phải hoàn không
hoàn toàn không còn tồn tại trong XH ngày nay. H/a
bà cô gây cho ngời đọc sự khó chịu, căm ghét cũng
chính là H/a tơng phản giúp t/g thể hiện h/a ngời mẹ
và tình cảm của bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt
hơn.
(Tiết 2)
a) ý nghĩa cảm xúc khi trả lời cô
GV gọi học sinh kể đoạn 2
? Phản ứng tâm lý của chú bé Hồng khi nghe
những lời nói giả dối, thâm độc xúc phạm
sâu sắc đ/v mẹ chú?
2/ Tình thơng mãnh liệt của chú bé Hồng với ngời
mẹ đáng thơng của mình:
HS lắng nghe
Mới đầu nghe cô hỏi trong ký ức chú sống dậy h/a
vẽ mặt rầu
2
, sự hiền từ của mẹ
- Lần 2: Chú cúi đầu không đáp - đáp lại: Không
Lòng chú bé lại thắt chặt, khoé mắt cay cay.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Nhận xét NT diễn tả tâm lý của bé Hồng ở
đoạn này?
b) Cảm giác sung sớng của Hồng cực điểm
khi đợc ở trong lòng mẹ.
? Khi phát hiện ngời ngồi trên xe xuống
giống mẹ bé Hồng đã làm gì?
? Nếu ngời ngồi trên xe không phải là mẹ thì
điều gì xẩy ra?
? Thử phân tích cái hay của h/a so sánh ng-
ời mẹ với h/a dòng nớc?
Phân tích những chi tiết tả Hồng khi gặp mẹ?
? Giọt nớc mắt lần này có khác với giọt nớc
mắt khi trò chuyện với cô không?
? Phân tích những cảm giác của bé Hồng khi
ở trong lòng mẹ?
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
- Cảm nhận thấm thía hơi mẹ.
GV cho HS xem bức tranh.
? Đoạn trích trong lòng mẹ gợi cho em điều gì?
III :Củng cố- Dặn dò
GV: Có nhà nớc nhận định: Nguyên Hồng là
nhà văn phụ nữ và nhi đồng. Nên hiểu ntn về
nhận định đó? Chia đoạn trích trong lòng
mẹ, em hãy chứng minh nhận định đó?
- Lần 3: Lòng chú đau đớn phẫn uất: nớc mắt ròng
2
khi nghe bà cô kể tình cảm tội nghiệp của mẹ: Lòng
bé Hồng căm tức đến tuột cùng: Cổ họng nghẹn đắng
Lời văn dồn dập với các động từ mạnh
Đuổi theo xe, gọi Mợ ơi! Mợ ơi vội vã, bối rối,
lập cập.
Thẹn và cực khác gì ảo ảnh
So sánh rất đạt vì nó nói lên t/c khát khao tình mẹ
của bé Hồng.
T/g mtả rất ngắn gọn: Chú bé thở hồng hộc trán
đẩm mồ hôi, chân níu lại, oà khóc cứ thế nức nở.
Nó vẽ nên 1 không gian ánh sáng, của màu sắc, của
hơng thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi Chú bé Hồng
bồng bềnh trong cảm giác vui sớng, rạo rực, không
mãy may nghĩ ngợi gì (dẫn chứng) những lời nói cay
độc của bà cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giửa
dòng cảm xúc.
Diễn tả niềm vui sung sớng và hạnh phúc tột đỉnh
của đứa con xa mẹ, khát khao tình mẹ nay đợc mãn
nguyện.
- HS xem
- HS thảo luận, rút ra nghi nhớ ở SGK.
- Nguyên Hồng đặc biệt quan tâm và thể hiện thành
công những nvật phụ nữ và nhi đồng.
- Nguyên Hồng thông cảm sâu sắc với những đau khổ
của những phụ nữ (mẹ bé Hồng) phải sống khô héo,
không hạnh phúc bên ngời chồng già nghiện ngập, ng-
ời mẹ này còn khổ vì những tập tục pk nặng nề
Nhà văn dứt khoát bênh vực ngời phụ nữ đó khi goá
chồng đã phải lẫn lút sợ hãi vì trót đã đi bớc nữa, sinh
con khi cha đoạn tang chồng.
- Đó cũng là những ngời phụ nữ đẹp gơng mặt mẹ tôi tơi sáng, đôi mắt trong
- Nguyên Hồng đã viết chân thật và cảm động về những nổi đau trong trái tim dể thơng tổn của
tuổi thơ (Qua những lời nói của bà cô cố ý gieo vào lòng nó thái độ khinh miệt, ruồng rẫy mẹ).
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Đồng thời Nguyên Hông cũng phát hiện và miêu tả những nét đẹp trong sáng, cảm động những tâm
hồn non trẻ
Soạn ngày 10-09-2008
Tiết 7: Trờng từ vựng
A/ Kết quả cần đạt đ ợc:
Giúp HS
- Nắm đợc khái niệm trờng từ vựng
- Nắm đợc mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trờng từ vựng với các hiện tợng đồng nghĩa trái nghĩa và
các thủ pháp NT ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
- Rèn luyện kỷ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói, viết.
A. Chuẩn bị:
- SGK, SGV Ngữ văn 8
- Bài soạn, thiết kế bài giảng.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:ổn định lớp
Hoạt động2:Bài cũ
?Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp?Cho ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là ng-
ời, động ật hay sự vật? Tại sao em biết đ-
ợc?
? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì?
? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy 1 nhóm
từ thì ta có 1 trờng từ vựng. Vậy theo em
trờng từ vựng là gì?
GV chỉ định 1 HS đọc chậm rõ ghi nhớ sgk.
VD: Cho nhóm từ: Cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, bị thịt
? Trờng từ vựng của nhóm từ trên là gì?
Nội dung cần đạt
I/ Thế nào là trờng từ vựng:
Dùng để chỉ ngời. Vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xđ.
Chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
Là tập hợp các từ có ít I 1 nét chung về nghĩa.
- HS lắng nghe.
- HS nghe, thảo luận.
Chỉ hình dáng của con ngời.
II/ Các bậc của trờng từ vựng và tác dụng của cách chuyển trờng từ vựng:
GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong sgk.
? Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm những
TTV nhỏ nào? Cho VD
? Trong 1 TTV có thể tập hợp những từ có
từ loại khác nhau không? Tại sao?
Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngơi, lông mày
- Hđộng của mắt: ngó, trông, liếc
Có thể vì: - ĐT chỉ sự vật: con ngời, lông mày.
- ĐT chỉ hành động: ngơ liếc.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Do hiện tợng nhiều nghĩa 1 từ có thể
thuộc nhiều TTV khác nhau không? Cho
VD?
? T/d của cách chuyển TTV trong thơ văn
và trong cuộc sống hàng ngày? Cho VD?
GV chốt:
- Th
2
có hai bậc TTV: Lớn và nhỏ
- Các từ trong 1 TTV có thể khác nhau
- Các chuyển TTV có t/d làm tăng sức gợi
cảm.
- TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh.
Có thể thuộc nhiều TTV khác nhau.
a) Trờng mùi vị: chát, thơm.
b) Trờng âm thanh: the thé, êm dịu.
Tác dụng: làm tăng sức gợi cảm.
VD: TTV về ngời chuyển sang TTV về động vật.
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: GV hớng dẫn HS tự làm
Bài tập 3: Thuộc TTV thái độ
Bài tập 4: Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính
Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò
- GV hớng dẫn HS về nhà làm các Bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới.
Soạn ngày 10-09-2008
Tiết 8: Bố cục của văn bản
A/ Kết quả cần đạt:
Giúp HS
- Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài làm sao cho mạch
lạc phù hợp với đối tợng và nhạn thức của ngời đọc.
- Rèn luyện kỹ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV ngữ văn 8.
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2:bài cũ
?Chủ đề của văn bản là gì?em hiểunh thế nào về tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
Hoạt động 3:bài mới
Hoạt động của giáo viên-học sinh.
? VB trên có thể chia làm mấy phần? Ghi
rõ ranh giới các phần đó?
Nội dung cần đạt
I. Bố cục của văn bản:
Ba phần: 1) Ông Chu Văn An. danh lợi.
2) Tiếp theo đó cho vào thăm.
3) Khi ông mất mọi ngời đều thơng tiếc.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong VB
Nhiệm vụ: 1) Giới thiệu ông Chu V An
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần
trong VB?
GV kết luận: bố cục của VB thờng gồm 3
phần: MB, TB, KB; các phần này luôn có
mqh chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ
cho chủ đề của VB.
GV lấy VD
Nhận xét đánh giá
2/ Công lao uy tín và tính các của Chu Văn An.
3/ Tình cảm của mọi ngời đối với ông CVA.
Mối quan hệ:
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trớc là tiền đề
cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trớc.
+ Các phần đều tập trung làm rõ cho chủ đề của VB
là ngời thầy đạo cao đức trọng
HS lắng nghe và thảo luận
II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của VB:
GV y/c HS đọc ở SGK
? Phần thân bài tôi đi học của TT đợc sắp
xếp trên cơ sở nào?
? Phân tích những diễn biến tâm lý của cậu
bé Hồng ở VB Trong lòng mẹ của Nguyên
Hồng.
? Hãy nêu trình tự khi miêu tả ngời, vật,
phong cảnh.
GV chốt lại: - VB thờng có bố cục gồm 3
phần: MB, TB, KB
- Nội dung phần thân bài thờng đợc sắp xếp
mạch lạc theo bài và ý đồ giao tiếp của ngời
viết.
HS nghe và trả lời câu hỏi:
1/ Cách sắp xếp: - Hồi tởng và đồng hiện
- Liên tởng: so sánh, đối chiếu
2/ Diễn biến tâm lý: - T/c và thái độ
- Niềm vui hồn nhiên khi đợc ở trong lòng mẹ
Trình tự miêu tả
a) Tả ngời, vật con vật:
- Theo không gian: Từ xa đến gần hoặc ngợc lại.
- Theo thời gian: Quá khứ ,hiện tại, đồng hiện.
- Từ ngoại hình quan hệ, cảm xúc hoặc ngợc lại
b) Tả phong cảnh: - Theo không gian: Rộng, hẹp, gần
xa, cao thấp.
- Ngoại cảnh đến cảm xúc hoặc ngợc lại
- HS lắng nghe
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
* GV và HS đọc chậm, ghi nhớ
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn trích:
a) + Theo không gian; - giới thiệu đàn chim từ xa đến gần, miêu tả đàn chim bằng những quan sát
mắt thấy tai nghe, xen với miêu tả là cảm xúc và nhỡng liên tởng, so sánh.
- ấn tợng về đàn chim từ gần đến xa.
b/ Theo không gian hẹp: Miêu tả trực tiếp Ba vì.
+ Theo không gian rộng: miêu tả Ba Vì trong mqh hài hoà với các sự vật sung quanh nó.
c/ + Bàn về mqh giữa các sự thật lịch sử và cácd truyền thuyết
+ Luận chứng về lời bàn trên
+ Phân tích lời bàn và luận chứng
Hoạt động 4 Củng cố Dặn dò.
GV hớng dẫn về nhà làm bài 2,3
-Soạn Bài mới
_______________________________________________________________
Soạn ngày 16-09-2008
Tiết 9: Văn bản
Tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn)
- Ngô Tất Tố -
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình cảnh đau th-
ơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; Cảm nhận đợc các quy luật của hiện thực, có áp
bức có đấu tranh, thấy đợc vẽ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
B. Chuẩn bị:
+ GV: - ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm tắt đèn
C. Các hoạt động dạy học
- Hoạt động1:ổn định lớp
- Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm
trong lòng mẹ.
HS nghe, thảo luận trả lời câu hỏi
GV nhận xét
- Hoạt động 3: Giới thiệu
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
.Hoạt động của giáo viên học sinh
.?Trình bày hiểu biết của em về tác giả Ngô
Tất Tố?
?Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
GV chốt lại bằng 2-3 câu ngắn gọn GV yêu
cầu đọc làm rõ không khí truyện hồi hộp,
khẩn trơng, căng thăng ở đoạn đầu, bi hài,
sảng khoái ở đoạn cuối.
- GV yêucầu học sinh kể văn bản
Nội dung cần đạt
I/ Đọc- Tìm hiểu chung:
1.Tác giả: Ngô Tất Tố(1893-1954)-Hà Nội
-1996: đợc nhà nớc truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh
về văn học nghệ thuật
2.Tác phẩm
-Đoạn trích :Tức nớc vỡbờtrích trong chơngXVIII
của tác phẩm Tắt Đèn nổi tiếng
2. Đọc kể tóm tắt:
GV đọc mẫu, gọi HS đọc tiếp và nhận xét cách đọc
của nhau.
- HS kể tóm tắt đoạn trích: Theo bố cục 2 đoạn nhỏ:
a) Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu, bà lão hàng xóm ở
nhà tốt bụng lạ sang hỏi thăm, an ủi; Chị Dậu chăm
sóc anh Dậu. Từ đầu đến ngon miệng hay không.
b) Đoạn còn lại: Cuộc đối mặt với bọn cai lệ ngời
nhà lý trởng; Chị dậu vùng lên cự lại.
HS - lên lớp lắng nghe.
II.Đọc-Hiểu văn bản:
1. Tình thế của gia đình chị Dậu:
? Đọc đoạn đầu văn bản ta có thể thấy tình
cảnh của chị Dậu Ngô Tất Tố .
? Mục đích duy nhất của chị giờ đây là
gì ? Có thể gọi đoạn này một cách hình ảnh
là thế tức nớc đầu tiên đợc không?
Thật thê thảm đáng thơng và nguy cấp.
- Món nợ su vẫn cha có cách gì trả đợc
- Anh Dậu đang ốm có thể bị trói, đánh đập, hành hạ
bất cứ lúc nào và với 3 đứa con lít nhít.
Tất cả dồn lên đôi vai ngời đàn bà đảm đang và dịu
dàng, hiền hậu, rất tình nghĩa này. Chị lo lắng, hi vọng
cơ may và thấp thỏm đợi chờ.
- Đây là thế tức nớc đầu tiên đã đợc t/g xây dựng. Ta
thấy chị Dậu thơng yêu, lo lắng cho chồng mình ntn?
Chính tình yêu thơng này sẻ quyết định phần lớn thái
độ và hành động của chị trong đoạn tiếp theo.
2. Nhân vật cai lệ:
? Giải thích từ cai lệ?
?Tên cai lệ này có vai trò gì trong vụ thuế
ở làng Đông Xá?
Đợc coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp
bọn lí dịch tróc nã ngời nghèo cha nộp đủ tiền su thuế.
Bắt ngời dân vô tội nộp đủ tiền su thuế- hắn nh một
hung thần ác sát, tha hồ đánh, trói, bắt bớ, tha hồ tác
oai, tác quái, làm ma làm gió.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
?Tên cai lệ hiện lên trong VB ntn?Bản chất
tính cách của y ra sao?
? Những lời nói cử chỉ hành động của y đối
với anh Dậu, với chị Dậu khi đến thúc su đ-
ợc NTT miêu tả NTT?
? Chi tiết cai lệ bị chị Dậu đẩy ra cửa, ngã
chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn còn
nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu su
đã gợi cho em cảm xúc và liên tởng gì?
GV: Có thể nói, tuy chỉ xuất hiện trong một
vài đoạn ngắn, nhng hình ảnh tên cai lệ
cùng tên ngời nhà lí trởng đã hiện lên rất
sinh động, rất sắc nét, đậm chất hài dới
ngòi bút của NTT.
Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp mạt hạng của
quan huyện, quan phủ. Nhờ bóng chủ, hắn tha hồ tác
oai tác quái, hắn vô lơng tâm đến nỗi chỉ làm theo
lệnh quan thầy. Đánh trói, bắt là nghề của hắn.
Ngôn ngữ cửa miệng của hắn là quát, thét, chửi,
mắng. Cử chỉ trong hành động thì cực kì thô bạo, vũ
phu.
- Hắn bỏ ngoài tai nhũng lời van xin thảm thiết của
chị Dậu. Tiếng khóc của hai đứa trẻ không làm cho
hắn động lòng- hắn nh một công cụ bằng sắt vô tri vô
giác, phải thực hiện mục đích bằng bất kì giá nào.
Chi tiết này không chỉ chứng tỏ bản chất tàn ác,
đểu cáng, phủ phàng, của tên đại diện u tú của
chính quyền thực dân PK mạt hạng mà còn chứng tỏ
1 điểm khác trong bản chất của chúng: chỉ quen bắt
nat, đe doạ, áp bức những ngời nhút nhát,cam chịu
còn thực lực thì rất yếu ớt, hèn kém và đáng cời.
3. Nhân vật chị Dậu:
GV: ? Chị Dậu đã tìm cách để bảo vệ chồng
mình NTT?
? Phân tích sự chuyển đổi thái độ của chị
Dậu, từ cách xng hô đến nét mặt, cử chỉ và
hành động.
Ban đầu chị cố van xin tha thiết, vả lại kinh nghiệm
lâu đời đã thành bản năng của ngời nông dân thấp cổ
bé họng biết rỏ thân phận của mình, cùng với bản tính
mộc mạc, quen nhẫn nhục, khiến chị chỉ biết van xin
rất lể phép, cố khơi gợi từ tâm can, lơng tri của ông
cai. Nhng tên cai lệ lại không thèm nghe chị cự
lại
Trớc hết là sự thay đổi cách xng hô: Ông tôi
nghĩ không đợc phép Đây không còn là lời van
xin mà là lời cảnh báo. Cai lệ vẫn không nghe cái tát
đáng bốp, nhảy bổ vào anh Dậu, cái nghiến răng
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Vì sao chị Dậu có đủ dũng khí để quật
ngã hai tên đàn ông độc ác tàn nhẫn ấy?
Việc hai tên tay sai thảm hại trớc chị Dậu
còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì
GV: Có thể nói Tức nớc vỡ bờ: Chị Dậu
đã trở thành một trong những điển hình VH
đẹp, khoẻ, hiếm hoi trong VH VN trớc CM
tháng 8 mà NTT đã xây dựng đợc bằng
hiểu biết sâu rộng của ông và tấm lòng
đồng cảm với những ngời dân nghèo.
* GV hớng dẫn HS đọc thầm phần ghi nhớ
SGK, nhấn mạnh những điểm chính.
và câu nói buột ra từ ngời đàn bà vốn rất dịu hiền ấy
vẫn chứng tỏ là không thể khác. Cơn giận đã lên đến
đỉnh cao báo hiệu hành động bạo lực tất yếu xảy ra
- Hành động của chị Dậu đã diễn ra thật nhanh ( )
( HS tiếp tục tìm những chi tiết chị Dậu đánh nhau
với cai lệ và thảo luận)
Vì chị quá giận dữ, vì bị khinh khi, áp bức, bị dồn
nén đến đờng cùng nếu chị không chống lại thì anh
Dậu nguy đến tính mạng- chị đánh nhau không phải
vì mình mà vì bảo vệ anh Dậu, vì tình yêu thơng
chồng hơn cả bản thân mình- Tất nhiên vì chị không
còn con đờng nào khác.
- Hành động và chiến thắng của chị Dậu là tất yếu vì
nó phù hợp với tính cách khoẻ mạnh, nghị lực mạnh
mẽ của chị, phù hợp với hoàn cảnh ngặt nghèo. Mặt
khác, nó chứng tỏ sức mạnh tiềm tàng của ngời nông
dân, ngời phụ nữ nông dân VN. Nó chứng minh quy
luật xã hội có áp bức thì có đấu tranh
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Củng cố :-Dặn dò
? Suy nghĩ của em về lời can ngăn của anh
Dậu sau khi chị Dậu đã hạ đo ván hai tên
Cai Lệ và ngời nha Lý trởng?
HS thảo luận trả lời
- Về nhà hoàn thành hai câu hỏi 5, 6 trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới.
Soạn ngày16-09-2008
Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
A/ Kết quả cần đạt:
Giúp học sinh
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
-Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày
trong nội dung trong đoạn văn.
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các cấu trúc và ngữ nghĩa.
B/ Chuẩn bị:
-SGK, SGV ngữ văn 8.
C/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: ổn định lớp
Hoạt động 2 Bài cũ
?bố cục của văn bản là gì?Một văn bản có mấy phần ?Nêu nhiệm vụ của mỗi phần?
Hoạt động 3:Bài mới
I- Thế nào là đoạn văn:
Hoạt động của giáo viên-học sinh
? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đợc viết
thành mấy đoạn văn?
? Theo em, đoạn văn là gì?
GV chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có
vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn
bản.
Nội dung cần đạt
I- Thế nào là đoạn văn:
HS đọc thầm đoạn văn trong SGK
2 ý, mỗi ý đợc viết thành một đoạn văn.
Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuống dòng.
Đoạn văn là: + Đơn vị trực tiiếp tạo nên văn bản.
+Về hình thức: Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm
xuống dòng.
+Về nội dung: Thờng biểu đạt 1 ý tơng đối hoàn
chỉnh.
II/ Từ ngữ và câu trong đoạn văn
1 ) Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn.
? VB trên: tìm các từ ngữ chủ đề cho mỗi
đoạn văn?
* Đọc thầm đoạn văn thứ 2 trong VB trên.
? ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
Đọc thầm đoạn văn thứ 2 trong VB trên.
? ý khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì?
? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái
HS đọc thầm đoạn văn 1
Các từ chủ đề:
Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)
Đoạn 2: Tắt đèn (Tác phẩm)
Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của
Ngô tất Tố trong việc tái hiện thực trạng nông thôn
Việt Nam trớc CM tháng 8 và khẳng định phơng châm
tốt đẹp của những ngời chân chính.
Câu: Tắt đèn là TP tiêu biểu nhất của NTT.
Nhận xét:nội dung: Câu chủ đề thờng mang ý nghĩa
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
quát ấy?
? Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn
đợc gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về
câu chủ đề?
GV chốt: TN chủ đề là các từ ngữ đợc dùng
làm đề mục cho cả đoạn văn, vì vậy nó duy
trì đối tợng đợc nói đến trong đoạn văn.
- Câu chủ đề thờng có vai trò định hớng về
ngữ pháp cho cả đoạn văn, vì vậy khi 1 VB
có nhiều đoạn văn thì chỉ cần tìm ra các câu
chủ đề rồi ghép lại. Ta có một VB tóm tắt.
khái quát của cả đoạn văn.
Hình thức : Lời lẽ ngắn gọn thờng có đủ tất cả các
thành phần chung.
Vị trí: Có thể đứng ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
- Nghe-ghi nội dung chính vào vở
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn:
GV nêu vấn đề:
- Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề và
đoạn văn nào không có câu chủ đề.
Vị trí của câu chủ đề trong mỗi đoạn văn?
? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn văn
GV chốt: Đoạn I: 1/ Song hành
Đoạn I: 2/ Diễn dịch
Đoạn II: b/ Quy nạp
HS đọc đoạn văn trong phần I và II, b)
a. Đoạn 1, mục I không có câu chủ đề
b. Đoạn 2 và Phần II có câu chủ đề
Vị trí : a, Đoạn 2 nằm ở đầu đoạn văn
b, Đoạn II: nằm ở cuối đoạn văn
Đoạn 1, mục I: các ý đợc lần lợt trình bày trong các
câu bình đẳng với nhau
Đoạn 2, mục I: ý chính nằm trong câu chủ đề ở cuối
đoạn văn, các câu phía trớc cụ thể hoá cho ý chính.
HS lắng nghe
* HS đọc rõ phần ghi nhớ SGK
III/ Luyện tập:
GV hớng dẫn HS làm bài tập
BT1: VB gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt thành 1 đoạn văn.
BT2: a) Đoạn diễn dịch
b) Đoạn song hành
c) Đoạn song hành
BT 3: GV gọi HS lên bảng làm bài tập GV đánh giá
HOạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài để tiết sau kiểm tra.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn 17-09-2008
Tiết 11 12:
Viết bài tập làm văn số 1
A. Mục đích yêu cầu:
- Vận dụng các kiến thức văn hoá vào Tiếng Việt (xây dựng đoạn văn) để làm bài, biết kết hợp
giữa các phơng thức: Kể tả - bộc lộc cảm xúc.
- Giúp HS qua những thuận lợi, khó khăn gặp phải trong lúc làm bài, có thể tự đánh giá chính xác
hơn trình độ TLV của bản thân, để có phơng hớng phấn đấu phát huy u điểm sửa chửa khuyết điểm.
- Thông qua tiết học rèn cho HS kỹ năng diễn đạt, trình bày.
B hoạt động dạy học
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2:bài mới
-Giáo viên ghi đề lên bảng
+ Đề ra :
Kể lại những kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
- GV hớng dẫn HS xác định yêu cầu chính của bài văn
- Kiểu bài: tự sự
- Nội dung đề bài: kỷ niệm ngày đầu tiên đi học
-Những điều cần tránh: + Chép văn mẫu máy móc
+ Diễn đạt lủng củng, viết sai nhiều, dùng từ cha chuẩn mực (không nên lạm dụng từ địa phơng)
- Những điều cần đạt đợc: + Kết hợp kể, tả, bộc lộ cảm xúc ngời HS làm rõ dòng kỷ niệm chính
bản thân mình ngày đầu tiên đến trờng.
+ Văn viết trôi chảy, câu đủ thành phần, từ dùng chuẩn mực
+ HS có thể kể theo trình tự tác phẩm của buổi tựu trờng:
Tâm trạng, cảm giác trên con đờng cùng mẹ đến trờng
Tâm trạng, cảm giác khi nhìn ngôi trờng
Tâm trạng, cảm giác khi ngồi vào chổ đón nhận giờ học đầu tiên
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài
-Thu bài-dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài mới
Ngày soạn 19-09-2008
Tiết 13 14: Văn bản Lão hạc
(Nam Cao)
A. Kết quả cần đạt đ ợc :
Giúp HS:
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật Lão Hạc, qua đó hiểu thêm
về số phận đáng thơng và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời nông dân VN trớc c/m T8.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (Thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông
giáo): Thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đ/v ngời nông dân nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao: Khắc hoạ nhân vật tài tình, cách
dẫn chuyện tự nhiên, hấp dẫn, sự kết hợp giữa tự sự, triết lý với trữ tình.
B. Chuẩn bị:
- SGK, SGV, bài soạn Ngữ văn 8.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động1:ổn định lớp
Hoạt động 2: Bài cũ
? Quy luật có áp bức, có đấu tranh, tức nớc vỡ bờ trong đoạn trích đợc thể hiện ntn?
GV gọi HS lên bảng trả lời, nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Bài mới
GV: giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên- học sinh
GV gọi HS đọc chú thích ở SGK
? Trình bày những hiểu biết của em về tác
giả Nam Cao?
? Trình bày những hiễu biết của em về các
t/p chính của NC.
? Xuất xứ đoạn trích Lão Hạc?
?
Đoạn trích học kể chuyện gì và có thể chia
làm mấy đoạn nhỏ?
Nội dung cần đạt
I.Đọc-tìm hiểu chung
1.Tác giả:
- Nam Cao là nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cách
mạng
- Các đề tài sáng tác chính: Viết về ngời nông dân nghèo
đói bị vùi dập và ngời trí thức nghèo sống mòn mõi, bế
tắc trong XH cũ.
T/p chính: Chí phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Lão Hạc,
Một đám cới, Sống mòn, Đôi mắt
2.Tác phẩm:
Là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về ngời
nông dân, đăng báo lần đầu năm 1943.
3.Bố cục
Có thể chia làm 3 đoạn.
1) Lão Hạc sang nhờ ông giáo.
a. Lão Hạc kể chuyện bán con chó, ông giáo cảm thông
và an ủi lão.
b. Lão Hạc nhờ cậy ông giáo 2 việc.
2) Cuộc sống của Lão Hạc sau đó, thái độ của Binh T và
của ông giáo khi biết việc LH xin bả chó.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
3) Cái chết của Lão Hạc
? Vì sao Lão Hạc rất yêu thơng cậu vàng
mà vẫn phải đành lòng bán cậu?
?Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu
vàng
? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu
tả thái độ, tâm trạng của Lão Hạc khi lão kể
chuyện bán cậu vàng với ông giáo giải
thích từ ầng ậng.
? Cái hay của cách miêu tả ấy của tác giả là
ở chổ nào?
? Trong lời kể, phân trần, than vãn với ông
giáo tiếp đó còn cho ta thấy rõ hơn tâm
trạng, tâm hồn và tính cách của LH ntn?
( Tiết 2 )
2. Cái chết của lão Hạc:
? Qua việc LH nhờ vã ông giáo, em có nhận
Đọc Hiểu văn bản:
1. Nhân vật Lão Hạc:
- Đây là điều vạn bất đắc dĩ, là con đờng cuối cùng mà
thôi. Đúng vậy LH quá nghèo, lại yếu sau trận ốm
nặng, không có việc làm, không ai giúp đỡ, lại nuôi
thêm Cậu vàng xét cho cùng LH bán chó cũng
chính vì LH vốn là 1 ông già nông dân nghèo và giàu
tình cảm, nhất là giàu tự trọng, trọng danh dự.
Cố làm ra vui vẽ, cời nh mấu, mắt ông ầng ậng nớc,
mắt đột nhiên co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nớc mắt
chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo nh con nít hu hu
khóc.
Từ ầng ậng: HS giải thích
-Tác giả lột tả đợc sự đau đớn, hối hận, xót xa, thơng
tiếc tất cả đang dâng trào trong lòng một ông già
- Nhà văn thể hiện thật chân thật, cụ thể và chính xác,
tuần tự từng diễn biến tâm trạng đau đơn cứ dâng lên
nh không thể kìm nén nổi đau
Thái độ của lão Hạc chuyển sang chua chát, ngậm
ngùi Những câu nói rất dung dị của những ngời
nông dân nghèo khổ, thất học nhng cũng đã bao năm
tháng trải nghiệm và suy ngẫm về số phận con ngời
qua số phận của bản thân Nó thể hiện nỗi bất lực
sâu sắc của họ trớc hiện tại & và tơng lai đều mịt mù,
vô vọng.
Câu nói của ông giáo thấm đợm triết lý lạc quan và
thiết thực pha chút hóm hỉnh hài hớc của những ngời
bình dân.
Câu chuyện nhờ vả 1 cách vòng vo, dài
xét gì về nguyên nhân và mục đích của việc
này?
dòng vì lão khó nói, vì câu chuyện quá hệ trọng, vì
trình độ nói năng của lão hạn chế. Nhng đây là ý định
có từ lâu trong lão. Lão đã quyết 1 hớng giải quyết sự
khó sử trong h/c của mình nh vậy.
Có tiền mà chịu khổ, tự lão làm lão khổ. Nxét của
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
? Có ý kiến cho rằng, LH làm thế là gàn dở,
lại có ý kiến cho rằng LH làm thế là đúng.
Vậy, ý kiến của em?
? NC tả cái chết của LH ntn?
? Tại sao LH lại chọn cách chết nh vậy?
? Nguyên nhân và ý nghĩa cái chết của LH
vợ ông giáo c là đại diện cho ý kiến của số đông
những ngời nghèo sống quanh LH. Nhng ngẫm nghĩ
kỷ thì đó lại thể hiện lòng thơng con và lòng tự trong
cao Lão giữ mảnh vờn, không tiêu tiền dành cho con.
Nhng làm sao để sống cho qua ngày? lão tìm đến cái
chết.
LH chết thật bất ngờ với tất cả: Binh T, ông giáo,
mọi ngời trong làng càng bất ngờ và khó hiểu, nó càng
làm cho câu chuyện thêm căng thẳng, xúc động mâu
thuẩn lên đỉnh điểm kết thúc một cách bi đát.
Cái chết thật dữ dội và kinh hoàng Trúng độc bã
chó. Lão chết trong đau đớn, vật vã ghê gớm, cùng cực
về thể xác nhng chắc chắn thanh thản về tâm hồn vì đã
hoàn thành nốt công việc cuối cùng đ/v đứa con trai
bặt vô âm tín, với xóm giềng về tang ma của mình.
Lão chọn một cách giải thoát thật đáng sợ nhng lại là
một cách nh là để tạ lỗi với cậu vàng ()
Lão không thể tìm con đờng nào khác để tiếp tục
sống mà không ăn vào tiền của con, hoặc bán mảnh v-
ờn lão chết chấp nhận sự giải thoát cho tơng lai của
đứa con trai. đợc đảm bảo Cái chết ấy là tất yếu.
ý nghĩa góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách
của LH, cũng là số phận và tính cách của ngời nông
dân nghèo trong XH VN trớc c/m T8: Nghèo khổ, bế
tắc, cùng đờng, giàu tình yêu thơng và lòng tự trọng
Mặt khác cái chết của lão có ý nghĩa tố cáo hiện
thực xã hội thực dân nửa Pk cách chúng ta đã hơn nửa
thế kỷ. Cái XH nô lệ, tăm tối buộc những ngời nghèo
đi đến đờng cùng.
- Mọi ngời hiểu rõ con ngời LH quý trọng và thơng
tiếc hơn.
- Kết thúc bằng cái chết của nhân vật chính, NC đã tôn
trọng sự thật cuộc đời làm tăng sức ám ảnh hấp dẫn và
khiến cho ngời đọc cảm động hơn.
Tắt đèn (kể ở ngôi thứ 3, t/g; dấu mặt)
LH (ngôi thứ nhất), nvật ông giáo đứng thứ 2 sau LH
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn
Giáo án Ngữ văn 8
3.Nhân vật ông giáo ngời kể chuyện:
? So sánh cách kể chuyện của NTT trong
Tắt đèn, cách kể chuyện của NC trong
truyện ngắn này có gì khác?
? Vai trò của nvật ông giáo?
? Thái độ của nvật ông giáo đ/v LH chứng
tỏ ông giáo là một trí thức ntn?
? Tại sao ông giáo lại suy nghĩ nh vậy?
vừa nh ngời chứng kiến vừa tham gia vào câu chuyện
của nvật chính vừa dằn vặt vừa bày tỏ thái độ t/c, bộc
lộ tâm trạng của bản thân. Đó cũng là một chổ gần gũi
và khác cách kể chuyện trong TT Những ngày thơ ấu.
Ông giáo 1 vị trí thức nghèo sống ở nông thôn, 1
ngời giàu tình thơng, lòng tự trọng. Đó cũng chính là
chổ gần gũi và làm cho 2 ngời láng giềng này thân
thiết.
Ông giáo thơng cảm, thơng xót cho hoàn cảnh của LH
ngời láng giềng già, tốt bụng, tìm nhiều cách giúp
đỡ, an ũi lão.
* HS đọc lại đoạn văn từ: Chao ôi thêm đáng buồn
và đọc tiếp câu sau nghĩa khác.
Lúc mới nghe Binh t nói với là LH xin bả chó để bắt
cho hàng xóm, ông giáo buồn là vì ông cho rằng tốt
nh LH mà vì quá nghèo, cũng không còn giữ đợc lơng
tâm thì bao nhiêu ngời cha tốt đợc nh lão đã vứt bỏ l-
ơng tâm từ lâu rồi còn gì? Nhng sau đó khi chứng kiến
cái chết của LH, ông giáo lại nghĩ khác. nh thế chứng
tỏ ông giáo là ngời hay ngẫm nghĩ, ở đây buồn vì biết
có ngời tốt phải chết oan uổng mà mình không sao
ngăn cản đợc.
Vì danh dự và t cách của LH, cùng với cái chết và
sau cái chết của mình, trong con mắt của mọi ngời ,
nhất là t/g vẫn giữ trọn niềm tin yêu và cảm phục.
Những ngời tốt nh LH tự trọng, đáng thơng, đáng
thông cảm nh thế cuối cùng vẫn bế tắc, vô vọng tìm
đến cái chết đó là con đờng duy nhất là sự giải thoát tự
nguyện và bất đắc dĩ.
Trờng THCS Yân Vịnh ==== ====
GV: Bùi Thanh Gòn